Ben Katchor's comics of bygone New York

18,221 views ・ 2009-04-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vũ Đậu Thế Reviewer: Nguyen Huu Nam
00:18
I'm going to read a few strips.
0
18330
5000
Tôi sẽ đọc một vài mẩu truyện tranh.
00:23
These are, most of these are
1
23330
2000
Đây, hầu hết trong số này là
00:25
from a monthly page I do
2
25330
2000
từ một trang báo tôi làm hàng tháng
00:27
in and architecture and design magazine
3
27330
3000
trong một tạp chí về kiến trúc và thiết kế
00:30
called Metropolis.
4
30330
2000
có tên Metropolis.
00:32
And the first story is called
5
32330
2000
Và câu chuyện đầu tiên có tên gọi là
00:34
"The Faulty Switch."
6
34330
2000
" Cái công tắc bị rò"
00:36
Another beautifully designed new building
7
36330
4000
Một tòa nhà mới khác được thiết kế đẹp
00:40
ruined by the sound of a common wall light switch.
8
40330
5000
bị hủy hoại bởi bởi âm thanh của một công tắc đèn tường phổ biến.
00:45
It's fine during the day
9
45330
2000
Mọi thứ vẫn ổn suốt cả ngày
00:47
when the main rooms are flooded with sunlight.
10
47330
4000
khi những phòng chính tràn ngập ánh nắng.
00:51
But at dusk
11
51330
2000
Nhưng trong bóng đêm
00:53
everything changes.
12
53330
2000
mọi thứ thay đổi.
00:55
The architect spent hundreds of hours
13
55330
3000
Người kiến trúc sư dành hàng trăm giờ
00:58
designing the burnished brass switchplates
14
58330
4000
để thiết kế những cái ổ cắm điện được làm bằng đồng sáng bóng
01:02
for his new office tower.
15
62330
3000
cho tòa nhà văn phòng mới của anh ấy.
01:05
And then left it to a contractor
16
65330
2000
Và sau đó để lại cho một nhà thầu
01:07
to install these 79-cent switches behind them.
17
67330
5000
để lắp đặt những thiết bị chuyển mạch ở phía sau chúng.
01:12
We know instinctively where to reach
18
72330
3000
Một cách bản năng, chúng ta biết vị trí cần tiếp cận
01:15
when we enter a dark room.
19
75330
2000
khi chúng ta bước vào một phòng tối.
01:17
We automatically throw the little nub of plastic upward.
20
77330
4000
Chúng ta tự động đưa tay vào vị trí có bảng nhỏ bằng nhựa trồi lên mặt tường.
01:21
But the sound we are greeted with,
21
81330
3000
Nhưng âm thanh mà chúng ta được chào đón
01:24
as the room is bathed in the simulated glow
22
84330
3000
khi như căn phòng được tắm trong ánh sáng mô phỏng
01:27
of late-afternoon light,
23
87330
3000
của ánh sáng buổi chiều tà,
01:30
recalls to mind
24
90330
2000
gợi nhớ cho trí óc
01:32
a dirty men's room
25
92330
2000
một căn phòng của một gã bẩn thỉu
01:34
in the rear of a Greek coffee shop.
26
94330
3000
ở phía sau của một cửa hàng cà phê Hy Lạp.
01:37
(Laughter)
27
97330
2000
(Cười)
01:39
This sound colors our first impression of any room;
28
99330
4000
Âm thanh này tô điểm ấn tượng đầu tiên của chúng tôi ở bất cứ căn phòng nào;
01:43
it can't be helped.
29
103330
2000
điều này là không thể tránh khỏi.
01:45
But where does this sound,
30
105330
2000
Nhưng từ đâu mà âm thanh này,
01:47
commonly described as a click, come from?
31
107330
4000
thứ được miêu tả như tiếng click chuột này, xuất hiện?
01:51
Is it simply the byproduct of a
32
111330
3000
Nó chỉ đơn giản là sản phẩm phụ của một
01:54
crude mechanical action?
33
114330
2000
hoạt động cơ học thô sơ?
