Alberto Cairo: There are no scraps of men

Alberto Cairo: Không có cái gọi là con người phế thải

113,967 views

2011-12-23 ・ TED


New videos

Alberto Cairo: There are no scraps of men

Alberto Cairo: Không có cái gọi là con người phế thải

113,967 views ・ 2011-12-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
I've been in Afghanistan for 21 years.
0
15260
2000
Tôi đã ở Afghanistan 21 năm.
00:17
I work for the Red Cross
1
17260
3000
Tôi là bác sỹ vật lý trị liệu
00:20
and I'm a physical therapist.
2
20260
3000
làm việc cho hội Chữ Thập Đỏ.
00:24
My job is to make arms and legs --
3
24260
3000
Công việc của tôi là làm ra tay và chân giả --
00:27
well it's not completely true.
4
27260
2000
chà, cũng không hoàn toàn đúng vậy.
00:29
We do more than that.
5
29260
2000
Chúng tôi làm nhiều hơn thế.
00:31
We provide the patients,
6
31260
2000
Chúng tôi cung cấp cho bệnh nhân,
00:33
the Afghan disabled,
7
33260
2000
những người dân Afghanistan tàn tật,
00:35
first with the physical rehabilitation
8
35260
3000
đầu tiên là sự phục hồi thể chất
00:38
then with the social reintegration.
9
38260
3000
sau đó là sự tái hội nhập xã hội.
00:41
It's a very logical plan,
10
41260
3000
Đó là một kế hoạch rất logic,
00:44
but it was not always like this.
11
44260
2000
nhưng nó đã không lúc nào cũng giống thế này.
00:46
For many years, we were just providing them
12
46260
2000
Trong nhiều năm, chúng tôi đã chỉ cung cấp cho họ
00:48
with artificial limbs.
13
48260
3000
chân tay nhân tạo.
00:51
It took quite many years
14
51260
2000
Đã mất rất nhiều năm
00:53
for the program to become what it is now.
15
53260
5000
để chương trình này trở thành như nó bây giờ.
00:58
Today, I would like to tell you a story,
16
58260
3000
Hôm nay, tôi muốn kể cho các bạn một câu chuyện,
01:01
the story of a big change,
17
61260
3000
một câu chuyện về một thay đổi to lớn,
01:04
and the story of the people
18
64260
2000
câu chuyện của những người
01:06
who made this change possible.
19
66260
2000
đã làm cho sự thay đổi này xảy ra.
01:08
I arrived in Afghanistan
20
68260
2000
Tôi tới Afghanistan
01:10
in 1990
21
70260
4000
năm 1990
01:14
to work in a hospital
22
74260
3000
để làm việc trong một bệnh viện
01:17
for war victims.
23
77260
2000
dành cho những nạn nhân chiến tranh.
01:19
And then, not only for war victims,
24
79260
2000
và sau đó,không chỉ có những nạn nhân chiến tranh,
01:21
but it was for any kind of patient.
25
81260
3000
nhưng tất cả mọi loại bệnh nhân.
01:24
I was also working
26
84260
2000
Tôi cũng làm việc cho
01:26
in the orthopedic center, we call it.
27
86260
2000
trung tâm chỉnh hình, chúng tôi gọi nó như thế.
01:28
This is the place where we make the legs.
28
88260
3000
Đây là nơi mà chúng tôi làm những cái chân giả.
01:31
At that time
29
91260
2000
Khoảng thời gian đó
01:33
I found myself
30
93260
2000
tôi thấy mình
01:35
in a strange situation.
31
95260
2000
ở vào một tình thế rất kì lạ.
01:37
I felt not quite ready
32
97260
2000
Tôi đã cảm thấy như mình chưa sẵn sàng
01:39
for that job.
33
99260
2000
cho công việc đó.
01:41
There was so much to learn.
34
101260
3000
Có quá nhiều thứ để học.
01:44
There were so many things new to me.
35
104260
2000
Quá nhiều điều mới mẻ với tôi.
01:46
But it was a terrific job.
36
106260
2000
Nhưng đó là một công việc tuyệt vời.
01:48
But as soon as the fighting intensified,
37
108260
2000
Nhưng khi cuộc chiến trở nên căng thẳng,
01:50
the physical rehabilitation was suspended.
38
110260
3000
chương trình phục hồi thể chất bị tạm hoãn.
01:53
There were many other things to do.
39
113260
2000
có rất nhiều thứ khác để làm
01:55
So the orthopedic center was closed
40
115260
3000
Vậy nên trung tâm chỉnh hình bị đóng cửa
01:58
because physical rehabilitation
41
118260
2000
bởi vì chương trình phục hồi thể chất
02:00
was not considered a priority.
42
120260
4000
không còn được coi là ưu tiên hàng đầu nữa.
02:08
It was a strange sensation.
43
128260
3000
Đó là một cảm giác rất kì lạ.
02:11
Anyway, you know every time I make this speech --
44
131260
3000
Dù sao chăng nữa, các bạn biết không mỗi khi tôi nói bài diễn văn này --
02:14
it's not the first time -- but it's an emotion.
45
134260
3000
vâng đây không phải lần đầu tiên -- nhưng đó là một sự xúc động.
02:17
It's something that comes out from the past.
46
137260
2000
Nó là một cái gì đó thoát ra từ quá khứ.
02:19
It's 21 years,
47
139260
2000
Đã 21 năm,
02:21
but they are still all there.
48
141260
3000
nhưng chúng vẫn còn cả đây.
