Beau Lotto + Amy O'Toole: Science is for everyone, kids included

Beau Lotto + Amy O’Toole: Khoa học cho mọi người, kể cả trẻ thơ

183,128 views

2012-10-17 ・ TED


New videos

Beau Lotto + Amy O'Toole: Science is for everyone, kids included

Beau Lotto + Amy O’Toole: Khoa học cho mọi người, kể cả trẻ thơ

183,128 views ・ 2012-10-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hong Nguyen Reviewer: Trinh Brunch
00:16
Beau Lotto: So, this game is very simple.
1
16747
2169
Beau Lotto: Trò chơi này rất đơn giản.
00:18
All you have to do is read what you see. Right?
2
18916
4047
Tất cả những gì bạn phải làm là đọc to những gì bạn nhìn thấy, được không?
00:22
So, I'm going to count to you, so we don't all do it together.
3
22963
3201
Vậy, tôi sẽ đếm và chúng ta có thể đọc cùng môt lúc.
00:26
Okay, one, two, three.Audience: Can you read this?
4
26164
2499
1, 2, 3. Khán giả: Bạn có thể đọc cái này không?
00:28
BL: Amazing. What about this one? One, two, three.Audience: You are not reading this.
5
28663
4379
BL: Rất tốt. Thế còn câu này? 1, 2, 3. Khán giả: Bạn đang không đọc cái này.
00:33
BL: All right. One, two, three. (Laughter)
6
33042
5316
BL: Tốt. 1, 2, 3. (Tiếng cười rộ lên)
00:38
If you were Portuguese, right? How about this one? One, two, three.
7
38358
4797
Nếu bạn là người Bồ Đào Nha, phải không? Vậy câu này thì sao? 1, 2, 3.
00:43
Audience: What are you reading?
8
43155
1978
Khán giả: Bạn đang đọc cái gì thế?
00:45
BL: What are you reading? There are no words there.
9
45133
3458
Bạn đang đọc cái gì? Trên đây đâu có chữ nào vậy đâu.
00:48
I said, read what you're seeing. Right?
10
48591
2537
Tôi đã nói là: hãy đọc những gì bạn trông thấy, đúng ko?
00:51
It literally says, "Wat ar ou rea in?" (Laughter) Right?
11
51128
3850
Theo câu chữ, “at a u rê-a in” đúng không? (tiếng cười)
00:54
That's what you should have said. Right? Why is this?
12
54978
3828
Đó là điều đáng lẽ các bạn phải nói. Phải không nào? Tại sao lại như vậy?
00:58
It's because perception is grounded in our experience.
13
58806
3536
Đó là bởi nhận thức của chúng ta được huấn luyện bởi kinh nghiệm của chúng ta.
01:02
Right? The brain takes meaningless information
14
62342
2897
Đúng không? Não bộ tiếp thu những thông tin vô nghĩa
01:05
and makes meaning out of it, which means we never see
15
65239
2959
và dựa trên đó hình thành nên ý nghĩa, điều này có nghĩa chúng ta chưa bao giờ thấy
01:08
what's there, we never see information,
16
68198
2256
những gì ở đó, chúng ta chưa bao giờ thấy thông tin,
01:10
we only ever see what was useful to see in the past.
17
70454
3275
mà chúng ta chỉ thấy những gì có ích để thấy trong quá khứ.
01:13
All right? Which means, when it comes to perception,
18
73729
2736
Được rồi. Điều này có nghĩa, khi nó thành tri giác,
01:16
we're all like this frog.
19
76465
6795
tất cả chúng ta đều giống chú ếch này.
01:23
(Laughter)
20
83260
912
(Tiếng cười)
01:24
Right? It's getting information. It's generating behavior
21
84172
3395
Đúng không? Nó tiếp nhận thông tin. Nó hình thành hành vi
01:27
that's useful. (Laughter)
22
87567
4468
có ích. (Tiếng cười)
01:32
(Laughter)
23
92035
7032
(Tiếng cười)
01:39
(Video) Man: Ow! Ow! (Laughter) (Applause)
24
99067
5982
Nhân vật trong video: Ow! Ow! (Tiếng cười) (Tiếng vỗ tay)
01:45
BL: And sometimes, when things don't go our way,
25
105049
2712
BL: Và đôi khi, khi mọi việc không diễn ra theo cách của chúng ta muốn,
01:47
we get a little bit annoyed, right?
26
107761
2259
chúng ta sẽ có một chút bực bội, đúng không?
01:50
But we're talking about perception here, right?
27
110020
2730
Nhưng chúng ta đang nói về nhận thức ở đây, đúng không?
01:52
And perception underpins everything we think, we know,
28
112750
4365
Và nhận thức làm cơ sở cho tất cả những gì chúng ta suy nghĩ, chúng ta biết,
01:57
we believe, our hopes, our dreams, the clothes we wear,
29
117115
2871
chúng ta tin tưởng, những hy vọng, những giấc mơ của chúng ta, quần áo chúng ta mặc, tình yêu
01:59
falling in love, everything begins with perception.
30
119986
3743
mọi thứ đều khởi nguồn cùng với nhận thức.
02:03
Now if perception is grounded in our history, it means
31
123729
2945
Bây giờ, nếu nhận thức của chúng ta được định hình trong lịch sử của chúng ta, nghĩa là
02:06
we're only ever responding according to what we've done before.
32
126674
3459
chúng ta đang chỉ đáp lại dựa vào những gì chúng ta đã làm trước đó.