01:56
Or is it an imitation
34
116330
2000
Hay nó là một sự bắt chước
01:58
of one half the set of sounds we make
35
118330
3000
của một nửa các bộ âm thanh chúng ta làm
02:01
to express disappointment?
36
121330
3000
để diễn tả sự thất vọng?
02:04
The often dental consonant
37
124330
3000
Âm răng thông thường
02:07
of no Indo-European language.
38
127330
3000
của ngôn ngữ không thuộc về vùng châu Âu hay Indonesia.
02:10
Or is it the amplified sound
39
130330
2000
Hay nó là âm thanh khuếch đại
02:12
of a synapse firing
40
132330
2000
của một vụ bắn ra các khớp thần kinh
02:14
in the brain of a cockroach?
41
134330
3000
trong não bộ của một con gián?
02:17
In the 1950s they tried their best
42
137330
4000
Trong những năm 1950, họ đã cố hết sức
02:21
to muffle this sound
43
141330
2000
để giảm thiểu âm thanh này
02:23
with mercury switches
44
143330
2000
với thiết bị chuyển mạch bằng thủy ngân
02:25
and silent knob controls.
45
145330
3000
và những nút điều chỉnh câm.
02:28
But today these improvements
46
148330
3000
Tuy nhiên hiện nay những cải tiến này
02:31
seem somehow inauthentic.
47
151330
3000
không hiểu vì sao, lại tỏ ra không đáng tin cậy.
02:34
The click is the modern
48
154330
2000
Tiếng lách cách là hình ảnh mới
02:36
triumphal clarion
49
156330
2000
của tiếng kèn khải hoàn
02:38
proceeding us through life,
50
158330
3000
tiếp diễn trong đời sống của chúng ta,
02:41
announcing our entry into every lightless room.
51
161330
4000
thông báo quyền bước vào của chúng ta vào mọi căn phòng không ánh sáng.
02:45
The sound made flicking a wall switch off
52
165330
4000
Âm thanh gõ nhẹ lên một cái công tắc trên tường để tắt điện
02:49
is of a completely different nature.
53
169330
3000
lại có bản chất hoàn toàn khác.
02:52
It has a deep melancholy ring.
54
172330
4000
Nó có một tiếng chuông buồn sâu thẳm.
02:56
Children don't like it.
55
176330
3000
Lũ trẻ không thích nó.
02:59
It's why they leave lights on around the house. (Laughter)
56
179330
4000
Đó là lí do tại sao chúng để đèn sáng ở quanh nhà (cười)
03:03
Adults find it comforting.
57
183330
2000
Người lớn lại thấy nó dễ chịu.
03:05
But wouldn't it be an easy matter
58
185330
2000
Tuy nhiên cũng không phải chuyện dễ dàng
03:07
to wire a wall switch
59
187330
3000
để mắc điện cho một công tắc trên tường
03:10
so that it triggers the muted horn of a steam ship?
60
190330
4000
để nó gây ra tiếng còi âm ỉ của một con tàu hơi nước?
03:14
Or the recorded crowing of a rooster?
61
194330
5000
hay tiếng một con gà gáy được ghi âm?
03:19
Or the distant peel of thunder?
62
199330
4000
hay một tràng sấm rền từ xa?
03:23
Thomas Edison went through
63
203330
2000
Thomas Edison đã thử qua
03:25
thousands of unlikely substances
64
205330
3000
hàng ngàn chất không có kết quả hứa hẹn
03:28
before he came upon the right one
65
208330
2000
trước khi ông tìm ra chất chính xác
03:30
for the filament of his electric light bulb.
66
210330
5000
cho dây tóc của bóng đèn sợi đốt của mình.
03:35
Why have we settled so quickly
67
215330
2000
Tại sao chúng ta thỏa mãn nhanh chóng
03:37
for the sound of its switch?
68
217330
3000
với âm thanh của công tắc điện của nó?
03:40
That's the end of that.
69
220330
2000
Đó là kết thúc của câu chuyện.
03:42
(Applause)
70
222330
3000
(Vỗ tay)
03:45
The next story is called
71
225330
3000
Câu chuyện tiếp theo có tên là
03:48
"In Praise of the Taxpayer."
