John Graham-Cumming: The greatest machine that never was

18,168 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Khanh Huynh Reviewer: Phuong Quach
00:12
So the machine I'm going to talk you about
1
12106
1424
Tôi sẽ kể các bạn nghe về cỗ máy
00:13
is what I call the greatest machine that never was.
2
13530
1674
mà tôi nghĩ là tuyệt diệu nhất từng có
00:15
It was a machine that was never built,
3
15204
1999
Đó là một cỗ máy chưa từng được tạo ra
00:17
and yet, it will be built.
4
17203
2380
tuy nhiên, nó sẽ được tạo ra thôi.
00:19
It was a machine that was designed
5
19583
1992
Cỗ máy được thiết kế
00:21
long before anyone thought about computers.
6
21575
2351
rất lâu trước khi bất kỳ ai biết về máy vi tính.
00:23
If you know anything about the history of computers,
7
23926
2149
Nếu như bạn biết bất cứ điều gì về lịch sử của máy vi tính,
00:26
you will know that in the '30s and the '40s,
8
26075
2520
bạn sẽ biết là trong những năm 1930 và 1940,
00:28
simple computers were created
9
28595
2555
những máy tính đơn giản được tạo ra
00:31
that started the computer revolution we have today,
10
31150
2793
bắt đầu cho cuộc cách mạng máy tính như ngày nay,
00:33
and you would be correct,
11
33943
1286
có thể bạn đúng,
00:35
except for you'd have the wrong century.
12
35229
2482
trừ việc bạn đã đoán nhầm thế kỷ.
00:37
The first computer was really designed
13
37711
1640
Chiếc máy tính đầu tiên thực sự được thiết kế
00:39
in the 1830s and 1840s, not the 1930s and 1940s.
14
39351
3672
từ những năm 1830 và 1840, chứ không phải 1930 và 1940.
00:43
It was designed, and parts of it were prototyped,
15
43023
2328
Nó đã được thiết kế, và nhiều phần là nguyên bản,
00:45
and the bits of it that were built are here
16
45351
2136
và vài trong số đó được tạo ra ở đây,
00:47
in South Kensington.
17
47487
1993
tại miền nam Kensington.
00:49
That machine was built by this guy, Charles Babbage.
18
49480
3319
Cỗ máy đã được tạo ra bởi anh chàng tên Charles Babbage.
00:52
Now, I have a great affinity for Charles Babbage
19
52799
1756
Tôi có cảm giác cực kỳ thân thuộc với Charles Babbage
00:54
because his hair is always completely unkempt like this
20
54555
2609
bởi vì tóc của anh ta luôn luôn không được chải như thế này
00:57
in every single picture. (Laughter)
21
57164
2341
trong mọi bức ảnh.
00:59
He was a very wealthy man, and a sort of,
22
59505
1847
Anh ta là một người giàu có
01:01
part of the aristocracy of Britain,
23
61352
2013
và kiểu như thuộc tầng lớp quý tộc của nước Anh,
01:03
and on a Saturday night in Marylebone,
24
63365
2339
và vào buổi tối thứ bảy tại Marylebone,
01:05
were you part of the intelligentsia of that period,
25
65704
2431
nếu bạn là một phần của giới trí thức thời đó,
01:08
you would have been invited round to his house
26
68135
1496
bạn sẽ được mời tới nhà của anh ta
01:09
for a soiree — and he invited everybody:
27
69631
2959
dự một buổi dạ hội- và anh ta mời tất cả mọi người:
01:12
kings, the Duke of Wellington, many, many famous people —
28
72590
3432
nhà vua, công tước Wellington, và nhiều, nhiều người nổi tiếng -
01:16
and he would have shown you one of his mechanical machines.
29
76022
2521
và anh ta sẽ cho bạn xem một trong những cỗ máy cơ khí của mình.
01:18
I really miss that era, you know, where you could
30
78543
3040
Tôi thực sự nhớ kỷ nguyên đó, bạn biết đó, lúc mà bạn có thể
01:21
go around for a soiree and see a mechanical computer
31
81583
2348
đi dạo quanh buổi dạ hội và chiếc máy tính cơ khí
01:23
get demonstrated to you. (Laughter)
32
83931
1113
thu hút sự chú ý của bạn.
01:25
But Babbage, Babbage himself was born
33
85044
3266
Nhưng Babbage, anh ta ra đời
01:28
at the end of the 18th century,
34
88310
1734
vào cuối thế kỷ thứ 18,
01:30
and was a fairly famous mathematician.
35
90044
2044
và là một nhà toán học cực kỳ nổi tiếng.
01:32
He held the post that Newton held at Cambridge,
36
92088
3143
Ông giữ chức vụ mà Newton từng đảm nhiệm tại Cambridge,
01:35
and that was recently held by Stephen Hawking.