02:10
But actually, it's a tremendous problem,
33
130133
3076
Nhưng đó thực sự là một vấn đề to tát
02:13
because how can we ever see differently?
34
133209
3617
bởi làm thế nào chúng ta có thế nhìn nhận khác đi?
02:16
Now, I want to tell you a story about seeing differently,
35
136826
4063
Bây giờ, tôi muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện về việc nhìn nhận theo một cách khác đi,
02:20
and all new perceptions begin in the same way.
36
140889
3988
và tất cả những nhận thức mới để bắt đầu cùng một cách như nhau.
02:24
They begin with a question.
37
144877
2582
Chúng bắt đầu với một câu hỏi.
02:27
The problem with questions is they create uncertainty.
38
147459
3238
Vấn đề với các câu hỏi là chúng tạo ra sự không chắc chắn.
02:30
Now, uncertainty is a very bad thing. It's evolutionarily
39
150697
2729
Sự không chắc chắn này thực sự là một điều tồi tệ. Nó thực sự tồi tệ mang tính chất tiến hóa.
02:33
a bad thing. If you're not sure that's a predator, it's too late.
40
153426
3601
Nếu bạn không chắc chắn đó là một kẻ săn mồi, thì chuyện quá muộn rồi.
02:37
Okay? (Laughter)
41
157027
1360
Đồng ý chứ? (Tiếng cười)
02:38
Even seasickness is a consequence of uncertainty.
42
158387
3160
Ngay cả bệnh say sóng cũng là một hậu quả của sự không chắc chắn.
02:41
Right? If you go down below on a boat, your inner ears
43
161547
2252
Đúng không? Khi bạn đi xuống cuối khoang thuyền, lỗ tai trong
02:43
are you telling you you're moving. Your eyes, because
44
163799
2176
đang nói với bạn rằng bạn đang di chuyển. Đôi mắt của bạn, bởi
02:45
it's moving in register with the boat, say I'm standing still.
45
165975
2316
nó di chuyển đồng hành cùng với con tàu, nói rằng tôi vẫn đang đứng yên.
02:48
Your brain cannot deal with the uncertainty of that information, and it gets ill.
46
168291
4655
Bộ não của bạn không thể giải quyết được sự không chắc chắn của thông tin và nó lăn ra bệnh.
02:52
The question "why?" is one of the most dangerous things you can do,
47
172946
3929
Câu hỏi “tại sao” là một trong những điều nguy hiểm nhất mà bạn có thể làm
02:56
because it takes you into uncertainty.
48
176875
2992
bởi vì nó đưa bạn đến với sự không chắc chắn.
02:59
And yet, the irony is, the only way we can ever
49
179867
2879
Và còn nữa, trớ trêu là cách duy nhất chúng ta có thể
03:02
do anything new is to step into that space.
50
182746
3536
làm bất cứ điều gì đó mới là bước vào bên trong không gian đó.
03:06
So how can we ever do anything new? Well fortunately,
51
186282
3224
Như vậy làm thế nào mà chúng ta có thể làm một điều gì đó mới? May mắn thay,
03:09
evolution has given us an answer, right?
52
189506
3584
sự tiến hóa cho chúng ta lời giải đáp, đúng không?
03:13
And it enables us to address even the most difficult
53
193090
3595
Và nó cho phép chúng ta xác định được ngay cả phần hóc búa nhất
03:16
of questions. The best questions are the ones that create the most uncertainty.
54
196685
4679
của các câu hỏi. Những câu hỏi hay nhất là những câu có thể tạo ra sự rất không chắc chắn.
03:21
They're the ones that question the things we think to be true already. Right?
55
201364
3956
Chúng là những câu mà nghi vấn những điều mà chúng ta cho là luôn đúng. Phải không?
03:25
It's easy to ask questions about how did life begin,
56
205320
1989
Dễ dàng để đặt câu hỏi sự sống đã bắt đầu như thế nào,
03:27
or what extends beyond the universe, but to question what you think to be true already
57
207309
3308
hay điều gì tồn tại bên trong vũ trụ, nhưng để nghi ngờ những gì mà chúng ta nghĩ là đã đúng
03:30
is really stepping into that space.
58
210617
3001
thì lại thực sự đi vào trong không gian đó.
03:33
So what is evolution's answer to the problem of uncertainty?
59
213618
4810
Vậy câu trả của sự tiến hóa nào cho vấn đề của sự không chắc chắn?
03:38
It's play.
60
218428
1773
Đó chính là vui chơi.
03:40
Now play is not simply a process. Experts in play will tell you
61
220201
4193
Vui chơi không chỉ đơn thuần là quá trình. Các chuyên gia trong lĩnh vực vui chơi sẽ chứng minh với bạn
03:44
that actually it's a way of being.
62
224394
2615
rằng thực sự đó là một cách của sự sống.
03:47
Play is one of the only human endeavors where uncertainty
63
227009
2891
Vui chơi là một trong những nỗ lực chỉ của con người - nơi mà sự không chắc chắn
03:49
is actually celebrated. Uncertainty is what makes play fun.
64
229900
4326
thực sự được ca ngợi. Sự không chắc chắn là điều làm cho việc chơi trở nên vui vẻ.
03:54
Right? It's adaptable to change. Right? It opens possibility,
65
234226
4275
Đúng không? Nó có thể thích nghi để thay đổi. Đúng không? Nó mở ra khả năng có thể,
03:58
and it's cooperative. It's actually how we do our social bonding,
66
238501
4109
và nó hợp tác. Đó thật ra là cách mà chúng ta thực hiện gắn kết xã hội
04:02
and it's intrinsically motivated. What that means
67
242610
1726
và nó thôi thúc từ bên trong. Điều đó có nghĩa là
04:04
is that we play to play. Play is its own reward.