72
228330
3000
"Ngợi ca người nộp thuế."
03:51
That so many of the city's most venerable taxpayers
73
231330
4000
Chuyện là có rất nhiều người trả thuế đáng kính bậc nhất của thành phố
03:55
have survived yet another commercial building boom,
74
235330
5000
đã sống sót thêm lần nữa qua một cuộc bùng nổ về những căn hộ cho thuê,
04:00
is cause for celebration.
75
240330
2000
Đó là lí do của buổi kỉ niệm.
04:02
These one or two story structures,
76
242330
4000
Ở đây có một hay hai kết cấu câu chuyện,
04:06
designed to yield only enough income
77
246330
3000
được dựng lên để đem lại con số thu nhập vừa đủ
04:09
to cover the taxes on the land
78
249330
2000
nhằm che giấu phần thuế đất
04:11
on which they stand,
79
251330
2000
nơi họ đang ở,
04:13
were not meant to be permanent buildings.
80
253330
4000
không phải là một tòa nhà vĩnh cửu.
04:17
Yet for one reason or another
81
257330
2000
Tuy nhiên vì một hay nhiều lí do khác nhau
04:19
they have confounded the efforts of developers
82
259330
4000
Họ đã hủy hoại nỗ lực của những nhà phát triển
04:23
to be combined into lots
83
263330
2000
để được kết hợp vào các miếng đất
04:25
suitable for high-rise construction.
84
265330
5000
phù hợp với việc xây dựng các tòa nhà cao tầng.
04:30
Although they make no claim to architectural beauty,
85
270330
4000
Tuy họ không thừa nhận nét đẹp kiến trúc,
04:34
they are, in their perfect temporariness,
86
274330
3000
nhưng họ, trong hiện tại,
04:37
a delightful alternative
87
277330
3000
là một phương án hài hòa
04:40
to the large-scale structures
88
280330
2000
với cấu trúc quy mô lớn
04:42
that might someday take their place.
89
282330
4000
mà một ngày nào đó có thể thế chỗ chúng
04:46
The most perfect examples
90
286330
3000
Những ví dụ hoàn hảo nhất
04:49
occupy corner lots.
91
289330
3000
nằm ở trong các góc
04:52
They offer a pleasant respite
92
292330
2000
Chúng cho ta một chỗ nghỉ ngơi dễ chịu
04:54
from the high-density development around them.
93
294330
3000
tránh xa sự phát triển mật độ cao xung quanh.
04:57
A break of light and air,
94
297330
3000
Một quãng nghỉ của ánh sáng và không khí,
05:00
an architectural biding of time.
95
300330
3000
một sự đợi chờ đầy tính kiến trúc của thời gian.
05:03
So buried in signage
96
303330
2000
Bị chôn vùi trong bản thiết kế
05:05
are these structures,
97
305330
2000
là những cấu trúc đấy,
05:07
that it often takes a moment
98
307330
2000
thường mất một ít thời gian
05:09
to distinguish the modern
99
309330
2000
để phân biệt
05:11
specially constructed taxpayer
100
311330
3000
người trả thuế xây dựng đặc biệt tân thời
05:14
from its neighbor:
101
314330
2000
với người hàng xóm:
05:16
the small commercial building
102
316330
3000
Tòa nhà thương mại nhỏ
05:19
from an earlier century,
103
319330
2000
từ thế kỉ trước,
05:21
whose upper floors have been sealed,
104
321330
3000
những tầng trên đã bị niêm phong
05:24
and whose groundfloor space
105
324330
2000
và không gian tầng trệt
05:26
now functions as a taxpayer.
106
326330
4000
giờ đây hoạt động như một người đóng thuế.
05:30
The few surfaces not covered by signs
107
330330
3000
Một vài mặt ngoài không bị che phủ bời các tín hiệu
05:33
are often clad in a distinctive, dark
108
333330
3000
thường bị bao bọc trong một lớp
05:36
green-gray, striated aluminum siding.
