Yves Morieux: As work gets more complex, 6 rules to simplify

Yves Morieux: Khi công việc ngày càng trở nên phức tạp, 6 quy tắc để đơn giản hóa nó.

493,754 views

2014-01-23 ・ TED


New videos

Yves Morieux: As work gets more complex, 6 rules to simplify

Yves Morieux: Khi công việc ngày càng trở nên phức tạp, 6 quy tắc để đơn giản hóa nó.

493,754 views ・ 2014-01-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dan Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:12
I have spent the last years
0
12739
2000
Tôi đã dành những năm qua
00:14
trying to resolve two enigmas:
1
14739
2659
để cố gắng giải thích hai điều bí ẩn
00:17
Why is productivity so disappointing
2
17398
4361
Tại sao năng suất tại những công ty mà tôi làm việc
00:21
in all the companies where I work?
3
21759
1882
lại đáng thất vọng đến vậy?
00:23
I have worked with more than 500 companies.
4
23641
3694
Tôi đã làm việc với hơn 500 công ty
00:27
Despite all the technological advances --
5
27335
2445
Bất chấp tất cả những tiến bộ công nghệ
00:29
computers, I.T., communications, telecommunications,
6
29780
3292
máy tính, I.T, giao tiếp, viễn thông,
00:33
the Internet.
7
33072
2361
Internet
00:35
Enigma number two:
8
35433
1398
Điều bí ẩn thứ hai
00:36
Why is there so little engagement at work?
9
36831
3032
Tại sao lại có quá ít ràng buộc trong công việc?
00:39
Why do people feel so miserable,
10
39863
2104
Tại sao người ta lại thấy đau khổ,
00:41
even actively disengaged?
11
41967
3650
thậm chí tự tách khỏi công việc?
00:45
Disengaging their colleagues.
12
45617
1524
Tách khỏi đồng nghiệp của mình
00:47
Acting against the interest of their company.
13
47141
4731
Đi ngược lại lợi ích công ty
00:51
Despite all the affiliation events,
14
51872
4104
Bất chấp tất cả các sự kiện sát nhập,
00:55
the celebration, the people initiatives,
15
55976
3997
các buổi lễ ăn mừng, các buổi khởi xướng
00:59
the leadership development programs to train
16
59973
2599
các chương trình phát triển kỹ năng lãnh đạo
01:02
managers on how to better motivate their teams.
17
62572
4384
để đào tạo nhà quản lý cách thúc đẩy đội ngũ làm việc tốt hơn.
01:06
At the beginning, I thought there was
18
66956
1738
Lúc đầu, tôi nghĩ
01:08
a chicken and egg issue:
19
68694
1969
đó là vấn đề quả trứng và con gà
01:10
Because people are less engaged, they are less productive.
20
70663
2552
Bởi vì càng ít gắn kết, họ càng làm việc ít hiệu quả
01:13
Or vice versa, because they are less productive,
21
73215
2237
Hoặc ngược lại, bởi vì họ càng kém hiệu quả,
01:15
we put more pressure and they are less engaged.
22
75452
2191
chúng ta tạo áp lực và họ càng ít gắn kết hơn.
01:17
But as we were doing our analysis
23
77643
1868
Nhưng khi phân tích
01:19
we realized that there was a common root cause
24
79511
1921
chúng tôi nhận ra rằng có một nguyên nhân chung
01:21
to these two issues
25
81432
1383
cho hai vấn đề này
01:22
that relates, in fact, to the basic pillars of management.
26
82815
4556
mà thực, nó liên qua tới hai trụ cột nền móng của quản lý
01:27
The way we organize is based on two pillars.
27
87371
3170
Cách chúng ta tổ chức dựa trên hai trụ cột
01:30
The hard -- structure, processes, systems.
28
90541
2753
Phần cứng- Kết cấu, quy trình, hệ thống
01:33
The soft --
29
93294
1224
Phần mềm
01:34
feelings, sentiments, interpersonal relationships, traits, personality.
