Jonas Gahr Støre: In defense of dialogue

Jonas Gahr Støre: Đối thoại trong phòng thủ

46,247 views ・ 2012-01-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Pham Reviewer: Duc Nguyen
00:15
Amongst all the troubling deficits we struggle with today --
0
15260
3000
Trong số tất cả những thâm hụt phiền phức mà chúng ta đang phải vật lộn để vượt qua --
00:18
we think of financial and economic primarily --
1
18260
3000
thường thì chúng ta chủ yếu nghĩ về tài chính và kinh tế --
00:21
the ones that concern me most
2
21260
2000
điều khiến tôi quan tâm nhất
00:23
is the deficit of political dialogue --
3
23260
2000
là sự thâm hụt trong đối thoại chính trị --
00:25
our ability to address modern conflicts
4
25260
2000
khả năng chúng ta giải quyết các cuộc xung đột hiện đại
00:27
as they are,
5
27260
2000
đúng với bản chất của chúng,
00:29
to go to the source of what they're all about
6
29260
3000
để đi tới nguồn gốc của vấn đề
00:32
and to understand the key players
7
32260
2000
và để hiểu những nhân vật chủ chốt trong cuộc xung đột
00:34
and to deal with them.
8
34260
2000
để có cách giải quyết với họ.
00:36
We who are diplomats,
9
36260
2000
Chúng ta những nhà ngoại giao
00:38
we are trained to deal with conflicts between states and issues between states.
10
38260
3000
đã được huấn luyện để đối phó với các cuộc xung đột và các vấn đề giữa các quốc gia.
00:41
And I can tell you, our agenda is full.
11
41260
3000
Và tôi có thể cho bạn biết, chương trình nghị sự của chúng ta luôn đầy ắp.
00:44
There is trade, there is disarmament,
12
44260
2000
Bởi những vấn đề về thương mại, giải trừ quân bị,
00:46
there is cross-border relations.
13
46260
3000
những mối quan hệ xuyên biên giới.
00:49
But the picture is changing,
14
49260
2000
Nhưng bức tranh đang thay đổi
00:51
and we are seeing that there are new key players
15
51260
3000
và chúng ta đang thấy những nhân vật then chốt mới
00:54
coming onto the scene.
16
54260
2000
bước vào bức tranh.
00:56
We loosely call them "groups."
17
56260
3000
Chúng ta gọi họ không chính thức là "các nhóm".
00:59
They may represent social, religious,
18
59260
3000
Họ có thể đại diện cho thực trạng về xã hội, tôn giáo,
01:02
political, economic, military realities.
19
62260
3000
chính trị, kinh tế hay quân đội.
01:05
And we struggle with how to deal with them.
20
65260
2000
Và chúng ta phải vật lộn tìm cách đối phó với họ.
01:07
The rules of engagement:
21
67260
2000
Nguyên tắc của đối thoại là:
01:09
how to talk, when to talk,
22
69260
2000
làm thế nào để nói chuyện với họ, khi nào thì nói
01:11
and how to deal with them.
23
71260
3000
và đối phó với họ như thế nào.
01:14
Let me show you a slide here
24
74260
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem 1 slide
01:16
which illustrates the character of conflicts
25
76260
2000
minh họa đặc tính của các cuộc xung đột
01:18
since 1946 until today.
26
78260
2000
kể từ năm 1946 cho đến nay.
01:20
You see the green
27
80260
2000
Bạn nhìn thấy màu xanh lá cây
01:22
is a traditional interstate conflict,
28
82260
3000
là xung đột có tính truyền thống giữa các quốc gia
01:25
the ones we used to read about.
29
85260
3000
mà chúng ta vẫn thường được đọc.
01:28
The red is modern conflict,
30
88260
2000
Màu đỏ là xung đột hiện đại,
01:30
conflicts within states.
31
90260
3000
những cuộc xung đột bên trong một quốc gia.
01:33
These are quite different,
32
93260
2000
Những cuộc xung đột này khá khác nhau,
01:35
and they are outside the grasp
33
95260
3000
và chúng nằm ngoài tầm hiểu biết
01:38
of modern diplomacy.
34
98260
3000
của ngoại giao hiện đại.
01:41
And the core of these key actors
35
101260
2000
Và thực chất những diễn viên chính
01:43
are groups
36
103260
2000
là những nhóm người
01:45
who represent different interests
37
105260
2000
đại diện cho các quyền lợi khác nhau
01:47
inside countries.
38
107260
2000
bên trong các quốc gia.
01:49
And the way they deal with their conflicts rapidly spreads to other countries.
39
109260
3000
Và cách họ đối phó với những cuộc xung đột này sẽ nhanh chóng lây lan sang các nước khác.
01:52
So in a way, it is everybody's business.
40
112260
3000
Bởi vậy ở một chừng mực, đây là việc của tất cả mọi người.
01:56
Another acknowledgment we've seen during these years,
41
116260
2000
Một điều khác chúng ta nhận thấy
01:58
recent years,
42
118260
2000
trong những năm gần đây,
02:00
is that very few
43
120260
2000
là có rất ít
02:02
of these domestic interstate, intrastate conflicts
44
122260
4000
các cuộc xung đột quốc gia và giữa các quốc gia
02:06
can be solved militarily.