02:24
Anyway, in 1992,
49
144260
3000
Dù sao thì, trong năm 1992,
02:27
the Mujahideen took all Afghanistan.
50
147260
3000
phe Mujahideen chiếm toàn bộ Afghanistan.
02:30
And the orthopedic center was closed.
51
150260
3000
Và trung tâm chỉnh hình bị đóng cửa.
02:33
I was assigned to work for the homeless,
52
153260
3000
Tôi được phân công làm phần việc về những người vô gia cư,
02:36
for the internally displaced people.
53
156260
3000
những người bị tản cư nội tại
02:41
But one day, something happened.
54
161260
3000
Nhưng một ngày, điều gì đó đã xảy ra.
02:45
I was coming back
55
165260
2000
Tôi đang đi về
02:47
from a big food distribution in a mosque
56
167260
3000
từ một trung tâm phân phối thực phẩm lớn trong một nhà thờ hồi giáo
02:50
where tens and tens of people
57
170260
4000
nơi mà hàng chục chục người
02:54
were squatting in terrible conditions.
58
174260
4000
đang ngồi xổm trong tình cảnh rất kinh khủng.
02:58
I wanted to go home. I was driving.
59
178260
3000
Tôi muốn về nhà. Tôi đang lái xe.
03:01
You know, when you want to forget,
60
181260
2000
Bạn biết đấy, khi bạn muốn quên,
03:03
you don't want to see things,
61
183260
2000
bạn không muốn nhìn thấy gì nữa,
03:05
so you just want to go to your room, to lock yourself inside
62
185260
3000
thế nên bạn chỉ muốn đi về phòng mình, nhốt mình bên trong
03:08
and say, "That's enough."
63
188260
4000
và nói rằng, "Đủ rồi."
03:12
A bomb fell not far from my car --
64
192260
3000
Một quả bom rớt xuống không xa chiếc xe của tôi --
03:15
well, far enough, but big noise.
65
195260
3000
à, cũng đủ xa, nhưng tiếng nổ thì lớn.
03:18
And everybody disappeared from the street.
66
198260
4000
Và tất cả mọi người biến mất khỏi con đường.
03:22
The cars disappeared as well.
67
202260
3000
Xe cộ cũng biến mất.
03:25
I ducked.
68
205260
2000
Tôi né xuống.
03:27
And only one figure
69
207260
2000
Và chỉ còn một bóng dáng
03:29
remained in the middle of the road.
70
209260
2000
còn lại trên đường.
03:31
It was a man in a wheelchair
71
211260
3000
Đó là một người đàn ông trên chiếc xe lăn
03:34
desperately trying to move away.
72
214260
3000
đang cố lùi ra xa một cách tuyệt vọng.
03:37
Well I'm not a particularly brave person,
73
217260
2000
Tôi không phải là người đặc biệt can đảm,
03:39
I have to confess it,
74
219260
2000
tôi phải thừa nhận như vậy,
03:41
but I could not just ignore him.
75
221260
4000
nhưng chỉ là tôi không thể lờ anh ta đi.
03:45
So I stopped the car
76
225260
3000
Vậy nên tôi dừng xe
03:48
and I went to help.
77
228260
3000
đi lại chỗ đó để giúp.
03:51
The man was without legs
78
231260
3000
Người đàn ông đó không còn chân
03:54
and only with one arm.
79
234260
3000
và chỉ còn một tay.
03:57
Behind him there was a child, his son,
80
237260
3000
Đằng sau anh ta là một đứa trẻ, con trai anh ta,
04:00
red in the face
81
240260
2000
mặt ửng đỏ
04:02
in an effort to push the father.
82
242260
4000
cố sức đẩy cha đi
04:06
So I took him into a safe place.
83
246260
3000
Vậy là tôi đưa anh ta vào một chỗ an toàn.
04:09
And I ask, "What are you doing out in the street
84
249260
4000
Và tôi hỏi, "Anh đang làm gì trên đường
04:13
in this situation?"
85
253260
2000
trong tình cảnh này vậy?"
04:15
"I work," he said.
86
255260
2000
"Tôi làm việc," anh ta nói.
04:17
I wondered, what work?
87
257260
3000
Tôi ngạc nhiên, việc gì?
04:20
And then I ask an even more stupid question:
88
260260
3000
Và sau đó tôi hỏi câu ngu ngốc hơn thế:
04:23
"Why don't you have the prostheses?
89
263260
2000
"Tại sao anh không có bộ phận giả?
04:25
Why don't you have the artificial legs?"
90
265260
2000
Tại sao anh không có chân nhân tạo?"
04:27
And he said, "The Red Cross has closed."
91
267260
4000
Anh ta nói," Hội Chữ Thập Đỏ đóng cửa rồi."
04:31
Well without thinking, I told him
92
271260
3000
Thế là không cần suy nghĩ, tôi nói với anh ta
04:34
"Come tomorrow.
93
274260
2000
"Hãy đến vào ngày mai.
04:36
We will provide you with a pair of legs."
94
276260
4000
Chúng tôi sẽ cho anh một đôi chân giả."
04:40
The man, his name was Mahmoud,
95
280260
3000
Người đàn ông, anh ta tên Mahmoud,
04:43
and the child, whose name was Rafi, left.
96
283260
4000
và đứa bé tên Rafi, cáo biệt.
04:47
And then I said, "Oh, my God. What did I say?
97
287260
4000
Và sau đó tôi nghĩ, "Chúa ơi, con đã nói gì thế này?
04:51
The center is closed,
98
291260
2000
Trung tâm bị đóng cửa,
04:53
no staff around.