30
94518
5455
cảm xúc, tình cảm, quan hệ người với người, đặc điểm, tính cách của mỗi người
01:39
And whenever a company
31
99973
1472
và bất cứ khi nào một công ty
01:41
reorganizes, restructures, reengineers,
32
101445
3710
tái tổ chức, tái cơ cấu, tái sắp xếp,
01:45
goes through a cultural transformation program,
33
105155
2448
thông qua một chương trình chuyển đổi văn hóa,
01:47
it chooses these two pillars.
34
107603
2030
nó chọn hai trụ cột này.
01:49
Now, we try to refine them,
35
109633
2049
Bây giờ, chúng tôi cố gắng sàng lọc lại chúng,
01:51
we try to combine them.
36
111682
1896
chúng tôi cố gắng kết hợp chúng lại.
01:53
The real issue is --
37
113578
1628
Vấn đề thực sự là--
01:55
and this is the answer to the two enigmas --
38
115206
2037
và đây cũng là câu trả lời cho hai điều bí ẩn --
01:57
these pillars are obsolete.
39
117243
2934
hai cái cột này đã lỗi thời.
02:00
Everything you read in business books is based
40
120177
2682
Tất cả những gì bạn đọc trong các sách kinh doanh
02:02
either on one or the other
41
122859
1665
đều dựa trên cột trụ này hoặc cột trụ kia
02:04
or their combination.
42
124524
1267
hoặc là kết hợp cả hai.
02:05
They are obsolete.
43
125791
1314
Chúng đã quá cũ
02:07
How do they work
44
127105
2297
Làm sao chúng có thể phát huy hiệu quả
02:09
when you try to use these approaches
45
129402
2287
khi bạn cố gắng sử dụng những cách tiếp cận này
02:11
in front of the new complexity of business?
46
131689
2148
vào một thực tại kinh doanh phức tạp mới?
02:13
The hard approach, basically is that you start from strategy,
47
133837
2997
Cách tiếp cận phần cứng, cơ bản là bắt đầu từ chiến lược,
02:16
requirements, structures, processes, systems, KPIs, scorecards,
48
136834
3629
yêu cầu, kết cấu, quy trình, hệ thống, KPIs, thẻ điểm,
02:20
committees, headquarters, hubs, clusters,
49
140463
2877
ủy ban, trụ sở, trung tâm, nhóm,
02:23
you name it.
50
143340
1110
và vân vân
02:24
I forgot all the metrics, incentives, committees, middle offices and interfaces.
51
144450
5431
Tôi đã quên tất cả cái ma trận, động cơ, ủy ban, văn phòng trung gian và các giao diện.
02:29
What happens basically on the left,
52
149881
1995
Điều xảy đến cho phần còn lại cơ bản là,
02:31
you have more complexity, the new complexity of business.
53
151876
3264
Bạn có thêm phức tạp, một phức tạp mới trong kinh doanh.
02:35
We need quality, cost, reliability, speed.
54
155140
4287
Chúng ta cần chất lượng, giá cả, sự tin cậy, tốc độ.
02:39
And every time there is a new requirement,
55
159427
2386
Và mỗi lúc lại có thêm yêu cầu mới,
02:41
we use the same approach.
56
161813
1479
chúng ta dùng cùng một cách để tiếp cận vấn đề
02:43
We create dedicated structure processed systems,
57
163292
3113
Chúng ta tạo ra kết cấu, các hệ thống xử lý,
02:46
basically to deal with the new complexity of business.
58
166405
3238
cơ bản là để đương đầu với tính phức tạp mới trong kinh doanh.
02:49
The hard approach creates just complicatedness
59
169643
3739
Cách tiếp cận phần cứng tạo nên sự phức tạp
02:53
in the organization.
60
173382
1838
trong tổ chức
02:55
Let's take an example.