37
95231
2512
và gần đây là Stephen Hawking.
01:37
He's less well known than either of them because
38
97743
2855
Ông ít nổi tiếng hơn 2 người họ bởi vì
01:40
he got this idea to make mechanical computing devices
39
100598
3150
ông có ý tưởng để làm thiết bị máy tính cơ khí
01:43
and never made any of them.
40
103748
2285
và không bao giờ làm cái nào hết.
01:46
The reason he never made any of them, he's a classic nerd.
41
106033
3285
Lý do mà ông không làm bất kỳ cái máy nào, bởi ông là người vô cùng đam mê máy tính.
01:49
Every time he had a good idea, he'd think,
42
109318
2011
Mỗi lần ông nghĩ ra một ý tưởng, ông ta nghĩ,
01:51
"That's brilliant, I'm going to start building that one.
43
111329
1448
"Thật là thông minh, mình sẽ bắt tay tạo ra nó.
01:52
I'll spend a fortune on it. I've got a better idea.
44
112777
2595
Mình sẽ tiêu cả gia tài vào nó. Mình có một ý tưởng hay hơn.
01:55
I'm going to work on this one. (Laughter) And I'm going to do this one."
45
115372
2360
Mình sẽ làm việc này. (Tiếng cười) Và mình sẽ làm điều này."
01:57
He did this until Sir Robert Peel, then Prime Minister,
46
117732
2880
Ông cứ làm vậy cho đến khi Sir Robert Peel, về sau là Thủ tướng,
02:00
basically kicked him out of Number 10 Downing Street,
47
120612
2464
về cơ bản đã đá anh ra khỏi số 10 Downing Street,
02:03
and kicking him out, in those days, that meant saying,
48
123076
2441
"đá ra ngoài", những ngày đó, nghĩa là ,
02:05
"I bid you good day, sir." (Laughter)
49
125517
3152
"Tôi chúc bạn ngày tốt lành, thưa ngài."
02:08
The thing he designed was this monstrosity here,
50
128669
1980
Thứ ông thiết kế là vật quái dị này,
02:10
the analytical engine. Now, just to give you an idea of this,
51
130649
3439
một cỗ máy phân tích. Bây giờ, để bạn hiểu rõ hơn,
02:14
this is a view from above.
52
134088
1872
đây là góc nhìn từ trên xuống.
02:15
Every one of these circles is a cog, a stack of cogs,
53
135960
3113
Mỗi vòng tròn là một bánh răng, một chồng bánh răng,
02:19
and this thing is as big as a steam locomotive.
54
139073
3236
và thứ này lớn như một đầu xe lửa hơi nước.
02:22
So as I go through this talk, I want you to imagine
55
142309
1991
Vì vậy, trong suốt buổi nói chuyện này, tôi muốn bạn tưởng tượng
02:24
this gigantic machine. We heard those wonderful sounds
56
144300
2644
về chiếc máy khổng lồ này. Chúng ta đã nghe những âm thanh tuyệt vời
02:26
of what this thing would have sounded like.
57
146944
1760
mà máy này có thể đã tạo ra.
02:28
And I'm going to take you through the architecture of the machine
58
148704
1777
Tôi sẽ nói rõ hơn về cấu trúc của chiếc máy
02:30
— that's why it's computer architecture —
59
150481
1479
- đó là lý do tại sao đây là cấu trúc máy tính —
02:31
and tell you about this machine, which is a computer.
60
151960
3327
và cho bạn biết về chiếc máy này, hay còn gọi là máy tính.
02:35
So let's talk about the memory. The memory
61
155287
3403
Vậy hãy nói về bộ nhớ. Bộ nhớ này
02:38
is very like the memory of a computer today,
62
158690
2247
rất giống như bộ nhớ của một máy vi tính ngày nay,
02:40
except it was all made out of metal,
63
160937
2702
ngoại trừ nó đều được làm từ kim loại,
02:43
stacks and stacks of cogs, 30 cogs high.
64
163639
3544
bánh răng chồng bánh răng, cao đến 30 chiếc.
02:47
Imagine a thing this high of cogs,
65
167183
2070
Tưởng tượng một thứ có ngần đó bánh răng,
02:49
hundreds and hundreds of them,
66
169253
1755
hàng trăm và hàng trăm chồng như thế,
02:51
and they've got numbers on them.
67
171008
1890
và họ đánh số lên chúng.
02:52
It's a decimal machine. Everything's done in decimal.
68
172898
2419
Đây là một máy thập phân. Tất cả mọi thứ được xử lý bằng thập phân.