99
293260
2000
không còn nhân viên nào ở đó.
04:55
Maybe the machinery is broken.
100
295260
3000
Có thể máy móc bị hỏng.
04:58
Who is going to make the legs for him?"
101
298260
3000
Ai sẽ làm chân cho anh ta?"
05:01
So I hoped that he would not come.
102
301260
4000
Thế là tôi hy vọng anh ta đừng đến.
05:05
This is the streets of Kabul
103
305260
3000
Đây là đường phố tại Kabul
05:08
in those days.
104
308260
3000
trong thời điểm đó.
05:11
So I said, "Well I will give him some money."
105
311260
3000
Vậy nên tôi nghĩ, "À tôi sẽ cho anh ta ít tiền."
05:14
And so the following day,
106
314260
2000
Rồi ngày tiếp theo
05:16
I went to the orthopedic center.
107
316260
3000
Tôi đi tới trung tâm chỉnh hình.
05:19
And I spoke with a gatekeeper.
108
319260
4000
và nói với người gác cổng.
05:23
I was ready to tell him,
109
323260
2000
Tôi đã sẵn sàng nói với anh ta,
05:25
"Listen, if someone such-and-such comes tomorrow,
110
325260
3000
"Nghe này, giả dụ có người đến vào ngày mai,
05:28
please tell him that it was a mistake.
111
328260
3000
làm ơn nói với anh ta rằng đã có sự nhầm lẫn.
05:31
Nothing can be done.
112
331260
2000
Chúng tôi không thể làm được gì nữa.
05:33
Give him some money."
113
333260
2000
Hãy cho anh ta ít tiền."
05:35
But Mahmoud and his son were already there.
114
335260
2000
Nhưng Mahmoud và con trai anh ta đã ở đó từ bao giờ.
05:37
And they were not alone.
115
337260
2000
Và họ không đi một mình.
05:39
There were 15, maybe 20, people like him waiting.
116
339260
5000
Có khoảng 15 hay 20 người giống anh ta, chờ đợi.
05:44
And there was some staff too.
117
344260
4000
Và còn có vài nhân viên nữa.
05:48
Among them there was my right-hand man,
118
348260
3000
Trong số đó có cả người thân tín của tôi,
05:51
Najmuddin.
119
351260
2000
Najmuddin.
05:53
And the gatekeeper told me,
120
353260
3000
Và người gác cổng nói với tôi rằng,
05:56
"They come everyday to see if the center will open."
121
356260
4000
"Họ đến mỗi ngày để xem khi nào trung tâm lại mở cửa."
06:00
I said, "No.
122
360260
2000
Tôi nói, "Không.
06:02
We have to go away. We cannot stay here."
123
362260
2000
Chúng tôi phải rời nơi này. Chúng tôi không thể ở lại."
06:04
They were bombing -- not very close -- but you could hear the noise of the bombs.
124
364260
3000
Họ đang dội bom -- không gần lắm -- nhưng bạn có thể nghe thấy tiếng ồn của bom.
06:07
So, "We cannot stay here, it's dangerous.
125
367260
3000
Thế nên, "Chúng tôi không thể ở lại, nguy hiểm lắm.
06:10
It's not a priority."
126
370260
2000
Đây không phải là ưu tiên số một."
06:12
But Najmuddin told me, "Listen now, we're here."
127
372260
4000
Nhưng Najmuddin nói với tôi, "Nghe này, chúng ta đã ở đây rồi."
06:16
At least we can start repairing the prostheses, the broken prostheses of the people
128
376260
3000
Chí ít chúng ta có thể bắt đầu sửa chữa những bộ phận giả, những bộ phận giả bị hư hại của mọi người
06:19
and maybe try to do something
129
379260
2000
và có lẽ cố gắng làm điều gì đó
06:21
for people like Mahmoud."
130
381260
2000
cho những người như Mahmoud."
06:23
I said, "No, please. We cannot do that.
131
383260
3000
Tôi nói, "Không, hãy làm ơn. Chúng ta không thể làm thế.
06:26
It's really dangerous.
132
386260
3000
Thực sự rất nguy hiểm.
06:29
We have other things to do."
133
389260
2000
Chúng ta còn nhiều thứ khác để làm."
06:31
But they insisted.
134
391260
2000
Nhưng họ cố nài nỉ.
06:33
When you have 20 people
135
393260
2000
Khi bạn có 20 người
06:35
in front of you, looking at you
136
395260
2000
đứng trước mặt, nhìn bạn
06:37
and you are the one who has to decide ...
137
397260
3000
và bạn là người duy nhất phải quyết định...
06:40
So we started doing some repairs.
138
400260
3000
Thế là chúng tôi bắt đầu làm vài công việc sửa chữa.
06:43
Also one of the physical therapists
139
403260
2000
Một trong những bác sỹ vật lý trị liệu cũng
06:45
reported that Mahmoud
140
405260
2000
báo cáo là Mahmoud
06:47
could be provided with a leg,
141
407260
2000
có thể được cung cấp một cái chân giả,
06:49
but not immediately.
142
409260
2000
nhưng không phải là ngay lập tức.
06:51
The legs were swollen
143
411260
2000
Đôi chân sưng lên
06:53
and the knees were stiff,
144
413260
2000
và đầu gối bị xơ cứng,
06:55
so he needed a long preparation.
145
415260
2000
vậy nên anh ta cần một sự chuẩn bị dài ngày.
06:57
Believe me, I was worried
146
417260
2000
Tin tôi đi, tôi đã rất lo lắng
06:59
because I was breaking the rules.