61
175220
1578
Hãy lấy một ví dụ
02:56
An automotive company, the engineering division
62
176798
2896
Một công ty ô tô, phòng kỹ thuật
02:59
is a five-dimensional matrix.
63
179694
1792
là một ma trận 5 chiều.
03:01
If you open any cell of the matrix,
64
181486
2032
Nếu bạn mở bất kì ô nào trong ma trận này,
03:03
you find another 20-dimensional matrix.
65
183518
3013
bạn sẽ thấy một ma trận 20 chiều khác.
03:06
You have Mr. Noise, Mr. Petrol Consumption,
66
186531
2863
Bạn có Ngài. Tiếng ồn, Ngài. Nhiên liệu tiêu thụ,
03:09
Mr. Anti-Collision Properties.
67
189394
1958
Ngài Chống va chạm.
03:11
For any new requirement,
68
191352
1830
Đối với bất kỳ yêu cầu mới nào,
03:13
you have a dedicated function
69
193182
1875
bạn có một ban chuyên về nó
03:15
in charge of aligning engineers against
70
195057
2789
đảm trách việc phân bổ kỹ sư
03:17
the new requirement.
71
197846
1548
đáp ứng nhu cầu mới.
03:19
What happens when the new requirement emerges?
72
199394
2599
Chuyện gì xảy ra khi yêu cầu mới phát sinh?
03:21
Some years ago, a new requirement
73
201993
2092
Vài năm trước, một yêu cầu mới
03:24
appeared on the marketplace:
74
204085
1847
đã xuất hiện trên thị trường:
03:25
the length of the warranty period.
75
205932
2151
Thời hạn bảo hành.
03:28
So therefore the new requirement is repairability,
76
208083
2935
Vì thế yêu cầu mới là khả năng sửa chữa
03:31
making cars easy to repair.
77
211018
1500
làm cho xe dễ sửa.
03:32
Otherwise when you bring the car to the garage to fix the light,
78
212518
4006
Nếu không thì khi bạn mang xe tới gara để sửa cái đèn,
03:36
if you have to remove the engine
79
216524
2257
nếu bạn phải tháo máy ra
03:38
to access the lights,
80
218781
1329
để gỡ được đèn,
03:40
the car will have to stay one week in the garage
81
220110
2439
cái xe phải nằm tại gara tới cả tuần.
03:42
instead of two hours, and the warranty budget will explode.
82
222549
2887
thay vì có 2 tiếng, và rồi số tiền bảo hành sẽ tiêu tan.
03:45
So, what was the solution using the hard approach?
83
225436
2945
Vậy, giải pháp ở đây là gì?
03:48
If repairability is the new requirement,
84
228381
3050
Nếu khả năng sửa chữa là một yêu cầu mới,
03:51
the solution is to create a new function,
85
231431
2089
giải pháp đó là tạo ra một bộ phận chức năng mới,
03:53
Mr. Repairability.
86
233520
2173
Ngài Sửa chữa.
03:55
And Mr. Repairability creates the repairability process.
87
235693
3943
Và ngài Sửa chữa sẽ tạo ra một quy trình sửa chữa.
03:59
With a repairability scorecard, with a repairability metric
88
239636
3858
rồi tới bảng điểm, ma trận
04:03
and eventually repairability incentive.
89
243494
2814
và cuối cùng là khích lệ sửa chữa.
04:06
That came on top of 25 other KPIs.
90
246308
3764
nó đứng hàng thứ 25 các KPI khác.
04:10
What percentage of these people is variable compensation?
91
250072
3506
Phấn trăm bồi thường biến thiên của những người này là gì?
04:13
Twenty percent at most, divided by 26 KPIs,
92
253578
3827
Cao nhất là 25%, chia cho 26 KPI,
04:17
repairability makes a difference of 0.8 percent.