109
336330
5000
vách tường bằng nhôm cách biệt, màu xanh xám, tối và có vạch kẻ.
05:41
Take-out sandwich shops,
110
341330
2000
Những shop có sandwich sẵn đem về,
05:43
film processing drop-offs,
111
343330
3000
Sự suy giảm của việc xử lý phim,
05:46
peep-shows and necktie stores.
112
346330
3000
phim ảnh khiêu dâm và cửa hàng cà vạt.
05:49
Now these provisional structures have,
113
349330
3000
Giờ đây, những công trình xây dựng tạm thời này,
05:52
in some cases,
114
352330
2000
trong một số trường hợp,
05:54
remained standing
115
354330
2000
vẫn giữ được vị trí đại diện
05:56
for the better part of a human lifetime.
116
356330
4000
cho phần tốt đẹp hơn trong đời người.
06:00
The temporary building
117
360330
2000
Tòa nhà tạm thời
06:02
is a triumph of modern industrial organization,
118
362330
4000
là một thắng lợi của tổ chức công nghiệp hiện đại,
06:06
a healthy sublimation
119
366330
2000
một sự thăng hoa mạnh
06:08
of the urge to build,
120
368330
3000
của các yêu cầu để xây dựng,
06:11
and proof that not every
121
371330
2000
và minh chứng rằng không phải tất cả
06:13
architectural idea
122
373330
2000
những ý tưởng kiến trúc
06:15
need be set in stone.
123
375330
4000
cần được khắc lên đá.
06:19
That's the end.
124
379330
2000
Đó là hồi kết của câu chuyện.
06:21
(Laughter)
125
381330
2000
(Cười)
06:23
And the next story is called, "On the Human Lap."
126
383330
3000
Và câu chuyện tiếp theo có tên là " Trên đôi chân loài người."
06:26
For the ancient Egyptians
127
386330
3000
Đối với những người Ai Cập cổ
06:29
the lap was a platform
128
389330
2000
đùi người là một nền bục
06:31
upon which to place
129
391330
2000
phía trên là nơi đặt
06:33
the earthly possessions of the dead --
130
393330
3000
nỗi ám ảnh trần thế về cái chết--
06:36
30 cubits from foot to knee.
131
396330
3000
30 cubits từ bàn chân tới đầu gối.
06:39
It was not until the 14th century
132
399330
3000
Mãi cho đến thế kỷ 14
06:42
that an Italian painter
133
402330
2000
một họa sĩ người Ý
06:44
recognized the lap
134
404330
2000
nhận ra đùi người
06:46
as a Grecian temple,
135
406330
2000
như một ngôi đền Hy Lạp,
06:48
upholstered in flesh and cloth.
136
408330
4000
bọc trong xác thịt và vải.
06:52
Over the next 200 years
137
412330
3000
Hơn 200 năm sau
06:55
we see the infant Christ
138
415330
2000
chúng ta thấy chúa giáng sinh
06:57
go from a sitting to a standing position
139
417330
3000
từ thế ngồi chuyển sang thế đứng
07:00
on the Virgin's lap,
140
420330
2000
trên đùi người trinh nữ,
07:02
and then back again.
141
422330
2000
và sau đó trở lại lần nữa.
07:04
Every child recapitulates this ascension,
142
424330
4000
Mọi đứa trẻ lặp lại hành vi này,
07:08
straddling one or both legs,
143
428330
3000
việc ngồi dạng ra, một hoặc hai chân,
07:11
sitting sideways,
144
431330
2000
ngồi ngang,
07:13
or leaning against the body.
145
433330
3000
hoặc nghiêng mình về phía cơ thể.
07:16
From there, to the modern ventriloquist's dummy,
146
436330
4000
Từ đó, hình nộm hiện đại của người nói tiếng bụng,
07:20
is but a brief moment in history.
147
440330
3000
chỉ là một khoảnh khắc ngắn ngủi trong lịch sử.
07:23
You were late for school again this morning.
148
443330
3000
Bạn lại muộn học sáng nay.
07:26
The ventriloquist must first make us believe
149
446330
4000
Nghệ nhân nói tiếng bụng đầu tiên làm chúng ta tin rằng
07:30
that a small boy is sitting on his lap.
