The unexpected benefit of celebrating failure | Astro Teller

364,396 views ・ 2016-05-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê
00:12
In 1962 at Rice University,
0
12760
3320
Năm 1962 ở Đại học Rice,
00:16
JFK told the country about a dream he had,
1
16760
4416
Tổng thống Kennedy nói với cả nước về giấc mơ ông đang ấp ủ,
00:21
a dream to put a person on the moon by the end of the decade.
2
21200
3896
giấc mơ đưa con người lên mặt trăng vào cuối thập niên đó.
Chương trình được mang đúng cái tên "moonshot"
00:25
The eponymous moonshot.
3
25120
1400
Lúc đó không ai biết liệu điều đó có khả thi hay không
00:28
No one knew if it was possible to do
4
28120
2576
00:30
but he made sure a plan was put in place to do it if it was possible.
5
30720
4360
nhưng tổng thống muốn có một kế hoạch thực hiện cụ thể.
Giấc mơ lớn lao là vậy.
00:35
That's how great dreams are.
6
35560
1776
Nhưng giấc mơ tuyệt vời không chỉ là tầm nhìn đơn thuần,
00:37
Great dreams aren't just visions,
7
37360
2456
00:39
they're visions coupled to strategies for making them real.
8
39840
3680
mà còn phải được kèm theo chiến lược để hiện thực hóa.
Tôi may mắn được làm việc tại một xưởng chế tạo phi thuyền lên mặt trăng.
00:44
I have the incredible good fortune to work at a moonshot factory.
9
44080
5416
Đó là xưởng X -- trước đây được gọi là Google X --
00:49
At X -- formerly called Google X --
10
49520
2296
00:51
you'll find an aerospace engineer working alongside a fashion designer
11
51840
4696
ở đó bạn thấy một kĩ sư không gian làm việc cùng một nhà thiết kế thời trang,
00:56
and former military ops commanders brainstorming with laser experts.
12
56560
4720
các cựu chỉ huy quân sự bàn luận cùng với các chuyên gia laser.
01:02
These inventors, engineers and makers are dreaming up technologies
13
62360
5176
Các nhà phát minh, kĩ sư và nhà sản xuất này phác họa những công nghệ
01:07
that we hope can make the world a wonderful place.
14
67560
3760
cho chúng ta hy vọng có thể biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.
01:12
We use the word "moonshots" to remind us to keep our visions big --
15
72200
4536
Từ "moonshot" luôn nhắc nhớ chúng tôi về mục tiêu lớn lao của mình --
01:16
to keep dreaming.
16
76760
1696
để luôn giữ được ước mơ.
01:18
And we use the word "factory" to remind ourselves
17
78480
4456
Chúng tôi dùng chữ "factory" để tự nhắc mình rằng
01:22
that we want to have concrete visions --
18
82960
3096
chúng tôi muốn có một viễn cảnh rõ ràng --
làm kế hoạch cụ thể để thực hiện.
01:26
concrete plans to make them real.
19
86080
3296
Đây là bản thảo chương trình "moonshot" của chúng tôi.
01:29
Here's our moonshot blueprint.
20
89400
1936
01:31
Number one:
21
91360
1216
Thứ nhất:
01:32
we want to find a huge problem in the world
22
92600
2416
chúng tôi muốn tìm ra một vấn đề tầm cỡ thế giới
ảnh hưởng đến hàng triệu người.
01:35
that affects many millions of people.
23
95040
2256
01:37
Number two:
24
97320
1496
Thứ hai:
01:38
we want to find or propose a radical solution for solving that problem.
25
98840
3800
chúng tôi muốn tìm thấy hoặc đề ra một giải pháp triệt để cho vấn đề đó.
01:43
And then number three:
26
103480
1376
Thứ ba:
01:44
there has to be some reason to believe
27
104880
2976
Cần có lý do để tin rằng
01:47
that the technology for such a radical solution
28
107880
3056
để có được giải pháp tối ưu như vậy thì công nghệ
01:50
could actually be built.
29
110960
1440
phải được xây dựng bài bản.
01:53
But I have a secret for you.
30
113880
1616
Tôi xin nói một bí mật.
01:55
The moonshot factory is a messy place.
31
115520
3240
Xưởng phi thuyền là một nơi bừa bộn.