68
244336
4606
chúng ta chơi là để vui chơi. Vui chơi là một phần thưởng của chính nó.
04:08
Now if you look at these five ways of being,
69
248942
3891
Bây giờ, nếu bạn nhìn vào 5 cách để tồn tại này,
04:12
these are the exact same ways of being you need
70
252833
2721
chúng chính xác là cách sống mà bạn cần
04:15
in order to be a good scientist.
71
255554
2036
để trở thành một nhà khoa học giỏi.
04:17
Science is not defined by the method section of a paper.
72
257590
3027
Khoa học không phải là được định nghĩa bởi phần phương pháp trên lý thuyết.
04:20
It's actually a way of being, which is here, and this is true
73
260617
3140
Mà nó thực sự là cách thức của sự tồn tại, những điều đó ở ngay đây, và đúng
04:23
for anything that is creative.
74
263757
2653
với tất thảy những gì mang tính chất sáng tạo.
04:26
So if you add rules to play, you have a game.
75
266410
4203
Vậy, nếu bạn thêm vào những luật lệ để chơi, bạn sẽ có trò chơi.
04:30
That's actually what an experiment is.
76
270613
2790
Đó là tất cả những gì của một thực nghiệm, thực chất là như thế.
04:33
So armed with these two ideas,
77
273403
1919
Vậy, trang bị với hai ý tưởng,
04:35
that science is a way of being and experiments are play,
78
275322
4322
khoa học là một cách của sự sống và các thực nghiệm là vui chơi,
04:39
we asked, can anyone become a scientist?
79
279644
3453
chúng tôi đã hỏi phải chăng bất cứ ai cũng có thể là một nhà khoa học?
04:43
And who better to ask than 25 eight- to 10-year-old children?
80
283097
3500
Và hỏi ai có thể ai tốt hơn 25 đứa trẻ trong độ tuổi từ 8 đến 10?
04:46
Because they're experts in play. So I took my bee arena
81
286597
3507
Bởi bọn trẻ là những chuyên gia trong vui chơi. Vậy nên tôi đã mang bầy ong của tôi
04:50
down to a small school in Devon, and the aim of this
82
290104
3547
xuống một ngôi trường nhỏ ở Devon, và mục đích của chuyện này là
04:53
was to not just get the kids to see science differently,
83
293651
4244
không chỉ để cho bọn trẻ nhìn khoa học một cách khác đi,
04:57
but, through the process of science, to see themselves differently. Right?
84
297895
4598
mà, thông qua quá trình của khoa học, để bọn trẻ nhìn nhận bản thân chúng khác đi, Đúng không?
05:02
The first step was to ask a question.
85
302493
3408
Bước đầu tiên là hỏi một câu hỏi.
05:05
Now, I should say that we didn't get funding for this study
86
305901
2880
Bây giờ, tôi nên nói ra, chúng tôi đã không có được tài trợ cho nghiên cứu này
05:08
because the scientists said small children couldn't make
87
308781
3330
bởi các nhà khoa học nói trẻ con không thể
05:12
a useful contribution to science, and the teachers said kids couldn't do it.
88
312111
4302
đóng góp hữu ích gì cho khoa học, còn các giáo viên thì nói trẻ nhỏ không thể làm được điều đó.
05:16
So we did it anyway. Right? Of course.
89
316413
3734
Nhưng dù chuyện gì thì... Chúng tôi đã làm điều đó. Đúng không? Tất nhiên rồi.
05:20
So, here are some of the questions. I put them in small print
90
320147
2819
Đây là một số những câu hỏi. Tôi viết nhỏ lại,
05:22
so you wouldn't bother reading it. Point is that five of the questions that the kids came up with
91
322966
4440
như vậy quý vị sẽ không mất công mà đọc nó. Vấn đề là 5 trong số các câu hỏi do lũ trẻ nghĩ ra
05:27
were actually the basis of science publication the last five to 15 years. Right?
92
327406
4618
hoá ra chính là nền tảng của những công bố khoa học trong khoảng 5 đến 15 năm gần đây. Phải vậy không?
05:32
So they were asking questions that were significant
93
332024
2660
Như vậy lũ trẻ nêu lên những câu hỏi đã có tầm quan trọng
05:34
to expert scientists.
94
334684
2130
đối với các chuyên gia khoa học.
05:36
Now here, I want to share the stage with someone quite special. Right?
95
336814
4134
Giờ đây, tôi muốn chia sẻ với sân khấu với một người khá đặc biệt. Được không?
05:40
She was one of the young people who was involved in this study,
96
340948
2612
Cô bé là một trong những bạn trẻ đã tham gia vào nghiên cứu này
05:43
and she's now one of the youngest published scientists
97
343560
2334
và hiện là một trong những nhà khoa học trẻ nhất có tên tuổi
05:45
in the world. Right? She will now, once she comes onto stage,
98
345894
3883
trên thế giới. Đúng không? Và lúc cô bé bước lên sân khấu sẽ là lúc
05:49
will be the youngest person to ever speak at TED. Right?
99
349777
3698
cô bé trở thành người trẻ tuổi nhất đã từng diễn thuyết ở TED. Phải vậy không?
05:53
Now, science and asking questions is about courage.