45
126260
2000
có thể giải quyết được bằng quân sự.
02:08
They may have to be dealt with with military means,
46
128260
2000
Các biện pháp quân sự có thể đi kèm khi giải quyết xung đột,
02:10
but they cannot be solved by military means.
47
130260
3000
chứ không giải quyết được xung đột.
02:13
They need political solutions.
48
133260
2000
Chúng cần những giải pháp chính trị.
02:15
And we, therefore, have a problem,
49
135260
2000
Và bởi vậy mà chúng ta gặp rắc rối,
02:17
because they escape traditional diplomacy.
50
137260
3000
bởi vì chúng vượt ra khỏi ngoại giao truyền thống.
02:20
And we have among states
51
140260
2000
Và có một vấn đề là các quốc gia
02:22
a reluctance in dealing with them.
52
142260
2000
đều không sẵn lòng đối phó với chúng.
02:24
Plus, during the last decade,
53
144260
2000
Thêm vào đó, trong thập kỷ qua,
02:26
we've been in the mode
54
146260
2000
chúng ta đã phải ở trong trạng thái
02:28
where dealing with groups
55
148260
2000
đối phó với những nhóm
02:30
was conceptually and politically dangerous.
56
150260
3000
nguy hiểm về mặt nhận thức và chính trị.
02:33
After 9/11,
57
153260
2000
Sau sự kiện 9/11,
02:35
either you were with us or against us.
58
155260
2000
hoặc bạn cùng phía với chúng tôi, hoặc là chống lại chúng tôi.
02:37
It was black or white.
59
157260
2000
Đó là đen hoặc trắng.
02:39
And groups are very often
60
159260
2000
Và rất thường xuyên các nhóm
02:41
immediately label terrorists.
61
161260
2000
bị dán nhãn là "khủng bố".
02:43
And who would talk to terrorists?
62
163260
3000
Và có ai muốn nói chuyện với các nhóm khủng bố chứ?
02:46
The West, as I would see it,
63
166260
2000
Phương Tây, như tôi nhìn thấy,
02:48
comes out of that decade weakened,
64
168260
2000
đã bị yếu đi sau thập kỷ đó,
02:50
because we didn't understand the group.
65
170260
3000
bởi vì chúng ta không chịu hiểu các nhóm đó.
02:53
So we've spent more time
66
173260
2000
Do đó chúng ta đã tiêu tốn thời gian nhiều hơn
02:55
on focusing on why we should not talk to others
67
175260
3000
vào biện minh vì sao chúng ta không nên đối thoại với họ,
02:58
than finding out how we talk to others.
68
178260
2000
hơn là tìm ra cách để đối thoại với họ.
03:00
Now I'm not naive.
69
180260
3000
Tôi không ngây thơ.
03:03
You cannot talk to everybody all the time.
70
183260
2000
Đúng là không phải lúc nào bạn cũng có thể đối thoại được với tất cả mọi người.
03:05
And there are times you should walk.
71
185260
3000
Có những lúc bạn sẽ phải bỏ đi.
03:08
And sometimes military intervention is necessary.
72
188260
2000
Và đôi khi sự can thiệp quân sự là cần thiết.
03:10
I happen to believe that Libya was necessary
73
190260
3000
Tôi đã từng tin rằng can thiệp quân sự vào Libya
03:13
and that military intervention in Afghanistan was also necessary.
74
193260
3000
và Afghanistan là cần thiết.
03:16
And my country relies on its security
75
196260
3000
Và rất rõ ràng là đất nước chúng ta phụ thuộc vào sự bảo vệ
03:19
through military alliance, that's clear.
76
199260
3000
qua các đồng minh quân sự.
03:22
But still we have a large deficit
77
202260
3000
Nhưng chúng ta vẫn có sự thâm hụt lớn
03:25
in dealing with and understanding modern conflict.
78
205260
2000
về việc đối phó và thấu hiểu xung đột hiện đại.
03:27
Let us turn to Afghanistan.
79
207260
3000
Hãy quay lại Afghanistan.
03:30
10 years after that military intervention,
80
210260
2000
10 năm sau sự can thiệp vũ trang,
03:32
that country is far from secure.
81
212260
2000
an ninh cho đất nước đó vẫn còn xa vời.
03:34
The situation, to be honest, is very serious.
82
214260
3000
Trung thực mà nói thì tình thế rất nghiêm trọng.
03:37
Now again, the military is necessary,
83
217260
3000
Bởi vậy mà một lần nữa, quân sự là cần thiết,
03:40
but the military is no problem-solver.
84
220260
3000
nhưng không phải là cách để giải quyết vấn đề.
03:43
When I first came to Afghanistan in 2005 as a foreign minister,
85
223260
3000
Khi tôi lần đầu tiên đến Afghanistan vào năm 2005 với tư cách Ngoại trưởng,
03:46
I met the commander of ISAF,
86
226260
2000
tôi đã gặp chỉ huy
03:48
the international troops.