Nhưng thay vì lảng tránh đống bừa bộn đó,
01:59
But rather than avoid the mess,
32
119600
1816
02:01
pretend it's not there,
33
121440
1536
giả vờ như là nó không có ở đây,
chúng tôi đã cố gắng biến nó thành sức mạnh của mình.
02:03
we've tried to make that our strength.
34
123000
1840
Chúng tôi dành phần lớn thời gian để phá hủy mọi thứ
02:06
We spend most of our time breaking things
35
126080
2816
02:08
and trying to prove that we're wrong.
36
128920
1960
và cố gắng chứng tỏ rằng chúng tối đã sai.
02:12
That's it, that's the secret.
37
132320
1640
Đó đúng là bí mật.
02:14
Run at all the hardest parts of the problem first.
38
134680
3536
Trước hết hãy khởi động phần khó nhất của vấn đề.
02:18
Get excited and cheer,
39
138240
2055
Hãy phấn khích và reo hò,
02:20
"Hey! How are we going to kill our project today?"
40
140320
2439
"Ê! Hôm nay làm sao để phá hỏng dự án của ta nhỉ?"
02:25
We've got this interesting balance going
41
145920
2720
Chúng tôi có được sự cân bằng thú vị để
02:29
where we allow our unchecked optimism to fuel our visions.
42
149560
5536
sự lạc quan mong manh vẫn giữ cho chúng tôi không bị lạc hướng.
Nhưng chúng tôi cũng phải biết tạo nghi ngờ tích cực
02:35
But then we also harness enthusiastic skepticism
43
155120
4456
02:39
to breathe life, breathe reality into those visions.
44
159600
3040
để truyền hơi thở sức sống cho những viễn cảnh này.
Tôi muốn trình bày với các bạn một vài dự án
02:43
I want to show you a few of the projects
45
163320
1936
02:45
that we've had to leave behind on the cutting room floor,
46
165280
2696
mà chúng tôi bỏ dở với những công đoạn không hoàn thiện,
một vài trong số đó rất đáng giá
02:48
and also a few of the gems
47
168000
1576
02:49
that at least so far, have not only survived that process,
48
169600
3696
ít ra là cho tới lúc này, những dự án đó không chỉ vượt qua được khó khăn
02:53
but have been accelerated by it.
49
173320
2760
mà còn được tăng tốc sau những thời điểm khủng hoảng.
02:56
Last year we killed a project in automated vertical farming.
50
176760
4416
Năm ngoái, tôi xóa 1 dự án dây chuyền trồng rau trên giá.
03:01
This is some of the lettuce that we grew.
51
181200
2016
Đây là rau xà lách mà chúng tôi trồng.
03:03
One in nine people in the world suffers from undernourishment.
52
183240
3576
Trên thế giới, cứ 9 người thì có 1 người bị thiếu ăn.
03:06
So this is a moonshot that needs to happen.
53
186840
3096
Đây là một chương trình tiên phong mà chúng tôi cần thực hiện.
03:09
Vertical farming uses 10 times less water
54
189960
2656
Trồng rau trên giá cần ít nước hơn 10 lần
03:12
and a hundred times less land than conventional farming.
55
192640
4136
ít đất lơn 100 lần so với cách trồng bình thường.
03:16
And because you can grow the food close to where it's consumed,
56
196800
4160
Vì bạn có thể sản xuất thực phẩm gần nơi tiêu thụ,
03:22
you don't have to transport it large distances.
57
202200
2680
nên bạn không cần chuyên chở đi xa.
Chúng tôi đã tiến bộ trong nhiều khâu
03:27
We made progress in a lot of the areas
58
207160
2296
03:29
like automated harvesting and efficient lighting.
59
209480
3616
như thu hoạch tự động và hệ thống chiếu sáng hiệu quả.
Nhưng thật không may,
03:33
But unfortunately,
60
213120
1456
03:34
we couldn't get staple crops like grains and rice to grow this way.
61
214600
4056
chúng tôi không thể trồng ngũ cốc và gạo theo cách này.
03:38
So we killed the project.
62
218680
1520
Thế là chúng tôi bỏ dự án.
Đây là một vấn đề nan giải khác.
03:41
Here's another huge problem.
63
221120
1360
Chúng ta chi phí rất lớn cho những thiệt hại môi trường và tài nguyên
03:43
We pay enormous costs in resources and environmental damage
64
223240
5176
03:48
to ship goods worldwide.