147
419260
2000
bởi vì tôi đang làm trái quy định.
07:01
I was doing something
148
421260
2000
Tôi đang làm điều
07:03
that I was not supposed to do.
149
423260
3000
mà lẽ ra không nên làm.
07:06
In the evening,
150
426260
2000
Vào buổi tối đó,
07:08
I went to speak with the bosses at the headquarters,
151
428260
2000
tôi đi nói chuyện với các ông sếp tại tổng hành dinh,
07:10
and I told them -- I lied --
152
430260
2000
và tôi nói với họ --tôi đã nói dối --
07:12
I told them, "Listen, we are going to start
153
432260
3000
tôi nói, "Nghe này, chúng ta sẽ bắt đầu
07:15
a couple of hours per day,
154
435260
3000
chỉ một vài giờ mỗi ngày,
07:18
just a few repairs."
155
438260
2000
làm một vài việc sửa chữa."
07:20
Maybe some of them are here now.
156
440260
2000
Có thể một vài người trong số họ đang ngồi ở đây hôm nay.
07:22
(Laughter)
157
442260
3000
(Cười)
07:25
So we started.
158
445260
3000
Vậy là chúng tôi bắt đầu
07:28
I was working, I was going everyday
159
448260
3000
Tôi đi làm mỗi ngày,
07:31
to work for the homeless.
160
451260
3000
giúp đỡ những người vô gia cư.
07:34
And Najmuddin was staying there,
161
454260
2000
Và Najmuddin có mặt tại đó,
07:36
doing everything and reporting on the patients.
162
456260
2000
làm mọi thứ và báo cáo tình hình bệnh nhân.
07:38
He was telling me, "Patients are coming."
163
458260
3000
Anh ta nói với tôi, "Bệnh nhân đang đến."
07:41
We knew that many more patients
164
461260
2000
Chúng tôi biết rằng còn nhiều bệnh nhân
07:43
could not come, prevented by the fighting.
165
463260
3000
không thể đến, bị ngăn trở bởi cuộc chiến.
07:46
But people were coming.
166
466260
2000
Nhưng nhiều người đang đến.
07:48
And Mahmoud was coming every day.
167
468260
3000
Và Mahmoud đến mỗi ngày.
07:51
And slowly, slowly
168
471260
2000
Và từ từ,
07:53
week after week
169
473260
2000
tuần này sang tuần khác
07:55
his legs were improving.
170
475260
3000
đôi chân của anh ấy dần tiến triển.
07:58
The stump or cast prosthesis was made,
171
478260
4000
Mẩu cụt hoặc khuôn của bộ phận giả được làm,
08:02
and he was starting
172
482260
2000
và anh ấy bắt đầu
08:04
the real physical rehabilitation.
173
484260
3000
chương trình hồi phục thể chất thật sự.
08:07
He was coming every day,
174
487260
2000
Anh ấy đến mỗi ngày,
08:09
crossing the front line.
175
489260
2000
vượt qua chiến tuyến.
08:11
A couple of times I crossed the front line
176
491260
2000
Tôi đã vượt qua chiến tuyến một vài lần
08:13
in the very place where Mahmoud and his son were crossing.
177
493260
3000
cũng ngay tại chỗ mà Mahmoud và con trai vượt qua.
08:16
I tell you, it was something so sinister
178
496260
3000
Tôi nói cho bạn biết, đó là điều rất mạo hiểm
08:19
that I was astonished he could do it every day.
179
499260
5000
và tôi bị kinh ngạc bởi việc anh ta có thể làm điều đó hằng ngày.
08:24
But finally, the great day arrived.
180
504260
4000
Nhưng cuối cùng thì ngày tuyệt vời đã tới.
08:28
Mahmoud was going to be discharged
181
508260
2000
Mahmoud được cho về
08:30
with his new legs.
182
510260
2000
với đôi chân mới.
08:32
It was April, I remember,
183
512260
2000
Đó là vào tháng tư, tôi còn nhớ,
08:34
a very beautiful day.
184
514260
2000
một ngày rất đẹp trời.
08:36
April in Kabul is beautiful,
185
516260
2000
Tháng Tư ở Kabul rất đẹp,
08:38
full of roses, full of flowers.
186
518260
3000
đầy hoa hồng, đầy hoa cỏ.
08:41
We could not possibly stay indoors,
187
521260
3000
Chúng ta có lẽ khó mà ở trong nhà
08:44
with all these sandbags at the windows.
188
524260
3000
với đầy những túi cát tại các cửa sổ
08:47
Very sad, dark.
189
527260
3000
Rất buồn, tối tăm.
08:50
So we chose a small spot in the garden.
190
530260
3000
Vậy nên chúng tôi chọn một địa điểm nhỏ trong vườn.
08:53
And Mahmoud put on his prostheses,
191
533260
3000
và Mahmoud đeo những bộ phận giả vào,
08:56
the other patients did the same,
192
536260
3000
những bệnh nhân khác cũng làm tương tự,
08:59
and they started practicing
193
539260
2000
và họ bắt đầu tập luyện
09:01
for the last time before being discharged.
194
541260
2000
lần cuối cùng trước khi được cho về.
09:03
Suddenly, they started fighting.
195
543260
2000
Đột nhiên, người ta bắt đầu bắn nhau.
09:05
Two groups of Mujahideen started fighting.
196
545260
4000
Hai nhóm Mujahideen bắt đầu bắn nhau.
09:09
We could hear in the air
197
549260
3000
Chúng tôi có thể nghe được trong không trung
09:12
the bullets passing.