100
353475
2875
Ngày nay, khoa học và việc đặt câu hỏi là vấn đề can đảm.
05:56
Now she is the personification of courage, because she's
101
356350
3200
Giờ đây cô bé là một ví dụ điển hình cho sự can đảm, bởi cô bé
05:59
going to stand up here and talk to you all.
102
359550
1387
sẽ đứng ở đây và nói chuyện với tất cả chúng ta.
06:00
So Amy, would you please come up? (Applause)
103
360937
5254
Amy ơi, cháu bước ra đây được không? (Tiếng vỗ tay)
06:06
(Applause)
104
366191
7185
(Tiếng vỗ tay)
06:13
So Amy's going to help me tell the story of what we call
105
373376
2519
Vậy, Amy sẽ giúp tôi kể câu chuyện mà chúng tôi gọi là
06:15
the Blackawton Bees Project, and first she's going to tell you
106
375895
2666
Dự án Blackawton Bees, và trước hết cô bé sẽ kể cho bạn
06:18
the question that they came up with. So go ahead, Amy.
107
378561
2545
về các câu hỏi mà chúng tôi đã đặt ra. Nào xin mời, Amy.
06:21
Amy O'Toole: Thank you, Beau. We thought
108
381106
1719
Amy O`Toole: Cảm ơn, Beau. Chúng tai đã nghĩ
06:22
that it was easy to see the link between humans and apes
109
382825
3401
rằng rất dễ dàng để thấy mối liên quan giữa con người và vượn người
06:26
in the way that we think, because we look alike.
110
386226
3024
theo cái cách mà chúng ta nghĩ, bởi chúng ta trông giống nhau.
06:29
But we wondered if there's a possible link
111
389250
2689
Nhưng chúng tôi băn khoăn liệu có thể có mối liên quan nào
06:31
with other animals. It'd be amazing if humans and bees
112
391939
4704
với các loài vật khác nữa. Sẽ là rất thú vị nếu con người và con ong
06:36
thought similar, since they seem so different from us.
113
396643
4113
suy nghĩ giống nhau, bởi ong có vẻ rất khác biệt với người.
06:40
So we asked if humans and bees might solve
114
400756
3053
Vậy đó, chúng tôi thắc mắc liệu con người và con ong có thế giải quyết
06:43
complex problems in the same way.
115
403809
2407
những vấn đề phức tạp theo cùng một cách không.
06:46
Really, we wanted to know if bees can also adapt
116
406216
3287
Thực sự đó, chúng tôi đã muốn biết nếu ong có thể tự chúng thích nghi
06:49
themselves to new situations using previously learned rules
117
409503
3707
với những tình huống mới sử dụng đúng những quy luật và điều kiện mà chúng đã học trước đó
06:53
and conditions. So what if bees can think like us?
118
413210
4214
Như vậy liệu ong có thể suy nghĩ giống chúng ta?
06:57
Well, it'd be amazing, since we're talking about an insect
119
417424
2552
Đó thực sự là một điều đáng ngạc nhiên, bởi chúng ta đang nói về một loại côn trùng
06:59
with only one million brain cells.
120
419976
2525
với chỉ một nghìn tế bào não.
07:02
But it actually makes a lot of sense they should,
121
422501
2142
Nhưng điều đó thực ra lại rất hợp lý đó,
07:04
because bees, like us, can recognize a good flower
122
424643
3277
bởi ong, giống với chúng ta, có thể nhận ra một bông hoa tốt
07:07
regardless of the time of day, the light, the weather,
123
427920
3613
bất chấp thời gian trong ngày, ánh sáng, thời tiết,
07:11
or from any angle they approach it from. (Applause)
124
431533
5742
hay từ khía cạnh nào mà chúng tiếp cận bông hoa. (Vỗ tay)
07:17
BL: So the next step was to design an experiment,
125
437275
3782
BL: Bước tiếp theo là thiết kế một thực nghiệm,
07:21
which is a game. So the kids went off and they designed
126
441057
3302
là một trò chơi. Và bọn trẻ đã ra tay và thiết kế
07:24
this experiment, and so -- well, game -- and so,
127
444359
3301
thực nghiệm này, và vậy đấy -- một trò chơi -- và như thế,
07:27
Amy, can you tell us what the game was,
128
447660
1466
Amy, cháu có thể nói cho chúng tôi nghe trò chơi đó là gì không,
07:29
and the puzzle that you set the bees?
129
449126
2143
và tình huống phức tạp các cháu đã tạo ra cho lũ ong?
07:31
AO: The puzzle we came up with was an if-then rule.
130
451269
3023
AO: Tình huống phức tạp chúng tôi đã nghĩ ra là một quy luật nếu-thì.
07:34
We asked the bees to learn not just to go to a certain color,
131
454292
3645
Chúng tôi yêu cầu lũ ong không chỉ học cách tìm đến một màu xác định,
07:37
but to a certain color flower only
132
457937
2668
mà phải tới một bông hoa cụ thể nữa
07:40
when it's in a certain pattern.
133
460605
1632
trong một sơ đồ xác định.
07:42
They were only rewarded if they went to the yellow flowers
134
462237
3259
Lũ ong chỉ được thưởng nếu chúng bay tới những bông hoa màu vàng,
07:45
if the yellow flowers were surrounded by the blue,
135
465496
3060
nếu những bông hoa màu vàng bị bao quanh bởi màu xanh da trời
07:48
or if the blue flowers were surrounded by the yellow.
136
468556
3268
hoặc những bông hoa màu xanh da trời được bao quanh bởi những bông màu vàng.