65
228440
2216
để vận chuyển hàng hóa khắp thế giới.
03:50
Economic development of landlocked countries
66
230680
2576
Phát triển kinh tế của những nước không có biển
03:53
is limited by lack of shipping infrastructure.
67
233280
3576
bị hạn chế vì cơ sở hạ tầng vận tải.
03:56
The radical solution?
68
236880
1616
Vậy đây liệu có phải là giải pháp triệt để?
03:58
A lighter-than-air, variable-buoyancy cargo ship.
69
238520
4200
Một tàu vận tải trực thăng nhẹ hơn không khí.
04:04
This has the potential to lower,
70
244240
3376
Nó có khả năng làm giảm,
04:07
at least overall,
71
247640
1616
ít ra ở mức tổng thể,
04:09
the cost, time and carbon footprint of shipping
72
249280
4536
giá cả, thời gian và tỷ lệ khí thải CO2 trong vận tải
04:13
without needing runways.
73
253840
1280
vì không cần đường băng.
04:15
We came up with this clever set of technical breakthroughs
74
255880
3056
Chúng tôi làm được như thế nhờ sự tiến bộ kỹ thuật
04:18
that together might make it possible for us to lower the cost enough
75
258960
4936
cho phép chúng tôi hạ chi phí đủ
04:23
that we could actually make these ships --
76
263920
2136
để có thể làm được những chiếc tàu này --
số lượng lớn và giá thành không cao.
04:26
inexpensively enough in volume.
77
266080
1640
04:28
But however cheap they would have been to make in volume
78
268760
3319
Dù đắt hay rẻ, chúng phải được làm ở số lượng lớn
04:33
it turned out that it was going to cost close to 200 million dollars
79
273320
3856
thực tế giá khoảng 200 triệu đô la
04:37
to design and build the first one.
80
277200
2120
để thiết kế và chế tạo chiếc đầu tiên.
04:40
200 million dollars is just way too expensive.
81
280680
3656
200 triệu đô la là quá đắt.
04:44
Because X is structured with these tight feedback loops
82
284360
3816
Vì xưởng X được cấu trúc với những vòng phản hồi ngắn
04:48
of making mistakes and learning and new designs,
83
288200
3656
để tìm lỗi, lấy thông tin và thiết kế mới,
04:51
we can't spend 200 million dollars
84
291880
1736
chúng tôi không thể bỏ ra 200 triệu đô la
04:53
to get the first data point
85
293640
1736
để lấy được những dữ liệu ban đầu
04:55
about whether we're on the right track or not.
86
295400
2560
về khả năng chúng tôi có đi đúng hướng hay không.
04:58
If there's an Achilles' heel in one our projects,
87
298600
2336
Nếu có một điểm yếu trong 1 dự án của chúng tôi,
05:00
we want to know it now, up front, not way down the road.
88
300960
4296
chúng tôi muốn biết nó bây giờ, biết trước, chứ không làm rồi mới biết.
05:05
So we killed this project, too.
89
305280
1680
Thế là chúng tôi phải bỏ dự án này.
Việc tìm ra một lỗi quan trọng trong một dự án
05:08
Discovering a major flaw in a project
90
308880
2736
05:11
doesn't always mean that it ends the project.
91
311640
2136
không bắt buộc phải chấm dứt dự án đó.
05:13
Sometimes it actually gets us onto a more productive path.
92
313800
3176
Đôi khi nó lại giúp chúng tôi tìm ra cách làm hiệu quả hơn.
Đây là mẫu xe hoàn toàn tự lái của chúng tôi,
05:17
This is our fully self-driving vehicle prototype,
93
317000
3936
05:20
which we built without a steering wheel or break pedal.
94
320960
3160
chúng tôi làm xe không có vô lăng cũng như chân phanh.
Nhưng đó không phải là mục đích ban đầu của chúng tôi.
05:24
But that wasn't actually our goal when we started.
95
324800
2400
05:27
With 1.2 million people dying on the roads globally every year,
96
327760
5896
Với 1,2 triệu người chết do giao thông trên thế giới mỗi năm,
05:33
building a car that drives itself was a natural moonshot to take.
97
333680
3816
thì việc chế tạo xe không người lái là một dự án táo bạo cần phải làm.