87
228260
2000
của lực lượng vũ trang quốc tế ISAF.
03:50
And he told me that, "This can be won militarily, minister.
88
230260
3000
Và ông nói với tôi rằng: "Chúng ta có thể giành chiến thắng bằng quân sự, thưa ngài Ngoại trưởng.
03:53
We just have to persevere."
89
233260
3000
Chúng ta chỉ cần phải kiên trì."
03:56
Now four COM ISAF's later,
90
236260
2000
Bây giờ đã qua bốn thế hệ ISAF,
03:58
we hear a different message:
91
238260
2000
chúng ta lại được nghe thông điệp khác:
04:00
"This cannot be won militarily.
92
240260
2000
"Chúng ta không thể chiến thắng bằng quân sự.
04:02
We need military presence,
93
242260
2000
Chúng ta cần sự hiện diện của binh lính,
04:04
but we need to move to politics.
94
244260
2000
nhưng chúng ta cần chuyển sang động thái chính trị.
04:06
We can only solve this through a political solution.
95
246260
3000
Chúng ta chỉ có thể giải quyết xung đột bằng một giải pháp chính trị.
04:09
And it is not us who will solve it;
96
249260
3000
Và không phải chúng ta
04:12
Afghans have to solve it."
97
252260
2000
mà chính người Afghanistan phải giải quyết nó."
04:14
But then they need a different political process
98
254260
2000
Nhưng họ cần một tiến trình chính trị khác
04:16
than the one they were given in 2001, 2002.
99
256260
4000
với cái họ được đưa cho vào năm 2001, 2002.
04:20
They need an inclusive process
100
260260
3000
Họ cần một tiến trình có tính phổ quát
04:23
where the real fabric of this very complicated society
101
263260
3000
mà những cơ cấu thực sự của xã hội phức tạp này
04:26
can deal with their issues.
102
266260
2000
có thể giải quyết những vấn đề của chính họ.
04:28
Everybody seems to agree with that.
103
268260
2000
Mọi người đều có vẻ đồng ý với điều đó.
04:30
It was very controversial to say three, four, five years ago.
104
270260
3000
3, 4, 5 năm năm trước thì điều này vẫn còn rất gây tranh cãi.
04:33
Now everybody agrees.
105
273260
2000
Bây giờ thì tất cả mọi người đều đồng ý.
04:35
But now, as we prepare to talk,
106
275260
3000
Nhưng bây giờ, khi chúng ta chuẩn bị đối thoại,
04:38
we understand how little we know.
107
278260
2000
chúng ta nhận ra chúng ta biết rất ít.
04:40
Because we didn't talk.
108
280260
2000
Bởi vì chúng ta đã không đối thoại.
04:42
We didn't grasp what was going on.
109
282260
3000
Chúng ta đã không hiểu những gì xảy ra.
04:45
The International Committee of the Red Cross, the ICRC,
110
285260
3000
Ủy ban quốc tế Chữ thập đỏ, ICRC,
04:48
is talking to everyone,
111
288260
2000
nói chuyện với tất cả các bên,
04:50
and it is doing so because it is neutral.
112
290260
3000
và họ làm như vậy vì họ hoàn toàn trung lập.
04:53
And that's one reason why
113
293260
2000
Và đó là một lý do tại sao
04:55
that organization probably
114
295260
2000
tổ chức này có lẽ là
04:57
is the best informed key player
115
297260
2000
nhân vật then chốt
04:59
to understand modern conflict --
116
299260
2000
hiểu biết nhiều nhất về xung đột hiện đại --
05:01
because they talk.
117
301260
2000
bởi vì họ đối thoại.
05:03
My point is that you don't have to be neutral to talk.
118
303260
4000
Quan điểm của tôi là bạn không cần phải giữ thái độ trung lập khi nói chuyện.
05:07
And you don't have to agree
119
307260
2000
Bạn không cần phải đồng ý với các bên
05:09
when you sit down with the other side.
120
309260
2000
khi bạn ngồi xuống nói chuyện.
05:11
And you can always walk.
121
311260
3000
Bạn luôn có thể đứng dậy bỏ đi.
05:14
But if you don't talk,
122
314260
2000
Nhưng nếu bạn không nói,
05:16
you can't engage the other side.
123
316260
2000
bạn không thể thương lượng được bên kia.
05:18
And the other side which you're going to engage
124
318260
2000
Và cái bên bạn muốn thương lượng
05:20
is the one with whom you profoundly disagree.
125
320260
3000
lại chính là bên mà bạn đang có sự bất đồng sâu sắc.
05:23
Prime Minister Rabin said when he engaged the Oslo process,
126
323260
3000
Thủ tướng Rabin đã từng nói khi ông tiến hành tiến trình Oslo rằng,
05:26
"You don't make peace with your friends,
127
326260
2000
"Bạn không tạo ra hòa bình với bạn bè của mình,
05:28
you make peace with your enemies."
128
328260
2000
bạn tạo ra hòa bình với kẻ thù."
05:30
It's hard, but it is necessary.
129
330260
3000
Đó là một điều khó nhưng cần thiết.
05:33
Let me go one step further.