93
257405
4097
khả năng sửa chữa tạo ra một thương số là 0.8 %
04:21
What difference did it make in their actions,
94
261502
2060
Thương số tạo ra trong hành động,
04:23
their choices to simplify? Zero.
95
263562
2622
lựa chọn của họ để đơn giản hóa? Số 0
04:26
But what occurs for zero impact? Mr. Repairability, process,
96
266184
3665
Nhưng chuyện gì xảy ra cho tác động số 0? Ngài Sửa chữa, quy trình
04:29
scorecard, evaluation, coordination with the 25 other coordinators
97
269849
4673
thẻ điểm, đánh giá, hợp tác với 25 đối tác khác
04:34
to have zero impact.
98
274522
1896
để có một tác động số 0.
04:36
Now, in front of the new complexity of business,
99
276418
2541
Bây giờ, trước phức tạp mới của kinh doanh,
04:38
the only solution is not drawing boxes
100
278959
2937
giải pháp duy nhất không phải là vẽ ra những cái hộp
04:41
with reporting lines.
101
281896
2426
với những dòng báo cáo.
04:44
It is basically the interplay.
102
284322
3085
Đó cơ bản là sự tác động lẫn nhau.
04:47
How the parts work together.
103
287407
2571
Cách các con đường kết hợp với nhau.
04:49
The connections, the interactions, the synapses.
104
289978
4732
Các liên kết, tương tác, các liên hợp,
04:54
It is not the skeleton of boxes, it is the nervous system
105
294710
4503
Nó không phải là bộ xương của những cái hộp. Nó là hệ thần kinh
04:59
of adaptiveness and intelligence.
106
299213
3037
của sự thích nghi và trí thông minh.
05:02
You know, you could call it cooperation, basically.
107
302250
2900
Bạn biết đó, về cơ bản, bạn có thể gọi nó là sự hợp tác.
05:05
Whenever people cooperate,
108
305150
2539
Bất cứ khi nào con người ta hợp tác,
05:07
they use less resources. In everything.
109
307689
3928
họ sẽ dùng ít tài nguyên hơn. Trong tất cả mọi thứ.
05:11
You know, the repairability issue
110
311617
2532
Bạn biết đó, vấn đề sửa chữa
05:14
is a cooperation problem.
111
314149
2752
là một vấn đề hợp tác.
05:16
When you design cars, please take into account
112
316901
3221
Khi thiết kế ra ô tô, làm ơn,hãy để ý tới
05:20
the needs of those who will repair the cars
113
320122
2708
nhu cầu của những người sẽ sửa xe
05:22
in the after sales garages.
114
322830
3107
trong các gara hậu mãi.
05:25
When we don't cooperate we need more time,
115
325937
2617
Nếu không hợp tác với nhau, chúng ta sẽ cần nhiều thời gian hơn
05:28
more equipment, more systems, more teams.
116
328554
3782
nhiều thiết bị hơn, nhiều hệ thống hơn, nhiều nhóm hơn.
05:32
We need -- When procurement, supply chain, manufacturing don't cooperate
117
332336
5091
Chúng ta cần--bạn biết đó, khi thu mua, cung cấp, sản xuất không hợp tác với nhau
05:37
we need more stock, more inventories, more working capital.
118
337427
2778
chúng ta cần nhiều cổ phần hơn, nhiều tài sản lưu động hơn, nhiều vốn lưu động hơn.
05:40
Who will pay for that?
119
340205
1941
Ai sẽ trả tiền?
05:42
Shareholders? Customers?
120
342146
1962
Các cổ đông? Khách hàng?
05:44
No, they will refuse.
121
344108
1331
Không, họ sẽ từ chối.
05:45
So who is left? The employees,
122
345439
2809
Vậy thì ai? Nhân viên,
05:48
who have to compensate through their super
123
348248
2708
những người phải bồi thường bằng
05:50
individual efforts for the lack of cooperation.
124
350956
3320
những siêu nỗ lực cá nhân cho sự thiếu hợp tác.