198
552260
2000
những viên đạn bay qua.
09:14
So we dashed, all of us,
199
554260
2000
Thế là chúng tôi lao đi, tất cả mọi người
09:16
towards the shelter.
200
556260
3000
về nơi trú ẩn
09:20
Mahmoud grabbed his son, I grabbed someone else.
201
560260
2000
Mahmoud túm lấy con trai, tôi túm lấy một người khác.
09:22
Everybody was grabbing something.
202
562260
2000
Mọi người đều túm lấy cái gì đó.
09:24
And we ran.
203
564260
2000
Và chúng tôi chạy.
09:26
You know, 50 meters can be a long distance
204
566260
2000
Bạn biết đấy, 50 mét có thể là khoảng cách rất dài
09:28
if you are totally exposed,
205
568260
2000
nếu bạn hoàn toàn trong tình thế nguy hiểm
09:30
but we managed to reach the shelter.
206
570260
4000
nhưng chúng tôi đã xoay xở tới được nơi trú ẩn.
09:34
Inside, all of us panting,
207
574260
3000
Bên trong, tất cả mọi người thở hồng hộc,
09:37
I sat a moment and I heard Rafi telling his father,
208
577260
4000
tôi ngồi một lúc và nghe tiếng của Rafi và cha cậu bé,
09:41
"Father, you can run faster than me."
209
581260
3000
"Cha ơi, cha có thể chạy nhanh hơn con đấy."
09:44
(Laughter)
210
584260
2000
(Cười)
09:46
And Mahmoud, "Of course I can.
211
586260
3000
Và Mahmoud, "Tất nhiên là cha có thể.
09:49
I can run, and now you can go to school.
212
589260
3000
Cha có thể chạy, và bây giờ con có thể tới trường.
09:52
No need of staying with me all the day
213
592260
3000
Không cần phải ở bên cha suốt ngày
09:55
pushing my wheelchair."
214
595260
2000
để đẩy xe cho cha nữa."
09:57
Later on, we took them home.
215
597260
2000
Sau đó, chúng tôi đưa họ về nhà.
09:59
And I will never forget
216
599260
2000
Và tôi sẽ không bao giờ quên
10:01
Mahmoud and his son walking together
217
601260
3000
Mamoud và con trai đi bên nhau
10:04
pushing the empty wheelchair.
218
604260
3000
đẩy chiếc xe lăn trống trơn.
10:07
And then I understood,
219
607260
3000
Và rồi tôi hiểu,
10:10
physical rehabilitation is a priority.
220
610260
4000
sự phục hồi thể chất thật sự là một ưu tiên.
10:14
Dignity cannot wait for better times.
221
614260
4000
Nhân phẩm không thể chờ đến thời điểm nào tốt hơn.
10:19
From that day on, we never closed a single day.
222
619260
4000
Từ ngày đó trở đi, chúng tôi chưa đóng cửa lấy một ngày.
10:24
Well sometimes we were suspended for a few hours,
223
624260
2000
À, có đôi lúc chúng tôi đình chỉ trong vài giờ
10:26
but we never, we never closed it again.
224
626260
3000
nhưng chúng tôi chưa bao giờ đóng cửa lại lần nào.
10:31
I met Mahmoud one year later.
225
631260
2000
Tôi gặp Mamoud một năm sau đó.
10:33
He was in good shape --
226
633260
4000
Anh ta trong tình trạng rất tốt --
10:37
a bit thinner.
227
637260
3000
có gầy đi đôi chút.
10:40
He needed to change his prostheses --
228
640260
3000
Anh ta cần thay bộ phận giả--
10:43
a new pair of prostheses.
229
643260
3000
một đôi bộ phận giả mới.
10:46
I asked about his son.
230
646260
2000
Tôi hỏi về con trai anh ta.
10:48
He told me, "He's at school. He'd doing quite well."
231
648260
2000
Anh ta nói với tôi, "Nó ở trường. Nó đang học rất tốt."
10:50
But I understood he wanted to tell me something.
232
650260
4000
Nhưng tôi hiểu anh ta muốn nói gì đó với tôi.
10:54
So I asked him, "What is that?"
233
654260
4000
Vậy nên tôi hỏi, "Có điều gì thế?"
10:58
He was sweating.
234
658260
2000
Anh ta toát mồ hôi.
11:00
He was clearly embarrassed.
235
660260
4000
Giống như bị xấu hổ.
11:04
And he was standing in front of me,
236
664260
3000
Và anh ta đứng trước mặt tôi,
11:07
his head down.
237
667260
3000
đầu cúi xuống.
11:10
He said, "You have taught me to walk.
238
670260
4000
Anh ta nói, "Ông đã dạy tôi bước đi.
11:14
Thank you very much.
239
674260
3000
Cám ơn ông rất nhiều.
11:17
Now help me not to be a beggar anymore."
240
677260
4000
Giờ đây xin hãy giúp để tôi không phải làm người ăn xin nữa."
11:21
That was the job.
241
681260
2000
Thì ra đó là công việc anh ta làm.
11:23
"My children are growing.
242
683260
3000
"Bọn trẻ nhà tôi đang lớn dần.
11:26
I feel ashamed.
243
686260
2000
Tôi thấy xấu hổ.
11:28
I don't want them to be teased at school
244
688260
3000
Tôi không muốn chúng bị trêu chọc ở trường
11:31
by the other students."
245
691260
3000
bởi bạn học."
11:34
I said, "Okay."
246
694260
2000
Tôi nói, "Được rồi."
11:36
I thought, how much money do I have in my pocket?