02:55
And he thought about using binary. The problem
69
175317
1585
Và ông nghĩ đến việc sử dụng nhị phân. Vấn đề
02:56
with using binary is that the machine would have been so
70
176902
1718
với việc sử dụng nhị phân là cái máy có thể sẽ rất
02:58
tall, it would have been ridiculous. As it is, it's enormous.
71
178620
3317
cao, và sẽ trông kỳ cục. Nếu vậy thì, nó sẽ lớn vô cùng.
03:01
So he's got memory.
72
181937
2059
Vì vậy, ông sử dụng bộ nhớ.
03:03
The memory is this bit over here.
73
183996
2407
Bộ nhớ là phần này.
03:06
You see it all like this.
74
186403
2330
Bạn sẽ thấy nó trông như thế này.
03:08
This monstrosity over here is the CPU, the chip, if you like.
75
188733
4535
Vật quái dị trên đây là CPU, hay có thể gọi là con chip nếu bạn muốn.
03:13
Of course, it's this big.
76
193268
2250
Tất nhiên, nó lớn cỡ này.
03:15
Completely mechanical. This whole machine is mechanical.
77
195518
2913
Hoàn toàn bằng cơ khí. Toàn bộ đều là cơ khí.
03:18
This is a picture of a prototype for part of the CPU
78
198431
4141
Đây là một hình ảnh một nguyên mẫu trong một phần của CPU
03:22
which is in the Science Museum.
79
202572
2139
đặt ở Bảo tàng Khoa Học.
03:24
The CPU could do the four fundamental functions of arithmetic --
80
204711
3632
CPU có thể thực hiện bốn chức năng cơ bản của số học--
03:28
so addition, multiplication, subtraction, division --
81
208343
2453
cộng, nhân, trừ, chia--
03:30
which already is a bit of a feat in metal,
82
210796
3008
đã là một kỳ công trong giới kim loại,
03:33
but it could also do something that a computer does
83
213804
2629
nhưng nó cũng có thể làm vài điều mà một chiếc máy tính làm được
03:36
and a calculator doesn't:
84
216433
1699
còn một dụng cụ tính toán thì không:
03:38
this machine could look at its own internal memory and make a decision.
85
218132
3938
máy này có thể nhìn vào bộ nhớ trong của nó và đưa ra quyết định.
03:42
It could do the "if then" for basic programmers,
86
222070
2866
Nó có thể thực hiện các lệnh lập trình cơ bản "If ... then" (Nếu...thì)
03:44
and that fundamentally made it into a computer.
87
224936
2140
và về cơ bản nó trở thành một chiếc máy tính.
03:47
It could compute. It couldn't just calculate. It could do more.
88
227076
4598
Nó có thể tính toán. Nó chỉ không chỉ tính toán mà còn có thể làm được nhiều hơn nữa.
03:51
Now, if we look at this, and we stop for a minute,
89
231674
2681
Bây giờ, hãy thử nhìn vào điều này, dừng lại một chút,
03:54
and we think about chips today, we can't
90
234355
1871
và nghĩ về con chip của ngày hôm nay, chúng ta không thể
03:56
look inside a silicon chip. It's just so tiny.
91
236226
3815
nhìn bên trong một con chip bán dẫn vì nó quá nhỏ.
04:00
Yet if you did, you would see something
92
240041
1801
Nhưng nếu như bạn muốn, bạn sẽ nhìn thấy một cái gì đó
04:01
very, very similar to this.
93
241842
1822
rất, rất giống với thứ này.
04:03
There's this incredible complexity in the CPU,
94
243664
2947
Trong CPU, có sự phức tạp không tưởng này,
04:06
and this incredible regularity in the memory.
95
246611
2692
và sự đều đặn đáng kinh ngạc này trong bộ nhớ.
04:09
If you've ever seen an electron microscope picture,
96
249303
1662
Nếu bạn đã bao giờ nhìn thấy hình ảnh kính qua hiển vi điện tử,
04:10
you'll see this. This all looks the same,
97
250965
1969
bạn sẽ thấy điều này. Chúng trông y hệt nhau
04:12
then there's this bit over here which is incredibly complicated.
98
252934
2566
và nó có một chút ở đằng này, thứ cực kỳ phức tạp
04:15
All this cog wheel mechanism here is doing is what a computer does,
99
255500
3983
Tất cả các cơ chế bánh xe này ở đây vận hành giống một chiếc máy tính,
04:19
but of course you need to program this thing, and of course,
100
259483
2093
nhưng tất nhiên bạn cần lập trình cho cái này, và dĩ nhiên,
04:21
Babbage used the technology of the day
101
261576
3025
Babbage sử dụng công nghệ của thời đó
04:24
and the technology that would reappear in the '50s, '60s and '70s,
102
264601
3646
và công nghệ xuất hiện những năm '50, '60 và '70,
04:28
which is punch cards. This thing over here
103
268247
2869
chính là thẻ đục lỗ. Vật trong ảnh
04:31
is one of three punch card readers in here,
104
271116
2824
chứa một trong ba phiếu bấm lỗ độc giả trong này,
04:33
and this is a program in the Science Museum, just
105
273940
3680
và đây là một chương trình tại Bảo tàng Khoa học,
04:37
not far from here, created by Charles Babbage,
106
277620
4393
không xa lắm đâu, do Charles Babbage tạo ra,
04:42
that is sitting there — you can go see it —
107
282013
1868
ngồi ở đó — bạn có thể đến xem nó —
04:43
waiting for the machine to be built.