150
450330
4000
có một cậu bé đang ngồi trên đùi anh ta.
07:34
The illusion of speech follows incidentally.
151
454330
3000
Ảo giác về lời nói theo sau một cách bất ngờ.
07:37
What have you got to say for yourself, Jimmy?
152
457330
4000
Bạn có gì để nói cho chính mình, Jimmy?
07:41
As adults we admire the lap
153
461330
3000
Khi người lớn chúng ta ngắm nhìn cái đùi
07:44
from a nostalgic distance.
154
464330
4000
từ một khoảng cách và hoài niệm.
07:48
We have fading memories
155
468330
2000
Chúng ta có những ký ức đang phai dần
07:50
of that provisional temple,
156
470330
2000
của ngôi đền lâm thời đó,
07:52
erected each time an adult sat down.
157
472330
4000
dựng lên mỗi lần người lớn ngồi xuống.
07:56
On a crowded bus there was always a lap to sit on.
158
476330
5000
Trên một chiếc xe bus đông đúc luôn có một cái đùi để ngồi lên.
08:01
It is children and teenage girls
159
481330
3000
Chính những đứa trẻ và cô gái tuổi teen
08:04
who are most keenly aware
160
484330
2000
là những người có ý thức sâu sắc
08:06
of its architectural beauty.
161
486330
4000
về vẻ đẹp kiến trúc của nó.
08:10
They understand the structural integrity
162
490330
3000
Họ hiểu rõ tính toàn vẹn cấu trúc
08:13
of a deep avuncular lap,
163
493330
3000
khi ngồi sâu trong lòng chú bác,
08:16
as compared to the shaky arrangement
164
496330
3000
khi so sánh với cách bố trí không vững
08:19
of a neurotic niece in high heels.
165
499330
5000
của một cô cháu gái dễ bị kích thích khi mang giày cao gót.
08:24
The relationship between the lap and its owner
166
504330
4000
Mối liên hệ giữa cái đùi và người chủ
08:28
is direct and intimate.
167
508330
3000
là trực tiếp và mật thiết.
08:31
I envision a 36-story,
168
511330
2000
Tôi hình dung ra một câu chuyện 36,
08:33
450-unit residential high-rise --
169
513330
5000
đơn vị 450 tòa nhà chung cư cao tầng--
08:38
a reason to consider the mental health
170
518330
3000
một lí do để cân nhắc các vấn đề sức khỏe thần kinh
08:41
of any architect before granting
171
521330
2000
của bất cứ kiến trúc sư nào trước lúc cấp
08:43
an important commission.
172
523330
3000
môt giấy ủy quyền quan trọng.
08:46
The bathrooms and kitchens will,
173
526330
2000
Nhà tắm và bếp sẽ,
08:48
of course, have no windows.
174
528330
3000
đương nhiên là không có cửa sổ.
08:51
The lap of luxury
175
531330
3000
Đùi của những người sống xa hoa
08:54
is an architectural construct of childhood,
176
534330
4000
là một kiến trúc xây dựng của thời ấu thơ
08:58
which we seek, in vain,
177
538330
2000
thứ chúng ta tìm kiếm trong vô vọng,
09:00
as adults, to employ.
178
540330
3000
khi đã trưởng thành, để sử dụng.
09:03
That's the end.
179
543330
2000
Câu chuyện đến đó là kết thúc.
09:05
(Laughter)
180
545330
3000
(Cười)
09:08
The next story is called "The Haverpiece Collection"
181
548330
3000
Câu chuyện tiếp theo có tên là "Bộ sưu tập Haverpiece "
09:11
A nondescript warehouse,
182
551330
3000
Một nhà kho khó miêu tả rõ,
09:14
visible for a moment
183
554330
2000
có thể thấy được một lát
09:16
from the northbound lanes of the Prykushko Expressway,
184
556330
5000
từ những hẻm nhỏ phía Bắc của đường cao tốc Prykushko,
09:21
serves as the temporary resting place
185
561330
4000
được dùng như chỗ nghỉ ngơi tạm thời
09:25
for the Haverpiece collection
186
565330
3000
của bộ sưu tập Haverpiece
09:28
of European dried fruit.