247
696260
2000
Tôi nghĩ, mình có bao nhiêu tiền trong túi nhỉ?
11:38
Just to give him some money.
248
698260
2000
Đưa cho anh ta ít tiền.
11:40
It was the easiest way.
249
700260
2000
Đó là cách dễ nhất.
11:42
He read my mind,
250
702260
2000
Anh ta đọc được suy nghĩ của tôi,
11:44
and he said, "I ask for a job."
251
704260
5000
và anh ta nói, "Tôi hỏi xin một công việc làm."
11:50
And then he added something
252
710260
3000
Và rồi anh ta nói thêm một điều mà
11:53
I will never forget for the rest of my life.
253
713260
4000
suốt cuộc đời này tôi sẽ không bao giờ quên.
11:57
He said, "I am a scrap of a man,
254
717260
6000
Anh ta nói, "Tôi là một thứ phế thải của con người,
12:03
but if you help me,
255
723260
2000
nhưng nếu ông giúp,
12:05
I'm ready to do anything,
256
725260
3000
tôi sẵn sàng làm bất cứ điều gì,
12:08
even if I have to crawl on the ground."
257
728260
4000
thậm chí nếu phải bò trên đường."
12:12
And then he sat down.
258
732260
2000
Và rồi anh ta ngồi xuống.
12:14
I sat down too with goosebumps everywhere.
259
734260
4000
Tôi cũng ngồi xuống sởn da gà khắp người.
12:22
Legless, with only one arm,
260
742260
4000
Không chân, chỉ còn một tay,
12:26
illiterate,
261
746260
3000
không biết chữ,
12:29
unskilled --
262
749260
3000
không nghề nghiệp --
12:32
what job for him?
263
752260
4000
việc gì cho anh ta bây giờ?
12:37
Najmuddin told me, "Well we have a vacancy
264
757260
3000
Najmuddin nói với tôi, "À chúng ta còn vị trí trống
12:40
in the carpentry shop."
265
760260
2000
trong xưởng mộc."
12:42
"What?" I said, "Stop."
266
762260
5000
"Cái gì?". Tôi nói, "Thôi đi."
12:47
"Well yes, we need to increase the production of feet.
267
767260
5000
"À vâng, chúng ta cần gia tăng việc sản xuất chân giả.
12:52
We need to employ someone
268
772260
3000
Chúng ta cần tuyển ai đó
12:55
to glue and to screw the sole of the feet.
269
775260
4000
để dán và siết con vít ở lòng bàn chân.
12:59
We need to increase the production."
270
779260
3000
Chúng ta cần gia tăng sản xuất."
13:02
"Excuse me?"
271
782260
2000
"Xin lỗi?"
13:04
I could not believe.
272
784260
4000
Tôi không thể tin.
13:08
And then he said,
273
788260
3000
Và rồi anh ta nói,
13:11
"No, we can modify the workbench
274
791260
3000
"Không, chúng ta có thể điều chỉnh lại cái ghế làm việc
13:14
maybe to put a special stool,
275
794260
2000
có thể đặt một chiếc ghế đặc biệt
13:16
a special anvil, special vice,
276
796260
4000
với cái đe đặc biệt, với cái mỏ cặp đặc biệt,
13:20
and maybe an electric screwdriver."
277
800260
2000
và có thể một chiếc tuốc nơ vít bằng điện."
13:22
I said, "Listen, it's insane.
278
802260
3000
Tôi nói, "Nghe này, điều này thật điên rồ.
13:25
And it's even cruel to think of anything like this.
279
805260
3000
Và thậm chí là tàn nhẫn khi nghĩ về những điều như thế này.
13:28
That's a production line and a very fast one.
280
808260
3000
Dây chuyền sản xuất đó rất nhanh.
13:31
It's cruel
281
811260
2000
Sẽ thật là nhẫn tâm
13:33
to offer him a job
282
813260
2000
nếu cho anh ta làm công việc đó
13:35
knowing that he's going to fail."
283
815260
5000
khi đã biết anh ta sẽ thất bại."
13:40
But with Najmuddin, we cannot discuss.
284
820260
4000
Nhưng với Najmuddin, chúng tôi không thể bàn luận.
13:44
So the only things I could manage to obtain
285
824260
6000
Vậy nên điều duy nhất mà tôi đã xoay sở để có được
13:50
was a kind of a compromise.
286
830260
4000
là một sự thoả hiệp tế nhị.
13:54
Only one week --
287
834260
2000
Chỉ một tuần --
13:56
one week try and not a single day more.
288
836260
3000
chỉ một tuần thử việc và không thêm một ngày nào.
13:59
One week later,
289
839260
2000
Một tuần sau,
14:01
Mahmoud was the fastest in the production line.
290
841260
4000
Mahmoud là người nhanh nhất trong dây chuyền sản xuất.
14:05
I told Najmuddin, "That's a trick.
291
845260
3000
Tôi nói với Najmuddin, "Đó là trò bịp.
14:08
I can't believe it."
292
848260
2000
Tôi không thể tin chuyện này."
14:10
The production was up 20 percent.
293
850260
2000
Sản xuất tăng 20 phần trăm.
14:12
"It's a trick, it's a trick," I said.
294
852260
3000
"Đó là bịp bợm, bịp bợm," tôi nói.
14:15
And then I asked for verification.
295
855260
2000
Và rồi tôi đòi thẩm tra.
14:17
It was true.
296
857260
3000
Và điều đó là thật.
14:20
The comment of Najmuddin was Mahmoud has something to prove.