130
333260
2000
Hãy để tôi nói cụ thể hơn.
05:35
This is Tahrir Square.
131
335260
2000
Đây là quảng trường Tahrir.
05:37
There's a revolution going on.
132
337260
2000
Có một cuộc cách mạng đang xảy ra.
05:39
The Arab Spring is heading into fall
133
339260
2000
Mùa xuân Ả Rập đã kéo dài tới mùa thu
05:41
and is moving into winter.
134
341260
2000
và giờ đang chuyển qua mùa đông.
05:43
It will last for a long, long time.
135
343260
3000
Nó sẽ kéo dài trong một thời gian dài nữa.
05:46
And who knows what it will be called in the end.
136
346260
3000
Và ai mà biết được đến cuối cùng nó sẽ được gọi là gì.
05:49
That's not the point.
137
349260
2000
Đó không phải là vấn đề.
05:51
The point is that we are probably seeing,
138
351260
3000
Vấn đề là chúng ta đang được chứng kiến,
05:54
for the first time in the history of the Arab world,
139
354260
2000
có lẽ lần đầu tiên trong lịch sử của thế giới Ả Rập,
05:56
a revolution bottom-up --
140
356260
2000
một cuộc cách mạng từ dưới lên --
05:58
people's revolution.
141
358260
2000
cách mạng của nhân dân.
06:00
Social groups are taking to the streets.
142
360260
3000
Các nhóm dân sự đang chiếm lĩnh các đường phố.
06:03
And we find out in the West
143
363260
2000
Và chúng ta nhận ra ở phương Tây,
06:05
that we know very little about what's happening.
144
365260
3000
chúng ta biết rất ít về những gì đang xảy ra.
06:08
Because we never talk to the people in these countries.
145
368260
4000
Bởi vì chúng ta không bao giờ nói chuyện với người ở những nước này.
06:12
Most governments followed
146
372260
2000
Hầu hết các chính phủ theo sự đòi hỏi
06:14
the dictate of the authoritarian leaders
147
374260
2000
của các nhà lãnh đạo độc tài
06:16
to stay away from these different groups,
148
376260
2000
đã tránh xa những nhóm này,
06:18
because they were terrorists.
149
378260
4000
vì họ được coi là khủng bố.
06:22
So now that they are emerging in the street
150
382260
2000
Vì vậy, khi mà bây giờ họ đang chiếm lĩnh đường phố
06:24
and we salute the democratic revolution,
151
384260
3000
và chúng ta chào mừng cuộc cách mạng dân chủ,
06:27
we find out how little we know.
152
387260
2000
chúng ta mới nhận ra chúng ta biết rất ít.
06:29
Right now, the discussion goes,
153
389260
2000
Hiện tại vẫn đang có cuộc thảo luận,
06:31
"Should we talk to the Muslim Brotherhood?
154
391260
3000
"Chúng ta có nên nói chuyện với các thân hữu Hồi giáo?
06:34
Should we talk to Hamas?
155
394260
2000
Chúng ta có nên nói chuyện với Hamas?
06:36
If we talk to them, we may legitimize them."
156
396260
3000
Nếu chúng ta nói chuyện với họ, có nghĩa là chúng ta đã hợp pháp hóa họ."
06:39
I think that is wrong.
157
399260
2000
Tôi nghĩ rằng đó là suy nghĩ sai lầm.
06:41
If you talk in the right way, you make it very clear
158
401260
2000
Nếu bạn biết cách nói chuyện, bạn có thể làm rõ rằng
06:43
that talking is not agreeing.
159
403260
3000
đối thoại không có nghĩa là đồng ý.
06:46
And how can we tell the Muslim Brotherhood,
160
406260
2000
Và làm thế nào chúng ta có thể khiến các anh em Hồi giáo
06:48
as we should,
161
408260
2000
điều mà chúng ta nên làm,
06:50
that they must respect minority rights,
162
410260
4000
phải tôn trọng quyền của dân tộc thiểu số
06:54
if we don't accept majority rights?
163
414260
3000
khi mà chúng ta không chấp nhận quyền của đa số?
06:57
Because they may turn out to be a majority.
164
417260
3000
Bởi vì họ có thể chính là đa số.
07:00
How can we escape [having] a double-standard,
165
420260
3000
Làm thế nào chúng ta có thể tránh được tiêu chuẩn kép
07:03
if we at the same time preach democracy
166
423260
3000
nếu chúng ta cùng một lúc vừa đề cao dân chủ
07:06
and at the same time
167
426260
2000
nhưng lại không muốn
07:08
don't want to deal with the groups that are representative?
168
428260
2000
giải quyết cùng với những nhóm đóng vai trò đại diện?
07:10
How will we ever be interlocutors?
169
430260
3000
Chúng ta sẽ phải đàm thoại thế nào đây?
07:13
Now my diplomats are instructed
170
433260
2000
Giờ đây những nhà ngoại giao của tôi được hướng dẫn
07:15
to talk to all these groups.
171
435260
2000
để đối thoại với những nhóm này.
07:17
But talking can be done in different ways.
172
437260
3000
Nhưng đối thoại có thể được thực hiện theo những cách khác nhau.