05:54
Stress, burnout, they are overwhelmed, accidents.
125
354276
3668
Áp lực, mệt mỏi, họ kiệt sức, tai nạn.
05:57
No wonder they disengage.
126
357944
2824
Hèn gì mà họ chẳng tha thiết với công việc.
06:00
How do the hard and the soft try to foster cooperation?
127
360768
3797
Làm sao phần cứng và phần mềm có thể cố gắng để củng cố tinh thần hợp tác?
06:04
The hard: In banks, when there is a problem
128
364565
4630
Phần cứng: Trong ngân hàng,
06:09
between the back office and the front office,
129
369195
3060
khi có vấn đề giữa văn phòng hậu cần và văn phòng tiền tuyến,
06:12
they don't cooperate. What is the solution?
130
372255
2090
họ không hợp tác với nhau. Giải pháp là gì?
06:14
They create a middle office.
131
374345
3095
Họ tạo ra một văn phòng trung gian
06:17
What happens one year later?
132
377440
2036
Chuyện gì xảy ra một năm sau?
06:19
Instead of one problem between the back and the front,
133
379476
2008
Thay vì chỉ có một vấn đề giữa tiền tuyến và hậu phương,
06:21
now I have two problems.
134
381484
1354
giờ ta có hai vấn đề.
06:22
Between the back and the middle
135
382838
1123
vấn đề giữa hậu phương và trung gian
06:23
and between the middle and the front.
136
383961
2216
và vấn đề giữa trung gian và tiền tuyến
06:26
Plus I have to pay for the middle office.
137
386177
2465
Hơn nữa ta còn phải trả tiền cho văn phòng trung gian.
06:28
The hard approach is unable to foster cooperation.
138
388642
3258
Phương pháp cứng không thể củng cố sự hợp tác.
06:31
It can only add new boxes, new bones in the skeleton.
139
391900
4436
Nó chỉ thêm vào nhiều hộp mới, nhiều xương mới cho bộ xương
06:36
The soft approach:
140
396336
1635
Phương pháp mềm:
06:37
To make people cooperate, we need to make them like each other.
141
397971
3829
Để khiến mọi người hợp tác với nhau, chúng ta cần làm cho họ thích nhau.
06:41
Improve interpersonal feelings,
142
401800
1694
Cải thiện cảm xúc giữa người với người,
06:43
the more people like each other, the more they will cooperate.
143
403494
2956
Người ta càng thích nhau, họ càng hợp tác với nhau.
06:46
It is totally wrong.
144
406450
1771
Hoàn toàn sai.
06:48
It is even counterproductive.
145
408221
2400
Thậm chí còn có tác dụng ngược.
06:50
Look, at home I have two TVs. Why?
146
410621
2416
Ví dụ, ở nhà tôi có 2 chiếc TV. Tại sao?
06:53
Precisely not to have to cooperate with my wife.
147
413037
2872
Chính xác là để không phải hợp tác với vợ tôi.
06:55
(Laughter)
148
415909
1640
(cười)
06:57
Not to have to impose tradeoffs to my wife.
149
417549
2904
để không phải áp dụng sự đánh đổi với vợ tôi.
07:00
And why I try not to impose tradeoffs to my wife
150
420453
4010
Và tại sao tôi lại cố không đánh đổi với vợ mình
07:04
is precisely because I love my wife.
151
424463
2667
chính xác là vì tôi yêu cô ấy
07:07
If I didn't love my wife, one TV would be enough:
152
427130
3225
Nếu tôi không yêu vợ, một cái TV là đủ rồi:
07:10
You will watch my favorite football game,
153
430355
2495
Em sẽ xem chương trình bóng đá của anh,
07:12
if you are not happy, how is the book or the door?
154
432850
2555
nếu em không thích, vậy thì đọc sách hay đi ra cửa vậy?