07:51
Now there's a number of different rules the bees can learn
137
471824
2585
Hàng loạt các luật lệ khác nhau mà ong có thể học
07:54
to solve this puzzle. The interesting question is, which?
138
474409
3425
để giải quyết tình huống này. Câu hỏi thú vị là, bông nào?
07:57
What was really exciting about this project was we,
139
477834
2780
Điều thực sự lý thú về dự án này là chúng tôi
08:00
and Beau, had no idea whether it would work.
140
480614
2343
với Beau, không hế biết liệu nó sẽ thành công không.
08:02
It was completely new, and no one had done it before,
141
482957
2454
Hoàn toàn mới mẻ, và chưa ai từng làm trước đó,
08:05
including adults. (Laughter)
142
485411
3723
bao gồm cả người lớn.(Tiếng cười)
08:09
BL: Including the teachers, and that was really hard for the teachers.
143
489134
3464
BL: Bao gồm cả các giáo viên, và điều đó thực sự khó xử cho các giáo viên,
08:12
It's easy for a scientist to go in and not have a clue what he's doing,
144
492598
2904
rất dễ dàng đối với một nhà khoa học bắt tay làm mà không hề chắc anh ta đang làm gì,
08:15
because that's what we do in the lab, but for a teacher
145
495502
2544
bởi đó là những gì chúng tôi làm trong phòng thí nghiệm, nhưng đối với một giáo viên
08:18
not to know what's going to happen at the end of the day --
146
498046
1625
không thể biết chuyện gì sẽ xảy ra vào cuối ngày thì...
08:19
so much of the credit goes to Dave Strudwick, who was
147
499671
2599
vậy nên, gửi sự trân trọng tới Dave Strudwick, người
08:22
the collaborator on this project. Okay?
148
502270
2209
cộng tác với dự án này. Nhé?
08:24
So I'm not going to go through the whole details of the study
149
504479
2732
Tôi sẽ không đi vào tất cả chi tiết của nghiên cứu
08:27
because actually you can read about it, but the next step
150
507211
2638
bởi bạn có thể đọc về nó, nhưng bước tiếp theo
08:29
is observation. So here are some of the students
151
509849
3645
là quan sát. Đây là một số học sinh
08:33
doing the observations. They're recording the data
152
513494
2768
thực hiện các công việc quan sát. Bọn trẻ ghi lại các dữ liệu
08:36
of where the bees fly.
153
516262
5044
nơi mà bầy ong bay.
08:41
(Video) Dave Strudwick: So what we're going to do —Student: 5C.
154
521306
2023
(Trong video) Dave Strudwick : Chúng ta sắp làm chuyện gì nào -- Học sinh: 5C
08:43
Dave Strudwick: Is she still going up here?Student: Yeah.
155
523329
3990
Dave: Con ong ấy vẫn bay cao trên đây à? Học sinh: Dạ đúng.
08:47
Dave Strudwick: So you keep track of each.Student: Henry, can you help me here?
156
527319
3597
Dave: Vậy các em ghi lại từng con một nhé. Học sinh: Henry, anh có thể giúp em ở đây không?
08:50
BL: "Can you help me, Henry?" What good scientist says that, right?
157
530916
2904
BL: "Giúp tôi được không, Henry?" - đó là điều một nhà khoa học lỗi lạc nói, đúng không?
08:53
Student: There's two up there.
158
533820
4710
Học sinh: Có 2 con ở trên này ạ.
08:58
And three in here.
159
538530
2874
Và 3 con ở đây.
09:01
BL: Right? So we've got our observations. We've got our data.
160
541404
2275
BL: Đúng không? Vậy chúng tôi có những nhà quan sát của chúng tôi. Chúng tôi có dữ liệu.
09:03
They do the simple mathematics, averaging, etc., etc.
161
543679
3773
Bọn trẻ thực thi một vài phép toán đơn giản, tính trung bình cộng, vân vân và vân vân.
09:07
And now we want to share. That's the next step.
162
547452
1931
Và giờ đây chúng tôi muốn chia sẻ. Đó là bước tiếp theo.
09:09
So we're going to write this up and try to submit this
163
549383
1608
Như vậy, chúng tôi sẽ viết ra và gửi đi
09:10
for publication. Right? So we have to write it up.
164
550991
2856
để xuất bản. Đúng không? Chúng tôi phải viết chúng xuống.
09:13
So we go, of course, to the pub. All right? (Laughter)
165
553847
4513
Chúng tôi đi, dĩ nhiên, đi đến quán rượu. Được chứ? (Cười rộ)
09:18
The one on the left is mine, okay? (Laughter)
166
558360
2284
Đứa trẻ ở bên trái là con tôi, được chứ? (Tiếng cười)
09:20
Now, I tell them, a paper has four different sections:
167
560644
2086
Bấy giờ, tôi nói với lũ trẻ, một bài viết có bốn phần khác nhau:
09:22
an introduction, a methods, a results, a discussion.
168
562730
2807
phần mở đầu, phần phương pháp, kết quả, phần thảo luận.
09:25
The introduction says, what's the question and why?
169
565537
2604
Phần mở đầu nói lên: câu hỏi đặt ra là gì, và tại sao?
09:28
Methods, what did you do? Results, what was the observation?
170
568141
3119
Các phương pháp, chúng ta đã làm gì? Kết quả, và dữ liệu quan sát được là gì?
09:31
And the discussion is, who cares? Right?
171
571260
2143
Và phần thảo luận là, ai quan tâm làm gì? Đúng không?