07:20
We make a distinction between talking from a diplomatic level
173
440260
3000
Chúng tôi phân biệt rõ ràng giữa đối thoại ở cấp độ ngoại giao
07:23
and talking at the political level.
174
443260
3000
và ở cấp độ chính trị.
07:26
Now talking can be accompanied with aid or not with aid.
175
446260
3000
Đối thoại có thể đi kèm sự trợ giúp hoặc không.
07:29
Talking can be accompanied with inclusion or not inclusion.
176
449260
3000
Đối thoại có thể kèm theo sự bao hàm hoặc không.
07:32
There's a big array
177
452260
2000
Có rất nhiều cách
07:34
of the ways of dealing with this.
178
454260
2000
để nói chuyện.
07:36
So if we refuse
179
456260
2000
Bởi vậy nếu chúng ta từ chối
07:38
to talk to these new groups
180
458260
3000
giao tiếp với những nhóm mới
07:41
that are going to be dominating the news in years to come,
181
461260
3000
mà trong tương lai sẽ thống trị các bản tin,
07:44
we will further radicalization,
182
464260
2000
chúng ta sẽ càng khiến mọi thứ cực đoan hơn,
07:46
I believe.
183
466260
2000
tôi tin vậy.
07:48
We will make the road from violent activities into politics
184
468260
3000
Chúng ta sẽ làm cho con đường chuyển từ các hoạt động bạo lực sang chính trị
07:51
harder to travel.
185
471260
2000
khó đi hơn.
07:53
And if we cannot demonstrate to these groups
186
473260
3000
Và chúng ta không thể chứng minh cho các nhóm này rằng
07:56
that if you move towards democracy,
187
476260
2000
nếu các anh hướng tới dân chủ,
07:58
if you move towards taking part
188
478260
3000
nếu các anh chuyển hướng cùng tham gia
08:01
in civilized and normal standards among states,
189
481260
3000
vào các tiêu chuẩn văn minh và bình thường giữa các quốc gia,
08:04
there are some rewards on the other side.
190
484260
3000
sẽ có những phần thưởng dành cho các anh từ phía đối phương.
08:07
The paradox here
191
487260
2000
Nghịch lý ở đây là
08:09
is that the last decade probably was a lost decade
192
489260
3000
thập kỷ qua có thể là một thập kỷ thất bại
08:12
for making progress on this.
193
492260
2000
cho tiến trình này.
08:14
And the paradox is that the decade before the last decade was so promising --
194
494260
4000
Và nghịch lý là thập kỷ trước thập kỷ vừa rồi thì tiến trình này lại đầy hứa hẹn --
08:18
and for one reason primarily.
195
498260
3000
bởi chủ yếu là ở một lý do.
08:21
And the reason is what happened in South Africa:
196
501260
2000
Lý do này là những gì đã xảy ra ở Nam Phi:
08:23
Nelson Mandela.
197
503260
2000
Nelson Mandela.
08:25
When Mandela came out of prison
198
505260
2000
Khi Mandela ra khỏi tù
08:27
after 27 years of captivity,
199
507260
3000
sau 27 năm bị giam cầm,
08:30
if he had told his people,
200
510260
2000
nếu như ông nói với người dân của mình rằng,
08:32
"It's time to take up the arms,
201
512260
2000
"Đã đến lúc chúng ta cần vũ trang.
08:34
it's time to fight,"
202
514260
2000
Đã đến lúc phải chiến đấu",
08:36
he would have been followed.
203
516260
2000
ông sẽ được mọi người nghe theo.
08:38
And I think the international community
204
518260
2000
Và tôi nghĩ cộng đồng thế giới sẽ nói:
08:40
would have said, "Fair enough.
205
520260
2000
"Điều đó là công bằng.
08:42
It's their right to fight."
206
522260
2000
Họ có quyền chiến đấu".
08:44
Now as you know, Mandela didn't do that.
207
524260
3000
Nhưng các bạn cũng đã biết, Mandela đã không làm điều đó.
08:47
In his memoirs, "Long Road to Freedom,"
208
527260
3000
Trong hồi ký của mình, "Chặng đường dài tới tự do",
08:50
he wrote that he survived
209
530260
2000
ông viết rằng sở dĩ ông đã sống sót
08:52
during those years of captivity
210
532260
3000
trong những năm bị giam cầm
08:55
because he always decided to look upon his oppressor
211
535260
3000
vì ông luôn nhìn kẻ áp bức mình
08:58
as also being a human being,
212
538260
3000
như là một con người,
09:01
also being a human being.
213
541260
3000
như là một con người.
09:04
So he engaged a political process of dialogue,
214
544260
5000
Vì vậy, ông tiến hành quá trình đối thoại chính trị,
09:09
not as a strategy of the weak,
215
549260
3000
không phải ở vị trí của một kẻ yếu
09:12
but as a strategy of the strong.
216
552260
3000
mà theo chiến lược của một kẻ mạnh.