297
860260
3000
Lời bình luận của Najmuddin là Mahmoud cảm thấy cần phải chứng minh một điều gì đó.
14:23
I understood
298
863260
2000
Tôi hiểu
14:25
that I was wrong again.
299
865260
3000
một lần nữa mình đã sai.
14:28
Mahmoud had looked taller.
300
868260
2000
Mahmoud trông cao hẳn.
14:30
I remember him sitting behind the workbench smiling.
301
870260
6000
Tôi còn nhớ anh ta ngồi sau chiếc ghế làm việc và mỉm cười.
14:36
He was a new man,
302
876260
3000
Anh ta là một con người mới,
14:39
taller again.
303
879260
3000
cao lớn hơn.
14:42
Of course, I understood
304
882260
2000
Tất nhiên, tôi hiểu
14:44
that what made him stand tall --
305
884260
4000
điều khiến anh ta trở lên cao hơn
14:48
yeah they were the legs, thank you very much --
306
888260
2000
đúng rồi là do đôi chân, cám ơn rất nhiều --
14:50
but as a first step,
307
890260
3000
nhưng điều đầu tiên đó là
14:53
it was the dignity.
308
893260
2000
nhâm phẩm.
14:55
He has regained his full dignity
309
895260
3000
Anh ta lấy lại được toàn bộ nhân phẩm
14:58
thanks to that job.
310
898260
2000
nhờ công việc đó.
15:00
So of course, I understood.
311
900260
2000
Thế là tất nhiên, tôi hiểu.
15:02
And then we started a new policy --
312
902260
3000
Và rồi chúng tôi bắt đầu một chính sách mới --
15:05
a new policy completely different.
313
905260
2000
một chính sách hoàn toàn khác.
15:07
We decided to employ
314
907260
2000
Chúng tôi quyết định tuyển dụng
15:09
as many disabled as possible
315
909260
2000
càng nhiều người khuyết tật có thể
15:11
to train them in any possible job.
316
911260
2000
để đào tạo họ trong bất kì công việc nào họ có thể làm được.
15:13
It became a policy of "positive discrimination,"
317
913260
3000
Nó trở thành một chính sách về "sự phân biệt đối xử tích cực,"
15:16
we call it now.
318
916260
3000
mà ngày nay chúng tôi gọi nó như vậy.
15:19
And you know what?
319
919260
2000
Và bạn biết không?
15:21
It's good for everybody.
320
921260
2000
Điều này có lợi cho tất cả mọi người.
15:23
Everybody benefits from that --
321
923260
3000
Mọi người đều hưởng lợi từ nó --
15:26
those employed, of course,
322
926260
2000
những người được tuyển dụng, tất nhiên,
15:28
because they get a job
323
928260
2000
bởi vì họ có được việc làm
15:30
and dignity.
324
930260
2000
và nhân phẩm.
15:32
But also for the newcomers.
325
932260
2000
Nhưng cả những người mới đến nữa.
15:34
They are 7,000 every year --
326
934260
3000
Có khoảng 7000 người mỗi năm --
15:37
people coming for the first time.
327
937260
2000
những người đến lần đầu.
15:39
And you should see the faces of these people
328
939260
2000
Và bạn có thể trông thấy khuôn mặt của những người này
15:41
when they realize that those assisting them are like them.
329
941260
3000
khi họ nhận ra những người đang giúp mình cũng giống mình.
15:44
Sometimes you see them,
330
944260
2000
Đôi lúc bạn thấy họ,
15:46
they look, "Oh."
331
946260
3000
trông giống thế này, "Ồ."
15:49
And you see the faces.
332
949260
2000
Và bạn thấy những khuôn mặt.
15:51
And then the surprise turns into hope.
333
951260
5000
Và rồi sự ngạc nhiên biến thành niềm hy vọng.
15:58
And it's easy for me as well to train someone
334
958260
3000
Và điều này cũng dễ dàng hơn cho tôi trong việc đào tạo ai đó
16:01
who has already passed through the experience of disability.
335
961260
3000
người mà đã trải nghiệm qua sự tàn tật.
16:04
Poof, they learn much faster -- the motivation,
336
964260
4000
Đùng một cái, họ học nhanh hơn -- sự thúc đẩy,
16:08
the empathy they can establish with the patient
337
968260
2000
sự đồng cảm họ có thể thiết lập với bệnh nhân
16:10
is completely different, completely.
338
970260
3000
là hoàn toàn khác, hoàn toàn.
16:14
Scraps of men do not exist.
339
974260
3000
Không có cái gọi là bản phế thải của con người.
16:17
People like Mahmoud
340
977260
2000
Người giống như Mahmoud
16:19
are agents of change.
341
979260
3000
là nhân tố của thay đổi.
16:22
And when you start changing, you cannot stop.
342
982260
3000
Và khi bạn bắt đầu thay đổi, bạn không thể dừng lại.
16:25
So employing people, yes,
343
985260
2000
Vậy là tuyển dụng thêm người, vâng,
16:27
but also we started programming projects
344
987260
3000
nhưng chúng tôi cũng bắt đầu lên trương trình cho những dự án
16:30
of microfinance, education.
345
990260
2000
về tài chính vi mô, về giáo dục.
16:32
And when you start, you cannot stop.
346
992260
2000
Và khi bạn bắt đầu, bạn không thể dừng lại.
16:34
So you do vocational training,
347
994260
2000
Bạn làm tập huấn hướng nghiệp,
16:36
home education for those who cannot go to school.
348
996260
3000
giáo dục tại gia cho những người không thể đến trường.