07:15
(Laughter)
155
435405
1203
(cười)
07:16
The more we like each other,
156
436608
1881
Chúng ta càng thích nhau,
07:18
the more we avoid the real cooperation
157
438489
2613
chúng ta càng tránh hợp tác thực sự
07:21
that would strain our relationships by imposing tough tradeoffs.
158
441102
4174
việc đó sẽ đè nặng quan hệ của chúng ta bằng những đánh đổi.
07:25
And we go for a second TV or we escalate
159
445276
3007
Và chúng ta mua chiếc TV thứ 2 hay là chúng ta cứ leo thang
07:28
the decision above for arbitration.
160
448283
2924
phân xử xem TV sẽ thuộc về ai.
07:31
Definitely, these approaches are obsolete.
161
451207
4709
Rõ ràng, hai phương pháp này đã lỗi thời.
07:35
To deal with complexity, to enhance the nervous system,
162
455916
3783
Để đối mặt với phức tạp, để nâng cao hệ thống mới,
07:39
we have created what we call the smart simplicity approach
163
459699
3262
chúng ta đã tạo ra cái gọi là phương pháp đơn giản thông minh
07:42
based on simple rules.
164
462961
1520
dựa trên những nguyên tắc đơn giản.
07:44
Simple rule number one:
165
464481
2262
Nguyên tắc thứ nhất:
07:46
Understand what others do.
166
466743
3025
Hiểu những gì người khác làm.
07:49
What is their real work?
167
469768
1897
Công việc thực sự của họ là gì?
07:51
We need to go beyond the boxes,
168
471665
3635
Chúng ta cần vượt ra khỏi những cái hộp,
07:55
the job descriptions, beyond the surface
169
475300
4018
những mô tả công việc, vượt ra khỏi bề mặt của nó,
07:59
of the container, to understand the real content.
170
479318
3505
để hiểu được nội dung thực sự bên trong
08:02
Me, designer, if I put a wire here,
171
482823
2708
Tôi, một nhà thiết kế, nếu tôi đặt một sợ dây kim loại ở đây,
08:05
I know that it will mean that we will have to
172
485531
2003
Tôi biết rằng, điều đó có nghĩa là
08:07
remove the engine to access the lights.
173
487534
2566
chúng ta sẽ phải tháo máy ra để sửa cái đèn.
08:10
Second, you need to reenforce integrators.
174
490100
2848
Thứ 2, bạn cần củng cố lại bộ tích hợp
08:12
Integrators are not middle offices, they are managers,
175
492948
3860
Bộ tích hợp ở đây không phải là văn phòng trung gian, đó là các nhà quản lý,
08:16
existing managers that you reinforce
176
496808
1761
những nhà quản lý hiện tại mà bạn củng cố lại
08:18
so that they have power and interest
177
498569
2434
để họ có năng lượng và đam mê
08:21
to make others cooperate.
178
501003
2163
khiến những người khác hợp tác.
08:23
How can you reinforce your managers as integrators?
179
503166
3732
Làm sao bạn có thể biến quản lý của mình thành một nhà kết hợp?
08:26
By removing layers.
180
506898
1475
Bằng cách lột bỏ các tầng lớp
08:28
When there are too many layers
181
508373
1364
Khi có quá nhiều tầng lớp
08:29
people are too far from the action,
182
509737
1550
người ta lại càng xa rời hành động
08:31
therefore they need KPIs, metrics,
183
511287
2114
do đó họ cần KPI, ma trận,
08:33
they need poor proxies for reality.
184
513401
4328
họ cần giấy ủy thác .
08:37
They don't understand reality
185
517729
1602
Họ không hiểu thực tế
08:39
and they add the complicatedness of metrics, KPIs.
186
519331
3100
và họ tăng thêm phức tạp cho ma trận KPI.