108
283881
2441
chờ cho máy được xây dựng.
04:46
And there's not just one of these, there's many of them.
109
286322
3420
Và không phải chỉ là một trong số những cái này, mà còn có rất nhiều máy nữa.
04:49
He prepared programs anticipating this would happen.
110
289742
3090
Ông đã chuẩn bị các chương trình dự đoán điều sẽ xảy ra.
04:52
Now, the reason they used punch cards was that Jacquard,
111
292832
1973
Bây giờ, lý do họ đã sử dụng thẻ đục lỗ là do Jacquard,
04:54
in France, had created the Jacquard loom,
112
294805
2172
tại Pháp, đã tạo ra máy dệt Jacquard,
04:56
which was weaving these incredible patterns controlled by punch cards,
113
296977
2678
cái đã dệt nên những hoa văn tuyệt vời và được kiểm soát bởi các thẻ đục lỗ,
04:59
so he was just repurposing the technology of the day,
114
299655
2632
do đó, ông chỉ sử dụng công nghệ của thời này,
05:02
and like everything else he did, he's using the technology
115
302287
2105
và như mọi thứ khác ông đã làm, ông đang sử dụng công nghệ
05:04
of his era, so 1830s, 1840s, 1850s, cogs, steam,
116
304392
4747
của thời đại của mình, những năm 1830, 1840, 1850, những bánh răng, hơi nước,
05:09
mechanical devices. Ironically, born the same year
117
309139
3938
thiết bị cơ khí. Trớ trêu thay, sinh cùng năm
05:13
as Charles Babbage was Michael Faraday,
118
313077
2172
với Charles Babbage là Michael Faraday,
05:15
who would completely revolutionize everything
119
315249
2677
người đã cách mạng hóa toàn bộ mọi thứ
05:17
with the dynamo, transformers, all these sorts of things.
120
317926
2513
máy phát điện, máy biến áp, các máy tương tự.
05:20
Babbage, of course, wanted to use proven technology,
121
320439
3158
Babbage, tất nhiên, muốn sử dụng công nghệ đã được chứng minh,
05:23
so steam and things.
122
323597
1553
là hơi nước và các thứ khác.
05:25
Now, he needed accessories.
123
325150
1673
Bây giờ, ông cần nhiều phụ kiện nữa.
05:26
Obviously, you've got a computer now.
124
326823
1672
Rõ ràng, bây giờ bạn có một chiếc máy tính.
05:28
You've got punch cards, a CPU and memory.
125
328495
2389
Bạn có những tấm thẻ đục lỗ, CPU và bộ nhớ.
05:30
You need accessories you're going to come with.
126
330884
1935
Bạn cần các phụ kiện để phối hợp.
05:32
You're not just going to have that,
127
332819
1628
Bạn sẽ không chỉ có vậy,
05:34
So, first of all, you had sound. You had a bell,
128
334447
2828
trước hết, bạn đã có âm thanh. Bạn có một cái chuông,
05:37
so if anything went wrong — (Laughter) —
129
337275
2154
vì vậy, nếu có sai sót gì xảy ra
05:39
or the machine needed the attendant to come to it,
130
339429
2345
hoặc chiếc máy cần bổ trợ thêm thứ gì đó,
05:41
there was a bell it could ring. (Laughter)
131
341774
1970
một cái chuông có thể giúp ích trong chuyện này.
05:43
And there's actually an instruction on the punch card
132
343744
1536
Và thực sự đã có một câu lệnh trên thẻ bấm lỗ
05:45
which says "Ring the bell." So you can imagine this "Ting!"
133
345280
2902
ghi là "Rung chuông." Vì vậy bạn có thể hình dung ra âm thanh "Ting!"
05:48
You know, just stop for a moment, imagine all those noises,
134
348182
2200
Hãy dừng lại một chút, tưởng tượng mọi loại âm thanh
05:50
this thing, "Click, clack click click click,"
135
350382
1081
như là, "Click, click, click, click",
05:51
steam engine, "Ding," right? (Laughter)
136
351463
2937
tiếng động cơ hơi nước,"Ding," đúng không?