16:39
Physical therapies can be done, not only in the orthopedic center,
349
999260
2000
Các phép vật lí trị liệu có thể thực hiện, không chỉ tại trung tâm chỉnh hình,
16:41
but also in the houses of the people.
350
1001260
2000
nhưng còn tại nhà của mọi người.
16:43
There is always a better way to do things.
351
1003260
4000
Lúc nào cũng có nhiều cách tốt hơn để thực hiện điều gì đó.
16:47
That's Najmuddin, the one with the white coat.
352
1007260
3000
Đó là Najmuddin, người với chiếc áo choàng trắng.
16:50
Terrible Najmuddin, is that one.
353
1010260
3000
Najmuddin ghê gớm, chính là người đó.
16:53
I have learned a lot
354
1013260
2000
Tôi đã học rất nhiều
16:55
from people like Najmuddin, Mahmoud, Rafi.
355
1015260
2000
từ những người như Najmuddin, Mahmoud, Rafi.
16:57
They are my teachers.
356
1017260
2000
Họ là thầy giáo của tôi.
16:59
I have a wish, a big wish,
357
1019260
3000
Tôi có ước muốn, ước muốn rất lớn,
17:02
that this way of working, this way of thinking,
358
1022260
3000
đó là cách làm việc này, cách nghĩ này,
17:05
is going to be implemented in other countries.
359
1025260
3000
sẽ được thực hiện tại những quốc gia khác.
17:08
There are plenty of countries at war like Afghanistan.
360
1028260
4000
Còn rất nhiều quốc gia đang có chiến tranh như Afghanistan.
17:13
It is possible and it is not difficult.
361
1033260
3000
Điều đó là có thể và nó không khó.
17:16
All we have to do
362
1036260
2000
Tất cả những gì chúng ta phải làm là
17:18
is to listen to the people
363
1038260
3000
lắng nghe những người
17:21
that we are supposed assist,
364
1041260
3000
mà chúng ta định giúp đỡ,
17:24
to make them part
365
1044260
2000
khiến họ trở thành
17:26
of the decision-making process
366
1046260
3000
một phần trong quá trình quyết định chính sách
17:29
and then, of course, to adapt.
367
1049260
3000
để rồi sau đó, tất nhiên, thích ứng.
17:32
This is my big wish.
368
1052260
3000
Đây là tâm nguyện lớn nhất của tôi.
17:36
Well don't think that the changes in Afghanistan are over;
369
1056260
3000
Tôi không nghĩ là những sự thay đổi ở Afghanistan đã dừng lại.
17:39
not at all. We are going on.
370
1059260
2000
Không hề. Chúng tôi đang tiếp tục.
17:41
Recently we have just started a program,
371
1061260
3000
Gần đây chúng tôi vừa bắt đầu
17:44
a sport program --
372
1064260
2000
một chương trình thể thao --
17:46
basketball for wheelchair users.
373
1066260
2000
bóng rổ cho những người ngồi xe lăn.
17:48
We transport the wheelchairs everywhere.
374
1068260
3000
Chúng tôi vận chuyển xe lăn đến mọi nơi
17:51
We have several teams in the main part of Afghanistan.
375
1071260
3000
Chúng tôi có vài đội tại những khu vực chính ở Afghanistan.
17:54
At the beginning,
376
1074260
2000
Và ngay từ đầu,
17:56
when Anajulina told me,
377
1076260
3000
khi Anajulina nói với tôi,
17:59
"We would like to start it,"
378
1079260
2000
"Chúng tôi muốn bắt đầu ý tưởng này."
18:01
I hesitated.
379
1081260
2000
Tôi đã lưỡng lự.
18:03
I said, "No," you can imagine.
380
1083260
2000
Tôi nói, "Không được," bạn có thể hình dung được rồi đấy.
18:05
I said, "No, no, no, no, we can't."
381
1085260
2000
Tôi nói, "Không, không, không, không, chúng ta không thể."
18:07
And then I asked the usual question:
382
1087260
2000
Và rồi tôi hỏi một câu thường tình:
18:09
"Is it a priority?
383
1089260
2000
"Đó có phải là điều ưu tiên không?"
18:11
Is it really necessary?"
384
1091260
3000
Nó có cần thiết không?"
18:14
Well now you should see me.
385
1094260
2000
Bạn nên thấy tôi bây giờ.
18:16
I never miss a single training session.
386
1096260
3000
Tôi không bao giờ bỏ lỡ một buổi tập luyện nào.
18:19
The night before a match I'm very nervous.
387
1099260
3000
Đêm trước trận đấu tôi vô cùng hồi hộp.
18:22
And you should see me during the match.
388
1102260
4000
Và bạn nên nhìn tôi trong giữa trận đấu.
18:26
I shout like a true Italian.
389
1106260
3000
Tôi la hét như một người Ý thực thụ.
18:29
(Laughter)
390
1109260
3000
(Cười)
18:32
What's next? What is going to be the next change?
391
1112260
4000
Điều gì tiếp theo? Thay đổi tiếp theo là gì?
18:36
Well I don't know yet,
392
1116260
2000
Chà tôi vẫn chưa biết,
18:38
but I'm sure Najmuddin and his friends,
393
1118260
2000
nhưng tôi chắc rằng Najmuddin và những người bạn của anh ta
18:40
they have it already in mind.
394
1120260
2000
đã có sẵn ý tưởng trong đầu rồi.
18:42
That was my story. Thank you very much.
395
1122260
3000
Đó là câu chuyện của tôi. Cám ơn rất nhiều.
18:45
(Applause)
396
1125260
11000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7