09:33
That's a science paper, basically. (Laughter)
172
573403
2459
Cơ bản mà nói, đó là tất cả của một bài viết khoa học. (Tiếng cười)
09:35
So the kids give me the words, right? I put it into a narrative,
173
575862
4529
Như thế, lũ trẻ cung cấp các từ ngữ cho tôi, đúng không? Và tôi tường thuật lại
09:40
which means that this paper is written in kidspeak.
174
580391
3247
điều đó có nghĩa tài liệu này được viết bởi ngôn ngữ trẻ thơ.
09:43
It's not written by me. It's written by Amy
175
583638
2528
Tôi không viết. Nó được viết bởi Amy
09:46
and the other students in the class. As a consequence,
176
586166
3320
và các học sinh khác trong lớp. Vậy nên hệ quả là,
09:49
this science paper begins, "Once upon a time ... " (Laughter)
177
589486
6017
tài liệu khoa học này bắt đầu bằng: "Ngày xửa ngày xưa.." (Cười rộ)
09:55
The results section, it says: "Training phase, the puzzle ... duh duh duuuuuhhh." Right? (Laughter)
178
595503
5312
Phần kết quả được viết: "Giai đoạn huấn luyện, câu đố ...duh duh duuuuuhhh". Đúng không? (Tiếng cười)
10:00
And the methods, it says, "Then we put the bees
179
600815
2196
Và phần phương pháp được viết: "Sau đó chúng tôi đặt lũ ong
10:03
into the fridge (and made bee pie)," smiley face. Right? (Laughter)
180
603011
3317
vào tủ lạnh (và làm bánh pie ong)" - mặt cười. Đúng không? (Tiếng cười)
10:06
This is a science paper. We're going to try to get it published.
181
606328
3833
Đây là một tài liệu khoa học. Chúng tôi sẽ cố gắng để nó được xuất bản.
10:10
So here's the title page. We have a number of authors there.
182
610161
2834
Đây là trang đầu. Chúng tôi có một số lượng các tác giả đáng kể.
10:12
All the ones in bold are eight to 10 years old.
183
612995
2851
Tất cả tên được tô đậm là những đứa trẻ từ 8-10 tuổi.
10:15
The first author is Blackawton Primary School, because
184
615846
2050
Tác giả đầu tiên là Trường Tiểu Học Blackawton, vì
10:17
if it were ever referenced, it would be "Blackawton et al,"
185
617896
3246
nếu như tài liệu này được đưa vào danh sách tham khảo, nó sẽ là "Blackawton và cộng sự"
10:21
and not one individual. So we submit it to a public access journal,
186
621142
3057
chứ không phải cá nhân nào hết. Như vậy chúng tôi gửi nó đến một tạp chí phổ thông,
10:24
and it says this. It said many things, but it said this.
187
624199
3332
và tạp chí đó nói vầy. Tạp chí đó nói rất nhiều, nhưng nói thế này. "Tôi lo ngại rằng tài liệu này
10:27
"I'm afraid the paper fails our initial quality control checks in several different ways." (Laughter)
188
627531
3919
không đạt từ bước đầu tiên theo quy chuẩn chất lượng của chúng tôi, dù kiểm tra cách nào đi nữa". (Cười rộ)
10:31
In other words, it starts off "once upon a time,"
189
631450
2560
Nói theo một cách khác, tài liệu này không đạt ngay đoạn mở đầu: "Ngày xửa ngày xưa",
10:34
the figures are in crayon, etc. (Laughter)
190
634010
2526
rồi những biểu đồ vẽ bằng phấn màu, vân vân. (Cười rộ)
10:36
So we said, we'll get it reviewed. So I sent it to Dale Purves,
191
636536
4353
Do vậy chúng tôi nói, chúng tôi sẽ xem lại. Rồi tôi gửi nó cho Dale Purves,
10:40
who is at the National Academy of Science, one of the leading neuroscientists in the world,
192
640889
3533
người làm viêc tại Viện Khoa Học Quốc Gia (National Academy of Science), một trong những nhà thần kinh học hàng đầu thế giới,
10:44
and he says, "This is the most original science paper I have ever read" — (Laughter) —
193
644422
3449
và ông nói: "Đây là tài liệu khoa học nguyên bản nhất mà tôi đã từng đọc" -- (Tiếng cười) --
10:47
"and it certainly deserves wide exposure."
194
647871
2097
"và nó xứng đáng được quảng bá rộng rãi".
10:49
Larry Maloney, expert in vision, says, "The paper is magnificent.
195
649968
4271
Larry Maloneny, chuyên gia về thị giác, nói: "Tài liệu này quá ấn tượng".
10:54
The work would be publishable if done by adults."
196
654239
3366
Công trình nghiên cứu này có thể được xuất bản nếu được thực hiện bởi người lớn".
10:57
So what did we do? We send it back to the editor.
197
657605
1979
Vậy chúng tôi đã làm gì? Chúng tôi đã gửi ngược tài liệu này đến biên tập viên.
10:59
They say no.
198
659584
1589
Họ nói không.
11:01
So we asked Larry and Natalie Hempel to write
199
661173
2454
Cho nên chúng tôi nhờ Larry và Natalie Hempel viết
11:03
a commentary situating the findings for scientists, right,
200
663627
4007
một lời dẫn giải tình huống hóa sự tìm ra của các nhà khoa học,
11:07
putting in the references, and we submit it to Biology Letters.