09:15
And he engaged talking profoundly
217
555260
3000
Và ông đã tiến hành đối thoại một cách thực sự sâu sắc
09:18
by settling some of the most tricky issues
218
558260
2000
bằng cách đi vào những vấn đề khó khăn nhất
09:20
through a truth and reconciliation process
219
560260
3000
thông qua một tiến trình tôn trọng sự thật và hòa giải,
09:23
where people came and talked.
220
563260
2000
mà mọi người đến và nói chuyện.
09:25
Now South African friends will know
221
565260
2000
Giờ những người bạn Nam Phi sẽ biết
09:27
that was very painful.
222
567260
2000
đó là một quá trình rất khó nhọc.
09:29
So what can we learn from all of this?
223
569260
3000
Vậy chúng ta có thể học được gì từ tất cả những điều này?
09:32
Dialogue is not easy --
224
572260
2000
Đối thoại không dễ dàng chút nào --
09:34
not between individuals, not between groups, not between governments --
225
574260
3000
dù là giữa các cá nhân, giữa các nhóm, hay giữa các chính phủ --
09:37
but it is very necessary.
226
577260
3000
nhưng nó lại rất cần thiết.
09:40
If we're going to deal with political conflict-solving of conflicts,
227
580260
4000
Nếu chúng ta định giải quyết các cuộc xung đột theo hướng chính trị,
09:44
if we're going to understand these new groups
228
584260
3000
nếu chúng ta định tìm hiểu những nhóm mới
09:47
which are coming from bottom-up,
229
587260
3000
nổi lên từ tầng dưới xã hội
09:50
supported by technology, which is available to all,
230
590260
3000
nhưng được hỗ trợ bởi công nghệ, là thứ có sẵn cho tất cả mọi người,
09:53
we diplomats cannot be sitting back in the banquets
231
593260
3000
chúng ta những nhà ngoại giao sẽ không thể đơn thuần ngồi lại ở bàn tiệc
09:56
believing that we are doing interstate relations.
232
596260
3000
và tin rằng chúng ta đang giải quyết các mối quan hệ liên quốc gia.
09:59
We have to connect
233
599260
2000
Chúng ta phải kết nối
10:01
with these profound changes.
234
601260
2000
với những sự thay đổi sâu sắc này.
10:03
And what is dialogue really about?
235
603260
2000
Và đối thoại thực sự là gì?
10:05
When I enter into dialogue,
236
605260
2000
Khi tôi tham gia vào đối thoại,
10:07
I really hope that the other side
237
607260
2000
tôi thực sự hy vọng rằng phía bên kia
10:09
would pick up my points of view,
238
609260
2000
sẽ chấp nhận quan điểm của tôi,
10:11
that I would impress upon them
239
611260
2000
rằng tôi sẽ gây ấn tượng cho họ
10:13
my opinions and my values.
240
613260
2000
với những ý tưởng và giá trị của tôi.
10:15
I cannot do that
241
615260
2000
Nhưng tôi không thể làm điều đó
10:17
unless I send the signals that I will be open
242
617260
2000
trừ khi tôi gửi đi tín hiệu rằng tôi sẽ sẵn lòng
10:19
to listen to the other side's signals.
243
619260
3000
lắng nghe tín hiệu từ phía bên kia.
10:22
We need a lot more training on how to do that
244
622260
3000
Chúng ta còn cần phải học nhiều về cách thức để làm được điều này
10:25
and a lot more practice
245
625260
2000
và còn phải thực hành nhiều hơn nữa
10:27
on how that can take problem-solving forward.
246
627260
3000
khả năng xúc tiến giải quyết vấn đề.
10:30
We know from our personal experiences
247
630260
2000
Từ kinh nghiệm bản thân
10:32
that it's easy sometimes
248
632260
2000
chúng ta biết rằng đôi khi
10:34
just to walk,
249
634260
2000
sẽ rất dễ dàng nếu chúng ta chỉ cần bỏ đi,
10:36
and sometimes you may need to fight.
250
636260
3000
và đôi khi chiến đấu là cần thiết.
10:39
And I wouldn't say that is the wrong thing in all circumstances.
251
639260
3000
Và tôi sẽ không nói đó là điều sai trái trong mọi tình huống.
10:42
Sometimes you have to.
252
642260
2000
Đôi khi bạn phải làm vậy.
10:44
But that strategy seldom takes you very far.
253
644260
3000
Nhưng chiến lược đó hiếm khi đưa bạn đi được xa.
10:47
The alternative is a strategy
254
647260
2000
Một cách khác là có một chiến lược
10:49
of engagement and principled dialogue.
255
649260
2000
cho sự cam kết và đối thoại mang tính nguyên tắc.
10:51
And I believe we need to strengthen this approach
256
651260
3000
Và tôi tin rằng chúng ta cần phải tăng cường phương pháp này
10:54
in modern diplomacy,
257
654260
2000
trong ngoại giao hiện đại,
10:56
not only between states,
258
656260
2000
không chỉ giữa các quốc gia,
10:58
but also within states.
259
658260
2000
mà còn trong phạm vi một quốc gia.
11:00
We are seeing some new signs.
260
660260
2000
Chúng ta đang nhìn thấy một số dấu hiệu mới.