187
568330
4000
của hoa quả châu Âu đã được sấy khô.
09:32
The profound convolutions
188
572330
2000
Các nếp cuộn sâu
09:34
on the surface of a dried cherry.
189
574330
3000
trên bề mặt quả anh đào đã được sấy khô.
09:37
The foreboding sheen of an extra-large date.
190
577330
5000
Những ánh lấp lánh có thể đoán trước của một ngày nhập hàng với lượng cực lớn.
09:42
Do you remember wandering as a child
191
582330
3000
Bạn còn nhớ việc đi dạo như một đứa trẻ
09:45
through those dark wooden
192
585330
2000
đi qua một loạt
09:47
storefront galleries?
193
587330
2000
phòng trưng bày cửa hàng bằng gỗ, tối màu?
09:49
Where everything was displayed
194
589330
2000
Khi mọi thứ được bày ra
09:51
in poorly labeled roach-proof bins.
195
591330
5000
trong những thùng chống mọt được dãn nhãn một cách qua loa.
09:56
Pears dried in the form
196
596330
2000
Lê được làm khô dưới dạng
09:58
of genital organs.
197
598330
3000
của cơ quan sinh dục/
10:01
Apricot halves
198
601330
2000
Những nửa mơ
10:03
like the ears of cherubim.
199
603330
2000
trông như những cái tai của thần cherubim.
10:05
In 1962 the unsold stock
200
605330
5000
Năm 1962, cổ phiếu chưa bán hết
10:10
was purchased by Maurice Haverpiece,
201
610330
3000
đã được mua lại bởi Maurice Haverpiece,
10:13
a wealthy prune juice bottler,
202
613330
2000
một công ty đóng chai nước ép mận giàu có,
10:15
and consolidated to form the core collection.
203
615330
5000
và nó được hợp nhất để hình thành nên bộ sưu tập chủ yếu.
10:20
As an art form it lies somewhere between
204
620330
3000
Là một hình thức nghệ thuật nó nằm đâu đó giữa
10:23
still-life painting and plumbing.
205
623330
4000
bức tranh tĩnh vật và hệ thống ống nước.
10:27
Upon his death in 1967,
206
627330
4000
Sau khi ông qua đời vào năm 1967,
10:31
a quarter of the items were sold off for compote
207
631330
4000
một phần tư của các mặt hàng này được bán đi để làm mứt quả
10:35
to a high-class hotel restaurant.
208
635330
3000
cho các nhà hàng khách sạn cấp cao.
10:38
(Laughter)
209
638330
1000
(Cười)
10:39
Unsuspecting guests were served
210
639330
3000
Các khách hàng không ngờ tới được phục vụ
10:42
stewed turn-of-the-century
211
642330
2000
một thứ được hầm từ đầu thế kỉ trước
10:44
Turkish figs for breakfast.
212
644330
3000
chính là những trái sung Thổ Nhĩ Kỳ trong bữa sáng.
10:47
(Laughter)
213
647330
1000
(Cười)
10:48
The rest of the collection remains here,
214
648330
3000
Phần còn lại của bộ sưu tập vẫn còn ở đây,
10:51
stored in plain brown paper bags
215
651330
4000
được lưu trữ trong túi giấy màu nâu
10:55
until funds can be raised
216
655330
3000
cho đến khi quỹ có thể được nâng lên
10:58
to build a permanent museum
217
658330
2000
để xây dựng một bảo tàng vĩnh cửu
11:00
and study center.
218
660330
2000
và một trung tâm học thuật.
11:02
A shoe made of apricot leather
219
662330
3000
Một chiếc giày làm bằng da khô của quả mơ
11:05
for the daughter of a czar.
220
665330
3000
cho con gái của Nga Hoàng.
11:08
That's the end. Thank you.
221
668330
3000
Câu chuyện tới đây là kết thúc. Cám ơn tất cả các bạn.
11:11
(Applause)
222
671330
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7