05:54
You also need a printer, obviously, and everyone needs a printer.
137
354400
2435
Rõ ràng, bạn cũng cần một máy in, và tất cả mọi người đều cần một máy in.
05:56
This is actually a picture of the printing mechanism for
138
356835
3008
Đây là hình ảnh của động cơ in ấn cho
05:59
another machine of his, called the Difference Engine No. 2,
139
359843
2483
một chiếc máy khác của ông ấy, chiếc máy có tên Động Cơ Khác Biệt 2,
06:02
which he never built, but which the Science Museum
140
362326
1935
mà ông không bao giờ tạo ra, nhưng Bảo tàng Khoa học
06:04
did build in the '80s and '90s.
141
364261
2171
thì có triển lãm trong những năm 80 và 90.
06:06
It's completely mechanical, again, a printer.
142
366432
2275
Toàn bộ đều là cơ khí, một lần nữa, một máy in.
06:08
It prints just numbers, because he was obsessed with numbers,
143
368707
2698
Nó chỉ in số, bởi vì ông ấy bị ám ảnh với những con số,
06:11
but it does print onto paper, and it even does word wrapping,
144
371405
3517
nhưng nó cũng in trên giấy, và nó thậm chí còn in được chữ,
06:14
so if you get to the end of the line, it goes around like that.
145
374922
2772
vì vậy, nếu bạn xem đến cuối dòng, nó sẽ như thế này.
06:17
You also need graphics, right?
146
377694
1650
Bạn cũng cần đồ họa, phải không?
06:19
I mean, if you're going to do anything with graphics,
147
379344
1556
Ý tôi là, nếu bạn sắp làm bất kỳ điều gì với đồ họa,
06:20
so he said, "Well, I need a plotter. I've got a big piece of paper
148
380900
2596
do đó, ông nói, "Chà, mình cần máy vẽ đồ thị. Mình có một tờ giấy lớn
06:23
and an ink pen and I'll make it plot."
149
383496
2108
và một cây bút mực và khiến nó tự động vẽ."
06:25
So he designed a plotter as well,
150
385604
1830
Vì vậy ông cũng đã thiết kế một máy vẽ,
06:27
and, you know, at that point, I think he got pretty much
151
387434
3925
và, bạn biết, vào thời điểm đó, tôi nghĩ rằng ông có khá nhiều
06:31
a pretty good machine.
152
391359
1531
máy móc hay ho.
06:32
Along comes this woman, Ada Lovelace.
153
392890
2690
Đến người phụ nữ này, Ada Lovelace.
06:35
Now, imagine these soirees, all these great and good comes along.
154
395580
2721
Bây giờ, hãy tưởng tượng những buổi dạ hội, cùng những điều tuyệt vời đang diễn ra.
06:38
This lady is the daughter of the mad, bad
155
398301
3092
Cô gái này là con gái của một người tồi tệ, điên rồ
06:41
and dangerous-to-know Lord Byron,
156
401393
2422
và nguy hiểm có tiếng tên là Lord Byron,
06:43
and her mother, being a bit worried that she might have
157
403815
2520
và mẹ của cô, hơi lo lắng rằng cô có thể có
06:46
inherited some of Lord Byron's madness and badness,
158
406335
2857
thừa hưởng sự xấu xa và điên rồ của Lord Byron
06:49
thought, "I know the solution: Mathematics is the solution.
159
409192
3238
nghĩ rằng, "Mình biết giải pháp: Toán học chính là giải pháp."
06:52
We'll teach her mathematics. That'll calm her down."
160
412430
2949
Chúng ta sẽ dạy toán cho con bé. Điều đó sẽ khiến con bé đằm tính lại."
06:55
(Laughter) Because of course,
161
415379
3756
Bởi vì hiển nhiên,
06:59
there's never been a mathematician that's gone crazy,
162
419135
3915
chưa bao giờ có một nhà toán học mà bị điên,
07:03
so, you know, that'll be fine. (Laughter)
163
423050
2401
Bạn biết đó, sẽ ổn thôi.
07:05
Everything'll be fine. So she's got this mathematical training,
164
425451
3338
Tất cả mọi thứ sẽ ổn. Vì vậy, cô ấy theo học ngành toán,
07:08
and she goes to one of these soirees with her mother,
165
428789
2738
và cô đi cùng mẹ đến một trong số các buổi dạ hội kia
07:11
and Charles Babbage, you know, gets out his machine.