11:02
We could never have done
261
662260
2000
Chúng ta đã có thể không thực hiện được
11:04
the convention against anti-personnel landmines
262
664260
2000
công ước cấm mìn sát thương cá nhân
11:06
and the convention that is banning cluster munitions
263
666260
4000
và hiệp ước chống bom chùm
11:10
unless we had done diplomacy differently,
264
670260
3000
nếu chúng ta không tiến hành ngoại giao khác với truyền thống,
11:13
by engaging with civil society.
265
673260
2000
bằng cách tham gia với xã hội dân sự.
11:15
All of a sudden,
266
675260
2000
Hoàn toàn bất ngờ,
11:17
NGOs were not only standing in the streets, crying their slogans,
267
677260
3000
các tổ chức phi chính phủ đã không chỉ đứng trên đường phố, hô to các khẩu hiệu của họ,
11:20
but they were taking [them] into the negotiations,
268
680260
3000
mà họ còn đưa chúng vào các cuộc đàm phán,
11:23
partly because they represented the victims of these weapons.
269
683260
4000
một phần vì họ đại diện cho nạn nhân của những vũ khí này.
11:27
And they brought their knowledge.
270
687260
2000
Và họ đã mang đến đàm phán sự hiểu biết của họ.
11:29
And there was an interaction
271
689260
2000
Và đã có một sự tương tác
11:31
between diplomacy and the power coming bottom-up.
272
691260
3000
giữa ngoại giao và sức mạnh từ phía dưới.
11:34
This is perhaps a first element
273
694260
2000
Điều này có lẽ là một yếu tố đầu tiên
11:36
of a change.
274
696260
2000
cho một sự thay đổi.
11:38
In the future, I believe,
275
698260
2000
Trong tương lai, tôi tin rằng,
11:40
we should draw examples from these different illustrations,
276
700260
3000
chúng ta cần lấy các ví dụ từ những câu chuyện khác nhau,
11:43
not to have diplomacy
277
703260
2000
rằng sẽ không có thứ ngoại giao
11:45
which is disconnected from people and civil society.
278
705260
3000
mà hoàn toàn không có liên hệ với con người và xã hội dân sự.
11:48
And we have to go also
279
708260
3000
Và chúng ta cũng phải
11:51
beyond traditional diplomacy
280
711260
2000
vượt ra khỏi ngoại giao truyền thống
11:53
to the survival issue of our times,
281
713260
2000
để giải quyết vấn đề sống còn của thời đại chúng ta,
11:55
climate change.
282
715260
2000
đó là biến đổi khí hậu.
11:57
How are we going to solve climate change through negotiations,
283
717260
3000
Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu thông qua đàm phán,
12:00
unless we are able to make civil society and people,
284
720260
3000
trừ khi chúng ta có thể khiến cho xã hội dân sự và người dân
12:03
not part of the problem, but part of the solution?
285
723260
3000
không phải là một phần của vấn đề, mà là một phần của giải pháp?
12:06
It is going to demand an inclusive process of diplomacy
286
726260
3000
Nó sẽ đòi hỏi một quá trình ngoại giao tổng quát
12:09
very different from the one we are practicing today
287
729260
3000
rất khác với cách chúng ta đang thực hiện ngày nay
12:12
as we are heading to new rounds of difficult climate negotiations,
288
732260
3000
khi hướng tới những vòng đàm phán mới khó khăn về thay đổi khí hậu,
12:15
but when we move toward something
289
735260
2000
nhưng khi chúng ta hướng tới một điều gì đó
12:17
which has to be much more
290
737260
2000
mà đòi hỏi
12:19
along a broad mobilization.
291
739260
2000
một sự huy động rộng lớn,
12:21
It's crucial to understand, I believe,
292
741260
3000
thì quan trọng là phải hiểu được những xã hội từ phía dưới,
12:24
because of technology and because of globalization,
293
744260
2000
bởi tác động của kỹ thuật và bởi toàn cầu hóa,
12:26
societies from bottom-up.
294
746260
2000
tôi tin là vậy.
12:28
We as diplomats
295
748260
2000
Chúng ta những nhà ngoại giao
12:30
need to know the social capital
296
750260
2000
cần phải biết nguồn vốn xã hội
12:32
of communities.
297
752260
2000
của các cộng đồng.
12:34
What is it that makes people trust each other,
298
754260
3000
Nó là gì mà làm cho mọi người tin tưởng lẫn nhau,
12:37
not only between states,
299
757260
2000
không chỉ giữa các quốc gia,
12:39
but also within states?
300
759260
2000
mà còn trong cùng một quốc gia?
12:41
What is the legitimacy of diplomacy,
301
761260
3000
Tính hợp pháp của ngoại giao,
12:44
of the the solution we devise as diplomats
302
764260
3000
của giải pháp mà chúng ta đưa ra với tư cách nhà ngoại giao
12:47
if they cannot be reflected and understood
303
767260
3000
sẽ là gì nếu chúng không thể được phản ánh và hiểu rõ
12:50
by also these broader forces of societies
304
770260
3000
bởi các lực lượng rộng lớn hơn của xã hội
12:53
that we now very loosely call groups?