05:37
Three and a half years ago,
98
337520
1600
Cách đây ba năm rưỡi,
05:39
when we had these Lexus, retrofitted, self-driving cars in testing,
99
339920
5576
khi chúng tôi có những chiếc Lexus, được cải tiến thử nghiệm thành xe tự lái,
05:45
they were doing so well, we gave them out to other Googlers
100
345520
3656
chúng hoạt động tốt, chúng tôi bảo những đồng nghiệp khác
05:49
to find out what they thought of the experience.
101
349200
2240
nói xem họ nghĩ gì về thành công này.
Điều chúng tôi nhận được là
05:52
And what we discovered
102
352000
1256
05:53
was that our plan to have the cars do almost all the driving
103
353280
4616
dự án làm xe tự lái
05:57
and just hand over to the users in case of emergency
104
357920
3896
cho phép người dùng can thiệp khi khẩn cấp
06:01
was a really bad plan.
105
361840
3080
là một dự án tồi tệ.
06:06
It wasn't safe
106
366200
1656
Nó không an toàn
06:07
because the users didn't do their job.
107
367880
3136
vì người đang đi xe đó đã bỏ lái xe lâu rồi.
Họ không còn đủ nhanh nhạy
06:11
They didn't stay alert
108
371040
1440
khi buộc họ phải lái xe.
06:13
in case the car needed to hand control back to them.
109
373160
4056
06:17
This was a major crisis for the team.
110
377240
2016
Đây là thử thách lớn cho cả đội.
06:19
It sent them back to the drawing board.
111
379280
2040
Tất cả phải vẽ lại.
06:22
And they came up with a beautiful, new perspective.
112
382320
3360
Chúng được thể hiện với bề ngoài đẹp và mới mẽ.
06:26
Aim for a car where you're truly a passenger.
113
386600
3720
Hãy vẽ ra chiếc xe ở đó bạn là hành khách.
06:31
You tell the car where you want to go,
114
391280
2256
Bạn nói với xe nơi bạn muốn đi,
06:33
you push a button
115
393560
1256
bạn ấn nút
06:34
and it takes you from point A to point B by itself.
116
394840
4160
và nó tự chở bạn từ điểm A đến điểm B.
Chúng tôi thật biết ơn lời góp ý
06:39
We're really grateful
117
399720
1296
nhờ thế chúng tôi có được mục tiêu này khi mới bắt đầu dự án.
06:41
that we had this insight as early on in the project as we did.
118
401040
3536
06:44
And it's shaped everything we've done since then.
119
404600
3960
Mọi thứ trở nên rõ ràng từ lúc đó.
06:49
And now our cars have self-driven more than 1.4 million miles,
120
409200
6336
Và bây giờ xe tự lái của chúng tôi đã đi được 1,4 triệu dặm rồi,
06:55
and they're out everyday
121
415560
1616
và mỗi ngày chúng chạy
06:57
on the streets of Mountain View, California and Austin, Texas.
122
417200
4040
trên đường phố ở Mountain View, Cali và Austin, Texas.
Nhóm làm xe đã biết thay đổi hướng nhìn.
07:02
The cars team shifted their perspective.
123
422120
3856
Đó là tiêu chí của xưởng X.
07:06
This is one of X's mantras.
124
426000
2056
Đôi khi việc đổi hướng nhìn còn mạnh hơn cả sự thông minh.
07:08
Sometimes shifting your perspective is more powerful than being smart.
125
428080
4800
07:13
Take wind energy.
126
433880
1496
Ví dụ, dự án năng lượng gió.
07:15
It's one of my favorite examples of perspective shifting.
127
435400
3336
Đây là một trong những ví dụ hay về việc thay đổi hướng nhìn.
07:18
There's no way that we're going to build
128
438760
2856
Làm gì có chuyện chúng tôi có thể chế tạo
07:21
a better standard wind turbine than the experts in that industry.
129
441640
4400
một tua-bin gió tiêu chuẩn tốt hơn những chuyên gia trong lĩnh vực đó.
07:26
But we found a way to get up higher into the sky,
130
446720
4896
Nhưng chúng tôi tìm ra một cách bay cao hơn,
07:31
and so get access to faster, more consistent winds,
131
451640
3816
và đạt được tốc độ lớn hơn, đón được gió ổn định hơn,
07:35
and so more energy without needing hundreds of tons of steel to get there.