166
431527
2790
và Charles Babbage đã mang chiếc máy của mình ra,
07:14
The Duke of Wellington is there, you know,
167
434317
1834
Công tước Wellington cũng ở đó,
07:16
get out the machine, obviously demonstrates it,
168
436151
1572
mang nó ra để trình diễn,
07:17
and she gets it. She's the only person in his lifetime, really,
169
437723
3751
và cô hiểu được. Cô thực sự là người duy nhất trong cuộc đời ông,
07:21
who said, "I understand what this does,
170
441474
1292
nói, "Tôi hiểu máy này vận hành ra sao,
07:22
and I understand the future of this machine."
171
442766
2207
và tôi hiểu được tương lai của cỗ máy này."
07:24
And we owe to her an enormous amount because we know
172
444973
3087
Và chúng ta nợ cho cô ấy một khoản rất lớn bởi vì chúng ta biết
07:28
a lot about the machine that Babbage was intending to build
173
448060
2977
có rất nhiều máy mà Babbage có ý định xây dựng
07:31
because of her.
174
451037
1603
là vì cô ấy.
07:32
Now, some people call her the first programmer.
175
452640
2757
Một số người gọi cô là lập trình viên đầu tiên.
07:35
This is actually from one of -- the paper that she translated.
176
455397
3386
Đây thực ra là một trong số những bài cô đã dịch.
07:38
This is a program written in a particular style.
177
458783
2911
Đây là một chương trình được viết theo văn phong đặc biệt.
07:41
It's not, historically, totally accurate that she's the first programmer,
178
461694
3569
Về mặt lịch sử, cô ấy không hẳn là lập trình viên đầu tiên,
07:45
and actually, she did something more amazing.
179
465263
2053
và trên thực tế, cô ấy đã làm điều gì đó tuyệt vời hơn.
07:47
Rather than just being a programmer,
180
467316
1570
Thay vì chỉ là một lập trình viên,
07:48
she saw something that Babbage didn't.
181
468886
2172
cô nhìn thấy điều mà Babbage không thấy,
07:51
Babbage was totally obsessed with mathematics.
182
471058
3184
Babbage đã hoàn toàn bị ám ảnh với toán học.
07:54
He was building a machine to do mathematics,
183
474242
3949
Ông đã chế tạo một cỗ máy để làm toán,
07:58
and Lovelace said, "You could do more than mathematics
184
478191
3259
và Lovelace nói, "Anh có thể làm nhiều hơn toán học"
08:01
on this machine." And just as you do,
185
481450
2835
với chiếc máy này." Và cũng như bạn,
08:04
everyone in this room already's got a computer on them
186
484285
1625
lúc này, tất cả mọi người trong phòng này
08:05
right now, because they've got a phone.
187
485910
2054
đều có một chiếc máy tính và một chiếc điện thoại.
08:07
If you go into that phone, every single thing in that phone
188
487964
2228
Nếu bạn xem kỹ chiếc điện thoại, từng thứ một trong đó
08:10
or computer or any other computing device
189
490192
2015
hoặc máy tính hay bất kỳ thiết bị vi tính khác
08:12
is mathematics. It's all numbers at the bottom.
190
492207
2081
đều là toán học. Tất cả các số đều ở phía dưới.
08:14
Whether it's video or text or music or voice, it's all numbers,
191
494288
4693
Cho dù đó là video hoặc văn bản, âm nhạc hay giọng nói, toàn bộ là những con số,
08:18
it's all, underlying it, mathematical functions happening,
192
498981
3980
ẩn phía sau chính là các hàm toán học đang hoạt động.
08:22
and Lovelace said, "Just because you're doing
193
502961
2105
và Lovelace nói, "Chỉ vì anh đang thực hiện
08:25
mathematical functions and symbols
194
505066
3322
các hàm và biểu tượng toán học
08:28
doesn't mean these things can't represent
195
508388
2247
không có nghĩa là những thứ này không thể đại diện
08:30
other things in the real world, such as music."
196
510635
3353
những thứ khác trong thế giới thực, chẳng hạn như âm nhạc."
08:33
This was a huge leap, because Babbage is there saying,
197
513988
2734
Đây là một bước tiến lớn, bởi vì Babbage có nói,
08:36
"We could compute these amazing functions and print out
198
516722
2222
"Chúng ta có thể tính toán những hàm tuyệt vời này và in ra
08:38
tables of numbers and draw graphs," — (Laughter) —
199
518944
3668
các bảng số và vẽ đồ thị,"
08:42
and Lovelace is there and she says, "Look,
200
522612
1896
và Lovelace ở đó và cô ấy nói, "Xem nào,
08:44
this thing could even compose music if you
201
524508
2476
thứ này thậm chí có thể soạn nhạc nếu bạn
08:46
told it a representation of music numerically."
202
526984
3548
xem nó là đại diện của âm nhạc một cách số học."
08:50
So this is what I call Lovelace's Leap.
203
530532
1569
Vì vậy, đây là những gì tôi gọi là bước nhảy vọt của Lovelace.