305
773260
4000
mà chúng ta tạm gọi là "nhóm"?
12:58
The good thing is that we are not powerless.
306
778260
2000
Điều tốt là chúng ta không bất lực.
13:00
We have never had
307
780260
2000
Chưa bao giờ chúng ta lại có
13:02
as many means of communication,
308
782260
2000
nhiều phương tiện truyền thông,
13:04
means of being connected, means of reaching out,
309
784260
3000
phương tiện kết nối, phương tiện tiếp cận,
13:07
means of including.
310
787260
2000
phương tiện tập hợp như vậy.
13:09
The diplomatic toolbox
311
789260
2000
Thực sự là hộp công cụ ngoại giao
13:11
is actually full of different tools we can use
312
791260
3000
có đầy đủ các công cụ khác nhau mà chúng ta có thể sử dụng
13:14
to strengthen our communication.
313
794260
2000
để tăng cường cho giao tiếp.
13:16
But the problem is that we are coming out of a decade
314
796260
3000
Nhưng vấn đề là chúng ta đã mất một thập kỷ
13:19
where we had a fear of touching it.
315
799260
2000
sợ chạm vào nó.
13:21
Now, I hope, in the coming years,
316
801260
3000
Bây giờ, tôi hy vọng, trong những năm tới,
13:24
that we are able to demonstrate through some concrete examples
317
804260
3000
chúng ta có thể chứng minh thông qua một số ví dụ cụ thể
13:27
that fear is receding
318
807260
3000
rằng nỗi lo sợ đang được rút xuống
13:30
and that we can take courage
319
810260
2000
và chúng ta có thể can đảm
13:32
from that alliance
320
812260
2000
liên minh với
13:34
with civil society
321
814260
2000
xã hội dân sự
13:36
in different countries
322
816260
2000
ở các quốc gia khác nhau
13:38
to support their problem-solving,
323
818260
2000
để hỗ trợ họ giải quyết vấn đề,
13:40
among the Afghans,
324
820260
2000
như vấn đề giữa những người Afghanistan,
13:42
inside the Palestinian population,
325
822260
3000
giữa những người Palestine,
13:45
between the peoples of Palestine and Israel.
326
825260
2000
và giữa người Palestine và Israel.
13:47
And as we try to understand this broad movement
327
827260
3000
Và khi chúng ta đang cố gắng để hiểu phong trào rộng lớn
13:50
across the Arab world,
328
830260
2000
lan khắp thế giới Ả Rập,
13:52
we are not powerless.
329
832260
2000
chúng ta không phải là bất lực.
13:54
We need to improve the necessary skills,
330
834260
2000
Nhưng chúng ta cần phải cải thiện các kỹ năng cần thiết,
13:56
and we need the courage to use them.
331
836260
2000
và chúng ta cần can đảm để sử dụng chúng.
13:58
In my country,
332
838260
2000
Ở nước tôi,
14:00
I have seen how the council of Islamist groups
333
840260
5000
tôi đã thấy hội đồng của các nhóm Hồi giáo cực đoan
14:05
and Christian groups
334
845260
2000
và các nhóm Kitô giáo
14:07
came together, not as a government initiative,
335
847260
3000
đến gặp nhau, không phải theo một sáng kiến ​​của chính phủ,
14:10
but they came together on their own initiative
336
850260
2000
mà là theo sáng kiến ​​riêng của họ
14:12
to establish contact and dialogue
337
852260
2000
để thiết lập liên lạc và đối thoại
14:14
in times where things were pretty low-key tension.
338
854260
4000
trong những khoảng thời gian khi mọi thứ đã bớt căng thẳng.
14:18
And when tension increased,
339
858260
2000
Và khi căng thẳng tăng lên,
14:20
they already had that dialogue,
340
860260
3000
thì vì họ đã có đối thoại,
14:23
and that was a strength to deal with different issues.
341
863260
3000
nên họ có sức mạnh để đối phó với các vấn đề khác nhau.
14:26
Our modern Western societies
342
866260
2000
Xã hội hiện đại phương Tây của chúng ta
14:28
are more complex than before,
343
868260
2000
phức tạp hơn so với trước đây,
14:30
in this time of migration.
344
870260
2000
trong thời đại di cư này.
14:32
How are we going to settle and build a bigger "We"
345
872260
3000
Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết và xây dựng cái "Chúng ta" lớn hơn
14:35
to deal with our issues
346
875260
2000
để đối phó với các vấn đề của chúng ta
14:37
if we don't improve our skills of communication?
347
877260
2000
nếu chúng ta không cải thiện kỹ năng giao tiếp?
14:39
So there are many reasons,
348
879260
2000
Vì vậy, có nhiều lý do,
14:41
and for all of these reasons,
349
881260
2000
và bởi vì tất cả những lý do này,
14:43
this is time and this is why we must talk.
350
883260
3000
đây chính là thời điểm và nguyên nhân tại sao chúng ta cần phải nói chuyện.
14:46
Thank you for your attention.
351
886260
2000
Cảm ơn sự lắng nghe của các bạn.
14:48
(Applause)
352
888260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7