08:42
By removing rules -- the bigger we are,
187
522431
2452
Bằng cách dỡ bỏ các quy tắc ---chúng ta càng quan trọng,
08:44
the more we need integrators,
188
524883
1633
chúng ta càng cần các nhà kết hợp,
08:46
therefore the less rules we must have,
189
526516
2321
do đó, chúng ta cần phải giảm bớt các quy tắc,
08:48
to give discretionary power to managers.
190
528837
3894
để trao quyền tự do cho các nhà quản lý.
08:52
And we do the opposite --
191
532731
1127
Và chúng ta làm ngược lại--
08:53
the bigger we are, the more rules we create.
192
533858
2186
càng quan trọng, chúng ta càng tạo ra nhiều nguyên tắc.
08:56
And we end up with the Encyclopedia Britannica of rules.
193
536044
3250
Và kết thúc bằng Bách khoa toàn thư Britannica về các luật lệ
08:59
You need to increase the quanitity of power
194
539294
2100
Bạn cần tăng chất lượng của quyền lực
09:01
so that you can empower everybody
195
541394
1728
để có thể trao quyền cho tất cả mọi người
09:03
to use their judgment, their intelligence.
196
543122
2986
để sử dụng óc phán đoán, trí thông minh của họ.
09:06
You must give more cards to people
197
546108
2151
Bạn phải cho họ nhiều quân bài hơn
09:08
so that they have the critical mass of cards
198
548259
3357
để họ có một bộ bài tốt
09:11
to take the risk to cooperate,
199
551616
1959
để mạo hiểm khi hợp tác,
09:13
to move out of insulation.
200
553575
1755
để loại bỏ sự cách ly.
09:15
Otherwise, they will withdraw. They will disengage.
201
555330
2364
Nếu không, họ sẽ rút lui. Họ sẽ tách rời.
09:17
These rules, they come from game theory
202
557694
2246
Những nguyên tắc này, chúng đến từ lý thuyết trò chơi
09:19
and organizational sociology.
203
559940
2228
và xã hội học tổ chức.
09:22
You can increase the shadow of the future.
204
562168
2852
Bạn có thể gia tăng cái bóng của tương lai.
09:25
Create feedback loops that expose people
205
565020
2901
Tạo ra những vòng phản hồi để đặt người ta
09:27
to the consequences of their actions.
206
567921
2601
vào trong những hậu quả của hành động của chính mình
09:30
This is what the automotive company did
207
570522
1944
Đây là những gì công ty ô tô ấy đã làm
09:32
when they saw that Mr. Repairability had no impact.
208
572466
2790
khi họ thấy rằng Ngài sửa chữa chẳng có tác động nào cả.
09:35
They said to the design engineers:
209
575256
1635
Họ nó với kỹ sư thiết kế:
09:36
Now, in three years, when the new car is launched on the market,
210
576891
4695
Hiện tại, trong 3 năm , khi ô tô mới được tung ra thị trường,
09:41
you will move to the after sales network, and become in charge
211
581586
2944
bạn sẽ chuyển sang khu hậu mãi, và chịu trách nhiệm
09:44
of the warranty budget,
212
584530
2375
ngân sách bảo hành,
09:46
and if the warranty budget explodes,
213
586905
3379
và nếu ngân sách bảo hành tiêu tan,
09:50
it will explode in your face. (Laughter)
214
590284
2667
nó sẽ tiêu tan trên mặt bạn ( cười)
09:52
Much more powerful than 0.8 percent variable compensation.
215
592951
5941
Hiệu quả nhiều hơn 0.8 % tiền bồi thường
09:58
You need also to increase reciprocity,
216
598892
3722
Bạn cũng cần tăng tính tương hỗ,
10:02
by removing the buffers that make us self-sufficient.
217
602614
3715
bằng cách bỏ những cái đệm làm chúng ta tự mãn.
10:06
When you remove these buffers,
218
606329
2472
Khi bạn bỏ đi những cái đệm này,
10:08
you hold me by the nose, I hold you by the ear.