201
667634
4128
đặt vào trong phần tham khảo, và chúng tôi gửi nó cho Biology Letters.
11:11
And there, it was reviewed by five independent referees,
202
671762
3327
Và như vậy đấy, tài liệu đã được đánh giá độc lập bởi năm trọng tài
11:15
and it was published. Okay? (Applause)
203
675089
4421
và nó đã được xuất bản. (Vỗ tay)
11:19
(Applause)
204
679510
6000
(Vỗ tay)
11:25
It took four months to do the science,
205
685510
3021
Mất bốn tháng để thực hiện tài liệu khoa học này,
11:28
two years to get it published. (Laughter)
206
688531
3228
và mất hai năm để được xuất bản. (Cười rộ)
11:31
Typical science, actually, right? So this makes Amy and
207
691759
4835
Kiểu khoa học điển hình, thực sự thế, đúng không? Như vậy, nó đã làm Amy
11:36
her friends the youngest published scientists in the world.
208
696594
2433
và các bạn của cô bé trở thành những nhà khoa học trẻ tuổi nhất thế giới được được biết đến.
11:39
What was the feedback like?
209
699027
2016
Những phản hồi như thế nào?
11:41
Well, it was published two days before Christmas,
210
701043
2885
Tài liệu đã được xuất bản hai ngày trước Giáng Sinh,
11:43
downloaded 30,000 times in the first day, right?
211
703928
4003
được tải 30,000 lần trong ngày đầu tiên, đúng không?
11:47
It was the Editors' Choice in Science, which is a top science magazine.
212
707931
4040
Nó là tạp chí "Editor`s Choice in Scence", một tạp chí khoa học hàng đầu.
11:51
It's forever freely accessible by Biology Letters.
213
711971
2542
Nó là tài liệu được truy cập vĩnh viễn miễn phí trên Biology Letters.
11:54
It's the only paper that will ever be freely accessible by this journal.
214
714513
3680
Nó là tài liệu duy nhất được truy cập vĩnh viễn miễn phí của tạp chí này.
11:58
Last year, it was the second-most downloaded paper
215
718193
2699
Năm vừa rồi, nó là tài liệu được tải về nhiều thứ hai
12:00
by Biology Letters, and the feedback from not just scientists
216
720892
4104
trên Biology Letters. và phản hồi không chỉ từ phía các nhà khoa học
12:04
and teachers but the public as well.
217
724996
2548
và các giáo viên mà còn từ dân chúng nữa.
12:07
And I'll just read one.
218
727544
1772
Và tôi chỉ đọc một trong số đó.
12:09
"I have read 'Blackawton Bees' recently. I don't have
219
729316
2490
"Gần đây tôi vừa đọc 'Blackawton Bees'. Không có
12:11
words to explain exactly how I am feeling right now.
220
731806
2313
từ ngữ nào để giải thích chính xác được cảm giác tôi ngay lúc này.
12:14
What you guys have done is real, true and amazing.
221
734119
2479
Điều mà các bạn làm là thật, đúng đắn và đáng kinh ngạc.
12:16
Curiosity, interest, innocence and zeal are the most basic
222
736598
3109
Sự tò mò. thích thú, trong sáng và sự nhiệt huyết là những điều cơ bản nhất
12:19
and most important things to do science.
223
739707
1724
và quan trọng nhất để làm khoa học.
12:21
Who else can have these qualities more than children?
224
741431
2478
Còn ai khác có thể đủ điều kiện hơn trẻ thơ?
12:23
Please congratulate your children's team from my side."
225
743909
3541
Xin hãy gửi lời chúc mừng của tôi tới bọn trẻ của ông."
12:27
So I'd like to conclude with a physical metaphor.
226
747450
3383
Vậy nên, tôi xin phép được kết luận với một phép ẩn dụ mang tính chất vật lý
12:30
Can I do it on you? (Laughter)
227
750833
2968
Tôi có thể làm điều đó với bạn được không? (Tiếng cười)
12:33
Oh yeah, yeah, yeah, come on. Yeah yeah. Okay.
228
753801
3093
Oh yeah, yeah, yeah, đi nào. Yeah yeah. Okay.
12:36
Now, science is about taking risks, so this is an incredible risk, right? (Laughter)
229
756894
5177
Bây giờ, khoa học là mạo hiểm, vậy đây là một sự mạo hiểm không thể tin nổi, đúng không? (Tiếng cười)
12:42
For me, not for him. Right? Because we've only done this once before. (Laughter)
230
762071
6098
Với tôi, chứ không phải với ông ấy. Đúng không? Bởi chúng tôi mới làm điều này một lần trước đây. (Tiếng cười)
12:48
And you like technology, right?
231
768169
1576
Và ông thích công nghệ đúng không?
12:49
Shimon Schocken: Right, but I like myself.
232
769745
2176
Shimon Schocken: Đúng, nhưng tôi yêu bản thân thôi.
12:51
BL: This is the epitome of technology. Right. Okay.
233
771921
2951
BL: Đây là một mô hình thu nhỏ của công nghệ. Đúng chứ?
12:54
Now ... (Laughter)
234
774872
3608
Bây giờ... (Tiếng cười)
12:58
Okay. (Laughter)
235
778480
2880
Được rồi.. (Tiếng cười)
13:01
Now, we're going to do a little demonstration, right?
236
781360
4084
Bây giờ, chúng ta sẽ làm một chứng minh nho nhỏ, nhé?
13:05
You have to close your eyes, and you have to point
237
785444
4019
Ông phải nhắm mắt lại, và chỉ tay về
13:09
where you hear me clapping. All right?