08:52
When you say she's a programmer, she did do some,
204
532101
3737
Khi bạn nói cô là một lập trình viên, cô có làm một ít,
08:55
but the real thing is to have said the future is going to be
205
535838
3137
nhưng thật ra cô đã nói về tương lai sẽ
08:58
much, much more than this.
206
538975
2196
hơn, hơn thế này rất nhiều.
09:01
Now, a hundred years later, this guy comes along,
207
541171
2179
Một trăm năm sau, anh chàng này đến,
09:03
Alan Turing, and in 1936, and invents the computer all over again.
208
543350
5453
Alan Turing, và vào năm 1936, phát minh ra máy tính một lần nữa.
09:08
Now, of course, Babbage's machine was entirely mechanical.
209
548803
2577
Tất nhiên, máy của Babbage hoàn toàn là cơ khí.
09:11
Turing's machine was entirely theoretical.
210
551380
2531
Máy Turing hoàn toàn là lý thuyết.
09:13
Both of these guys were coming from a mathematical perspective,
211
553911
2791
Cả hai người đều nhìn từ một quan điểm toán học,
09:16
but Turing told us something very important.
212
556702
2553
nhưng Turing nói với chúng ta một điều rất quan trọng.
09:19
He laid down the mathematical foundations
213
559255
2935
Ông đặt nền móng toán học
09:22
for computer science, and said,
214
562190
2113
cho khoa học máy tính, và nói,
09:24
"It doesn't matter how you make a computer."
215
564303
3187
"Cách ta tạo ra máy vi tính thì không quan trọng"
09:27
It doesn't matter if your computer's mechanical,
216
567490
1878
Không quan trọng nếu máy tính của bạn là cơ khí
09:29
like Babbage's was, or electronic, like computers are today,
217
569368
4410
như của Babbage, hoặc điện tử như máy vi tính ngày nay,
09:33
or perhaps in the future, cells, or, again,
218
573778
2804
hoặc có lẽ trong tương lai, tế bào, hoặc, một lần nữa,
09:36
mechanical again, once we get into nanotechnology.
219
576582
3146
lại là cơ khí, một khi chúng ta hướng đến công nghệ nano.
09:39
We could go back to Babbage's machine
220
579728
2037
Chúng ta có thể trở lại với máy của Babbage
09:41
and just make it tiny. All those things are computers.
221
581765
2576
và làm nó thật nhỏ. Tất cả đều là máy tính.
09:44
There is in a sense a computing essence.
222
584341
1632
Điều dễ hiểu, đó là bản chất điện toán.
09:45
This is called the Church–Turing thesis.
223
585973
2005
Điều này được gọi là luận án Church–Turing.
09:47
And so suddenly, you get this link where you say
224
587978
2667
Đột nhiên, bạn nhận được liên kết này khi bạn nói
09:50
this thing Babbage had built really was a computer.
225
590645
2223
về thứ mà Babbage đã tạo ra thực sự là một máy tính.
09:52
In fact, it was capable of doing everything we do today
226
592868
2825
Trong thực tế, đó là khả năng làm được mọi thứ chúng ta làm ngày nay
09:55
with computers, only really slowly. (Laughter)
227
595693
4832
cùng với máy tính, chỉ là rất chậm thôi.
10:00
To give you an idea of how slowly,
228
600525
2106
Để bạn hiểu nó chậm thế nào,
10:02
it had about 1k of memory.
229
602631
3839
nó có khoảng 1k bộ nhớ.
10:06
It used punch cards, which were being fed in,
230
606470
2918
Nó sử dụng thẻ đục lỗ có sẵn,
10:09
and it ran about 10,000 times slower the first ZX81.
231
609388
5760
và chạy chậm hơn khoảng 10.000 lần chiếc ZX81 đầu tiên.
10:15
It did have a RAM pack.
232
615148
1603
Nó có một gói RAM.
10:16
You could add on a lot of extra memory if you wanted to.
233
616751
3179
Bạn có thể thêm rất nhiều thêm bộ nhớ nếu bạn muốn.
10:19
(Laughter) So, where does that bring us today?
234
619930
2326
Vậy thì, điều đó mang gì cho chúng ta hôm nay?
10:22
So there are plans.
235
622256
1608
Có nhiều dự án.
10:23
Over in Swindon, the Science Museum archives,
236
623864
2933
Ở tận Swindon, Bảo tàng Khoa học lưu trữ,
10:26
there are hundreds of plans and thousands of pages
237
626797
1694
có hàng trăm dự án và hàng ngàn trang
10:28
of notes written by Charles Babbage about this analytical engine.
238
628491
3469
ghi chú bởi Charles Babbage về động cơ phân tích này.