132
455480
5656
lấy được nhiều năng lượng hơn mà không cần hàng trăm tấn thép để dựng bệ đỡ.
Chiếc diều Makani của chúng tôi bay lên từ bệ phóng
07:41
Our Makani energy kite rises up from its perch
133
461160
3336
07:44
by spinning up those propellers along its wing.
134
464520
3016
nhờ những chong chóng quay mạnh trên cánh của nó.
07:47
And it pulls out a tether as it rises,
135
467560
2320
dây diều theo diều bay lên,
năng lượng được truyền xuống qua dây này.
07:50
pulling energy up through the tether.
136
470640
1896
07:52
Once the tether's all the way out,
137
472560
1856
Khi thả dây dài hết cỡ,
07:54
it goes into crosswind circles in the sky.
138
474440
3160
diều vào được trong luồng gió ngang trên cao.
07:58
And now those propellers that lifted it up have become flying turbines.
139
478320
5360
Sau khi đã đẩy diều lên cao, các cánh quạt trở thành những tua bin bay.
08:04
And that sends energy back down the tether.
140
484400
2680
Nó truyền năng lượng xuống thông qua dây diều.
08:07
We haven't yet found a way to kill this project.
141
487880
2856
Chúng tôi chưa tìm được cách để bỏ dự án này.
08:10
And the longer it survives that pressure, the more excited we get
142
490760
4096
Dự án kéo dài càng lâu, chúng tôi bị áp lực, thì chúng tôi càng phấn khích
08:14
that this could become a cheaper and more deployable form
143
494880
4456
vì hệ thống có thể được chế tạo rẻ hơn và dễ dàng hơn
08:19
of wind energy for the world.
144
499360
1920
để có được năng lượng gió cho toàn thế giới.
Có thể dự án kỳ cục nhất của chúng tôi là Dự Án Loon.
08:23
Probably the craziest sounding project we have is Project Loon.
145
503080
3480
08:27
We're trying to make balloon-powered Internet.
146
507320
3536
Chúng tôi cố gắng cung cấp mạng Internet từ kinh khí cầu.
08:30
A network of balloons in the stratosphere
147
510880
3080
Một hệ thống các kinh khí cầu trên tầng bình lưu
08:34
that beam an internet connection down to rural and remote areas of the world.
148
514800
5096
truyền tín hiệu Internet cho các vùng nông thôn và vùng hẻo lánh trên toàn thế giới.
08:39
This could bring online as many as four billion more people,
149
519920
3896
Hệ thống có thể mang Internet đến với trên 4 tỷ người,
08:43
who today have little or no internet connection.
150
523840
2240
họ là những người chưa có kết nối Internet hoặc kết nối quá khó khăn.
Nhưng bạn không chỉ bắt được 1 nguồn tiếp sóng,
08:47
But you can't just take a cell tower,
151
527120
2895
mà còn nối được với một kinh khí cầu và lấy được sóng từ bầu trời.
08:50
strap it to a balloon and stick it in the sky.
152
530039
2897
08:52
The winds are too strong, it would be blown away.
153
532960
2376
Gió thường rất mạnh, làm trôi các kinh khí cầu.
08:55
And the balloons are too high up to tie it to the ground.
154
535360
4400
Các kinh khí cầu bị trôi quá cao làm mất kết nối với mặt đất.
09:00
Here comes the crazy moment.
155
540800
1440
Đó là điểm đặc biệt khó khăn:
Điều gì xảy ra nếu
09:03
What if, instead,
156
543000
2096
chúng tôi để các quả cầu bay
09:05
we let the balloons drift
157
545120
2216
09:07
and we taught them how to sail the winds to go where the needed to go?
158
547360
3840
và làm cho chúng theo gió để đến nơi cần đến?
09:13
It turns out the stratosphere has winds
159
553560
3336
Hóa ra ở tầng bình lưu lại có những luồng gió
09:16
that are going in quite different speeds and directions in thin strata.
160
556920
4096
khác nhau về vận tốc và hướng làm thành những lớp mỏng.
Thế là chúng tôi nghĩ, với thuật toán thông minh và dữ liệu gió trên thế giới,
09:21
So we hoped that using smart algorithms and wind data from around the world,
161
561040
4880
09:26
we could maneuver the balloons a bit,
162
566800
2456
chúng tôi có thể điều khiển các kinh khí cầu
09:29
getting them to go up and down just a tiny bit in the stratosphere
163
569280
3096
đi lên hay xuống rất chính xác trong tầng bình lưu
09:32
to grab those winds going in those different directions and speeds.