238
789463
3157
hướng mà ông nghe thấy tôi vỗ tay. Được không?
13:12
(Clapping)
239
792620
4398
(Tiếng vỗ tay)
13:17
(Clapping)
240
797018
3144
(Tiếng vỗ tay)
13:20
Okay, how about if everyone over there shouts. One, two, three?
241
800162
2903
Được rồi, hay bây giờ tất cả cùng hô to 1, 2, 3?
13:23
Audience: (Shouts)
242
803065
2901
Khán giả: (Tiếng hô)
13:25
(Laughter)
243
805966
4446
(Tiếng cười)
13:30
(Shouts) (Laughter)
244
810412
3171
(Tiếng hô) (Tiếng cười)
13:33
Brilliant. Now, open your eyes. We'll do it one more time.
245
813583
3641
Quá tuyệt! Bây giờ, ông mở mắt ra. Chúng ta sẽ làm lại một lần nữa
13:37
Everyone over there shout. (Shouts)
246
817224
2802
Tất cả mọi người ở hướng này hô lên đi. (Tiếng hô)
13:40
Where's the sound coming from? (Laughter) (Applause)
247
820026
5932
Âm thành từ đâu dội tới? (Tiếng cười) (Tiếng vỗ tay)
13:45
Thank you very much. (Applause)
248
825958
4230
Cảm ơn ông rất nhiều. (Tiếng vỗ tay)
13:50
What's the point? The point is what science does for us.
249
830188
3713
Vấn đế ở đây là gì? Vấn đề là khoa học làm gì cho chúng ta.
13:53
Right? We normally walk through life responding,
250
833901
2406
Đúng không? Chúng ta thường trải qua những phản xạ đời thường
13:56
but if we ever want to do anything different, we have to
251
836307
2212
nhưng nếu chúng ta có lúc nào đó muốn làm điều gì đó khác biệt, chúng ta phải
13:58
step into uncertainty. When he opened his eyes,
252
838519
2689
bước vào sự không chắc chắn. Khi ông ấy mở mắt ra,
14:01
he was able to see the world in a new way.
253
841208
2382
ông ấy đã có thể thấy thế giới khác đi.
14:03
That's what science offers us. It offers the possibility
254
843590
3168
Đó là điều mà khoa học trao cho chúng ta. Nó đề nghị một trách nhiệm
14:06
to step on uncertainty through the process of play, right?
255
846758
4016
bước vào sự không chắc chắn thông qua quá trình vui chơi, đúng không?
14:10
Now, true science education I think should be about
256
850774
3024
Giờ đây, giáo dục khoa học thực chất, tôi nghĩ, nên hướng đến
14:13
giving people a voice and enabling to express that voice,
257
853798
3399
cho mọi người có quyền lên tiếng và cho phép họ thể hiện tiếng nói đó
14:17
so I've asked Amy to be the last voice in this short story.
258
857197
4369
vậy nên tôi vừa đề nghị Amy hãy là tiếng nói cuối cùng trong bài thuyết trình ngắn này.
14:21
So, Amy?
259
861566
3105
Mời Amy?
14:24
AO: This project was really exciting for me,
260
864671
2553
AO: Dự án này thực sự rất thú vị với cháu
14:27
because it brought the process of discovery to life,
261
867224
2671
bởi, nó mang đến quá trình khám phá cuộc sống
14:29
and it showed me that anyone, and I mean anyone,
262
869895
2911
và nó chỉ cho cháu thấy rằng bất cứ ai, và ý của cháu là BẤT CỨ AI
14:32
has the potential to discover something new,
263
872806
2753
cũng có một tiềm năng để khám phá ra điều mới mẻ,
14:35
and that a small question can lead into a big discovery.
264
875559
4072
và một câu hỏi nhỏ có thể dẫn đến những khám phá vĩ đại.
14:39
Changing the way a person thinks about something
265
879631
2652
Thay đổi cách một người nghĩ về một điều gì đó
14:42
can be easy or hard. It all depends on the way the person
266
882283
3712
có thể dễ dàng hoặc khó khăn. Tất cả phụ thuộc vào cách mà người đó
14:45
feels about change.
267
885995
1488
cảm nhận về sự thay đổi.
14:47
But changing the way I thought about science was
268
887483
2452
Nhưng thay đổi mà cháu nghĩ về khoa học
14:49
surprisingly easy. Once we played the games
269
889935
2275
lại dễ dàng một cách đáng ngạc nhiên. Khi chơi những trò chơi
14:52
and then started to think about the puzzle,
270
892210
2418
và sau đó chúng cháu bắt đầu suy ngẫm về những câu hỏi,
14:54
I then realized that science isn't just a boring subject,
271
894628
3857
sau đó cháu nhận ra rằng khoa học không phải là một môn học nhàm chán
14:58
and that anyone can discover something new.
272
898485
3194
và rằng bất cứ ai cũng có thể khám phá điều mới lạ.
15:01
You just need an opportunity. My opportunity came
273
901679
3200
Mỗi chúng ta chỉ cần một cơ hội. Cơ hội của cháu đã đến
15:04
in the form of Beau, and the Blackawton Bee Project.
274
904879
2636
theo cách của Beau, và Dự án Blackawton Bee.
15:07
Thank you.BL: Thank you very much. (Applause)
275
907515
4361
Cảm ơn BL: Cảm ơn thật nhiều. (TIếng vỗ tay)
15:11
(Applause)
276
911876
7747
(TIếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7