10:31
One of those is a set of plans that we call Plan 28,
239
631960
3961
Trong số đó là một tập hợp các dự án mà chúng tôi gọi là Dự án 28,
10:35
and that is also the name of a charity that I started
240
635921
2154
và đó cũng là tên của một tổ chức từ thiện mà tôi đã bắt tay
10:38
with Doron Swade, who was the curator of computing
241
638075
2734
với Doron Swade, người quản lí máy tính
10:40
at the Science Museum, and also the person who drove
242
640809
2239
tại Bảo tàng Khoa học, và cũng là người dẫn dắt
10:43
the project to build a difference engine,
243
643048
1430
dự án để tạo ra một công cụ khác biệt,
10:44
and our plan is to build it.
244
644478
2558
và dự án của chúng tôi là tạo ra nó.
10:47
Here in South Kensington, we will build the analytical engine.
245
647036
3866
Ở ngay South Kensington, chúng tôi sẽ xây dựng các cỗ máy phân tích.
10:50
The project has a number of parts to it.
246
650902
2002
Dự án được chia ra nhiều phần.
10:52
One was the scanning of Babbage's archive.
247
652904
2520
Một là từ các lưu trữ của Babbage.
10:55
That's been done. The second is now the study
248
655424
1922
Nó đã được hoàn thành. Bây giờ, thứ hai là nghiên cứu
10:57
of all of those plans to determine what to build.
249
657346
3110
tất cả các dự án để xác định những gì cần xây dựng.
11:00
The third part is a computer simulation of that machine,
250
660456
4444
Phần thứ ba là một mô phỏng máy tính của chiếc máy
11:04
and the last part is to physically build it at the Science Museum.
251
664900
2923
và phần cuối là tạo ra một chiếc có thật tại Bảo tàng Khoa học.
11:07
When it's built, you'll finally be able to understand how a computer works,
252
667823
2576
Khi nó được xây dựng, bạn cuối cùng sẽ có thể hiểu một máy tính hoạt động ra sao,
11:10
because rather than having a tiny chip in front of you,
253
670399
1834
bởi vì thay vì có một chip nhỏ ở phía trước,
11:12
you've got to look at this humongous thing and say, "Ah,
254
672233
2610
bạn sẽ nhìn vào thứ to lớn này và nói, "Ah,
11:14
I see the memory operating, I see the CPU operating,
255
674843
3335
tôi thấy bộ nhớ hoạt động, tôi thấy các CPU điều hành,
11:18
I hear it operating. I probably smell it operating." (Laughter)
256
678178
3867
Tôi nghe thấy nó hoạt động. Tôi có thể ngửi nó hoạt động."
11:22
But in between that we're going to do a simulation.
257
682045
2599
Nhưng ở phần mà chúng tôi sắp làm mô phỏng
11:24
Babbage himself wrote, he said,
258
684644
1757
Babbage đã tự mình viết,
11:26
as soon as the analytical engine exists,
259
686401
1618
"Chừng nào các cỗ máy phân tích tồn tại,
11:28
it will surely guide the future course of science.
260
688019
3704
nó chắc chắn sẽ dẫn đường cho tương lai của khoa học.
11:31
Of course, he never built it, because he was always fiddling
261
691723
1845
Tất nhiên, ông không chế tạo nó, bởi vì ông luôn luôn nghĩ ra
11:33
with new plans, but when it did get built, of course,
262
693568
2082
những kế hoạch mới, nhưng khi đã được xây dựng, tất nhiên,
11:35
in the 1940s, everything changed.
263
695650
3510
trong thập niên 1940, tất cả mọi thứ thay đổi.
11:39
Now, I'll just give you a little taste of what it looks like
264
699160
1823
Bây giờ, tôi sẽ gợi ý cho bạn nó trông như thế nào
11:40
in motion with a video which shows
265
700983
2633
khi hoạt động trong một video
11:43
just one part of the CPU mechanism working.
266
703616
4594
cho thấy một phần của CPU cơ khí làm việc.
11:51
So this is just three sets of cogs,
267
711210
2999
Đây là 3 bộ bánh răng,
11:54
and it's going to add. This is the adding mechanism
268
714209
2822
và sẽ thêm vào nữa. Đây là cơ chế thêm
11:57
in action, so you imagine this gigantic machine.
269
717031
2657
đang hoạt động. Bạn hãy tưởng tượng cả chiếc máy khổng lồ này.
11:59
So, give me five years.
270
719688
1159
Cho tôi 5 năm.
12:00
Before the 2030s happen, we'll have it.
271
720847
2344
Trước khi những năm 2030s xảy ra, chúng tôi sẽ hoàn thành nó.
12:03
Thank you very much. (Applause)
272
723191
2970
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7