164
572400
3616
để đón được những luồng gió có hướng và vận tốc khác nhau.
Ý tưởng này cần đủ kinh khí cầu
09:36
The idea is to have enough balloons
165
576040
2296
09:38
so as one balloon floats out of your area,
166
578360
2856
để trên mỗi vùng nơi bạn sống đều có được 1 quả,
09:41
there's another balloon ready to float into place,
167
581240
3736
dù nó bị trôi đi, thì luôn có một quả khác sẽ điền vào chỗ của nó,
để giữ cho được sự kết nối Internet liên tục,
09:45
handing off the internet connection,
168
585000
2616
09:47
just like your phone hands off between cell towers
169
587640
3456
giống như là điện thoại của bạn kết nối với các đài phát sóng
dù cho bạn đang chạy trên cao tốc.
09:51
as you drive down the freeway.
170
591120
1640
09:53
We get how crazy that vision sounds --
171
593760
4416
Cách nhìn này có vẻ điên rồ --
09:58
there's the name of the project to remind us of that.
172
598200
2736
cái tên gọi của dự án này cũng nói lên điều đó.
10:00
So since 2012,
173
600960
2336
Từ 2012,
10:03
the Loon team has prioritized the work that seems the most difficult
174
603320
5776
đội khí cầu Loon ưu tiên cho việc có vẻ khó nhất
đó là hủy dự án của họ.
10:09
and so the most likely to kill their project.
175
609120
3840
10:13
The first thing that they did
176
613920
1536
Việc đầu tiên họ làm là
10:15
was try to get a Wi-Fi connection from a balloon in the stratosphere
177
615480
4216
cố gắng tạo kết nối Wifi từ kinh khí cầu trên tầng bình lưu
10:19
down to an antenna on the ground.
178
619720
2120
đến một an ten trên mặt đất.
Đã làm được.
10:22
It worked.
179
622720
1216
10:23
And I promise you there were bets that it wasn't going to.
180
623960
2715
Tôi bảo đảm đã có người dám cá cược rằng điều đó không thể.
10:26
So we kept going.
181
626699
1240
Thế là chúng tôi tiếp tục.
10:28
Could we get the balloon to talk directly to handsets,
182
628880
3376
Chúng tôi có thể dùng kinh khí cầu để kết nối trực tiếp với điện thoại
10:32
so that we didn't need the antenna as an intermediary receiver?
183
632280
3360
mà không cần an-ten trung gian hay không?
10:36
Yeah.
184
636720
1200
Được.
10:38
Could we get the balloon bandwidth high enough
185
638680
2616
Chúng tôi có thể dùng kinh khí cầu có băng thông đủ lớn
10:41
so it was a real Internet connection?
186
641320
2736
để kết nối wifi hay không?
Nhờ thế người ta có thể làm được nhiều thứ hơn là gửi tin nhắn hay không?
10:44
So that people could have something more than just SMS?
187
644080
4960
10:49
The early tests weren't even a megabit per second,
188
649640
3816
Những thử nghiệm đầu tiên thậm chí không quá 1 megabit / giây,
10:53
but now we can do up to 15 megabits per second.
189
653480
3416
những bây giờ chúng tôi có thể nâng lên đến 15 megabit / giây.
10:56
Enough to watch a TED Talk.
190
656920
1320
Đủ để xem buổi thuyết trình của TED.
10:59
Could we get the balloons to talk to each other through the sky
191
659360
3576
Chúng ta có thể dùng quả cầu để nói chuyện với nhau xuyên qua bầu trời
11:02
so that we could reach our signal deeper into rural areas?
192
662960
4856
và có thể bắt được những tín hiệu từ những vùng nông thôn hẻo lánh không?
11:07
Check.
193
667840
1536
Được.
11:09
Could we get balloons the size of a house to stay up for more than 100 days,
194
669400
6656
Ta có thể dùng quả cầu có kích thước bằng căn nhà và hoạt động được hơn 100 ngày,
chi phí lại ít hơn 5%
11:16
while costing less than five percent
195
676080
2296
11:18
of what traditional, long-life balloons have cost to make?
196
678400
3560
so với chí phí sản xuất của các quả cầu truyền thống có tuổi thọ cao hay không?
11:23
Yes. In the end.
197
683640
1896
Cuối cùng là được.
11:25
But I promise you, you name it, we had to try it to get there.
198
685560
5040
Nhưng tôi nghĩ, bạn gọi được tên chương trình đó, chúng tôi đưa nó đến đây.
11:31
We made round, silvery balloons.
199
691480
2840
Chúng tôi làm những quả cầu màu bạc.
11:35
We made giant pillow-shaped balloons.
200
695200
3440
Chúng tôi làm những quả cầu vĩ đại hình gối.
11:40
We made balloons the size of a blue whale.
201
700400
2880
Chúng tôi làm những quả cầu to cỡ cá voi xanh.
11:44
We busted a lot of balloons.
202
704440
2936
Chúng tôi làm nổ rất nhiều khí cầu.
11:47
(Laughter)
203
707400
1616
(Cười)
Từ lúc đó, một trong những việc quan trọng của việc hủy chương trình Loon
11:49
Since one of the things that was most likely to kill the Loon project
204
709040
4056
là khả năng điều khiển các kinh khí cầu trên bầu trời,
11:53
was whether we could guide the balloons through the sky,
205
713120
3056
11:56
one of our most important experiments was putting a balloon inside a balloon.
206
716200
4760
một thành công lớn của chúng tôi là đặt 1 kinh khí cầu trong 1 kinh khí cầu khác.
12:02
So there are two compartments here, one with air and then one with helium.
207
722280
3800
Vậy có 2 khoang ở đây, một chứa không khí và một chứa hê-li.
12:07
The balloon pumps air in to make itself heavier,
208
727360
3856
Quả cầu bơm khí vào làm nó nặng hơn,
12:11
or lets air out to make it lighter.
209
731240
2360
hay để khí thoát ra làm nó nhẹ đi.
12:14
And these weight changes allow it to rise or fall,
210
734520
3296
Và những thay đổi trọng lượng này cho phép nó đi lên hay xuống,
12:17
and that simple movement of the balloon is its steering mechanism.
211
737840
3736
và chuyển động đơn giản đó là cơ chế tự lái của quả cầu.
12:21
It floats up or down,
212
741600
1656
Nó bay lên hay xuống,
12:23
hoping to grab winds going in the speed and direction that it wants.
213
743280
3920
việc thay đổi độ cao để đón những cơn gió có vận tốc và hướng cần thiết.
12:27
But is that good enough for it to navigate through the world?
214
747920
4200
Nhưng như thế là đủ để lái lái quả cầu đi khắp thế giới không?
12:32
Barely at first,
215
752800
2536
Lúc đầu rất khó,
12:35
but better all the time.
216
755360
1376
nhưng sau đó dễ dần.
12:36
This particular balloon, our latest balloon,
217
756760
2080
Đây là quả cầu sau cùng của chúng tôi,
12:39
can navigate a two-mile vertical stretch of sky
218
759680
3560
có thể điều chỉnh độ cao với khoảng giữa 2 biên là 2 dặm
12:44
and can sail itself to within 500 meters of where it wants to go
219
764280
4056
và có thể bị lệch không quá 500 m so với điểm muốn đến
12:48
from 20,000 kilometers away.
220
768360
2600
từ khoảng cách 20.000 km.
12:56
We have lots more to do
221
776360
2216
Chúng tôi có nhiều thứ nữa để làm
12:58
in terms of fine-tuning the system and reducing costs.
222
778600
4576
trong việc tinh chỉnh hệ thống và hạ giá thành.
13:03
But last year, a balloon built inexpensively
223
783200
3016
Nhưng năm ngoái, một kinh khí cầu được làm với giá rẻ
13:06
went around the world 19 times over 187 days.
224
786240
6136
đã đi 19 vòng thế giới trong thời gian 187 ngày.
13:12
So we're going to keep going.
225
792400
1440
Thế là chúng tôi cứ tiếp tục.
( Vỗ tay)
13:15
(Applause)
226
795120
3320
Những quả cầu của chúng tôi ngày nay
13:21
Our balloons today
227
801520
1256
13:22
are doing pretty much everything a complete system needs to do.
228
802800
3360
đang làm nhiều việc để tạo một hệ thống hoàn thiện.
Chúng tôi đang thảo luận với các hệ thống mạng toàn cầu,
13:27
We're in discussions with telcos around the world,
229
807160
2856
và chúng tôi sẽ bay trên Indonesia
13:30
and we're going to fly over places like Indonesia
230
810040
2336
13:32
for real service testing this year.
231
812400
2736
để làm thử nghiệm dịch vụ trong năm nay.
Điều đó có vẻ còn xa vời quá,
13:35
This probably all sounds too good to be true,
232
815160
2560
13:38
and you're right.
233
818800
1200
bạn có lý để nói như thế.
13:41
Being audacious
234
821320
1736
Sự liều lĩnh
và làm việc với dự án khổng lồ, chấp nhận rủi ro
13:43
and working on big, risky things
235
823080
2656
13:45
makes people inherently uncomfortable.
236
825760
2480
làm cho người ta cảm thấy không an tâm.
Bạn không thể quát mọi người và bắt họ hãy thất bại.
13:49
You cannot yell at people and force them to fail fast.
237
829040
5080
13:55
People resist. They worry.
238
835440
2096
Người ta sẽ phản ứng ngược lại. Họ lo lắng.
13:57
"What will happen to me if I fail?
239
837560
3056
"Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi thất bại?
14:00
Will people laugh at me?
240
840640
1480
Mọi người sẽ cười tôi?
14:02
Will I be fired?"
241
842880
1440
Tôi sẽ bị vùi dập?"
Tôi đã bắt đầu bằng một bí mật.
14:05
I started with our secret.
242
845880
2696
14:08
I'm going to leave you with how we actually make it happen.
243
848600
2880
Và để kết thúc tôi sẽ nói với bạn cách chúng tôi làm mọi người tham gia.
14:12
The only way to get people to work on big, risky things --
244
852920
5016
Cách duy nhất để mọi người làm việc trong những dự án lớn và liều lĩnh --
14:17
audacious ideas --
245
857960
1736
ý tưởng táo bạo --
14:19
and have them run at all the hardest parts of the problem first,
246
859720
4936
và thúc đẩy họ thực hiện phần khó nhất của vấn đề,
14:24
is if you make that the path of least resistance for them.
247
864680
3880
thì bạn phải chọn cho họ con đường ít trở lực nhất.
14:29
We work hard at X to make it safe to fail.
248
869360
3880
Tại xưởng X, chúng tôi rất tích cực làm hỏng các dự án.
Các đội hủy những ý tưởng của họ ngay khi có được dữ liệu
14:34
Teams kill their ideas as soon as the evidence is on the table
249
874000
3936
14:37
because they're rewarded for it.
250
877960
2560
ai làm được như thế thì thắng.
Họ sẽ được tán dương bởi đồng nghiệp.
14:41
They get applause from their peers.
251
881160
2816
Cụng tay, đập tay với sếp, nhất là với tôi.
14:44
Hugs and high fives from their manager, me in particular.
252
884000
3880
Họ được khuyến khích.
14:49
They get promoted for it.
253
889160
2496
14:51
We have bonused every single person on teams that ended their projects,
254
891680
6256
Chúng tôi thưởng mỗi người trong các nhóm đã hủy được dự án của nhóm mình,
14:57
from teams as small as two to teams of more than 30.
255
897960
3016
từ các đội 2 người cho đến đội 30 người.
Tại xưởng phi thuyền mặt trăng, chúng tôi tin vào các giấc mơ.
15:01
We believe in dreams at the moonshot factory.
256
901000
2920
15:04
But enthusiastic skepticism
257
904840
2496
Nhưng sự nghi ngờ tích cực
15:07
is not the enemy of boundless optimism.
258
907360
3456
không phải là kẻ thù của tính lạc quan.
15:10
It's optimism's perfect partner.
259
910840
2680
Nó là đối tác hoàn hảo.
15:14
It unlocks the potential in every idea.
260
914280
4320
Vì nó mở ra những tiềm năng trong mỗi ý tưởng.
15:19
We can create the future that's in our dreams.
261
919720
3760
Chúng ta có thể tạo ra tương lai đó là ước mơ của chúng ta.
15:24
Thank you very much.
262
924400
1296
Cảm ơn nhiều.
15:25
(Applause)
263
925720
6022
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7