219
608801
2997
anh nắm mũi tôi, tôi nắm tai anh.
10:11
We will cooperate.
220
611798
1382
Chúng ta sẽ hợp tác.
10:13
Remove the second TV.
221
613180
1540
Bỏ đi cái TV thứ 2.
10:14
There are many second TVs at work
222
614720
2244
Còn quá trời TV thứ 2 tại nơi làm việc
10:16
that don't create value,
223
616964
1301
không tạo ra giá trị,
10:18
they just provide dysfunctional self-sufficiency.
224
618265
4688
chúng chỉ tạo ra sự tự mãn sai chức năng
10:22
You need to reward those who cooperate
225
622953
2429
Bạn cần thưởng cho những ai hợp tác
10:25
and blame those who don't cooperate.
226
625382
1679
và phê bình những ai không làm vậy
10:27
The CEO of The Lego Group,
227
627061
3069
CEO của tập đoàn Lego,
10:30
Jorgen Vig Knudstorp, has a great way to use it.
228
630130
2823
Jorgen Vig Knudstorp, có một cách rất hay.
10:32
He says, blame is not for failure,
229
632953
2905
Ông nói, phê bình không phải vì bạn thất bại,
10:35
it is for failing to help or ask for help.
230
635858
4535
đó là vì bạn đã không giúp đỡ và yêu cầu giúp đỡ
10:40
It changes everything.
231
640393
2379
Nó thay đổi mọi thứ.
10:42
Suddenly it becomes in my interest to be transparent
232
642772
2520
Đột nhiên, tôi thích được chia sẻ chân thành
10:45
on my real weaknesses, my real forecast,
233
645292
2040
về những điểm yếu của tôi, những dự đoán của tôi
10:47
because I know I will not be blamed if I fail,
234
647332
2086
bởi vì tôi biết tôi sẽ không bị phê bình nếu thất bại,
10:49
but if I fail to help or ask for help.
235
649418
3868
nhưng tôi sẽ bị phê bình nếu không giúp đỡ hoặc yêu cầu sự giúp đỡ
10:53
When you do this, it has a lot of implications
236
653286
2927
Khi bạn làm thế này, nó có rất nhiều ngụ ý
10:56
on organizational design.
237
656213
2945
về thiết kế tổ chức.
10:59
You stop drawing boxes, dotted lines, full lines;
238
659158
2418
Bạn sẽ thôi không vẽ thêm những cái hộp, thôi không vẽ thêm những dòng gạch nối,
11:01
you look at their interplay.
239
661576
1390
bạn nhìn vào sự ảnh hưởng lẫn nhau.
11:02
It has a lot of implications on financial policies
240
662966
2979
Nó có rất nhiều ngụ ý trong các chính sách tài chính
11:05
that we use.
241
665945
1214
mà chúng ta áp dụng.
11:07
On human resource management practices.
242
667159
2622
Đối với quản lý nhân sự,
11:09
When you do that, you can manage complexity,
243
669781
2424
khi làm điều đó bạn có thể quản lý sự phức tạp,
11:12
the new complexity of business,
244
672205
1593
tính phức tạp mới của kinh doanh,
11:13
without getting complicated.
245
673798
2933
mà không làm phức tạp mọi thứ
11:16
You create more value with lower cost.
246
676731
3650
Bạn tạo ra nhiều giá trị hơn với chi phí thấp hơn.
11:20
You simultaneously improve performance and satisfaction at work
247
680381
4574
Bạn cùng lúc nâng cao năng lực làm việc và cả đam mê trong công việc
11:24
because you have removed the common root cause
248
684955
2729
bởi vì bạn đã dỡ bỏ đi nguyên nhân gốc rễ chung
11:27
that hinders both.
249
687684
1616
đằng sau các sự phức tạp.
11:29
Complicatedness: This is your battle, business leaders.
250
689300
4710
Đây là chiến trường của bạn, các nhà lãnh đạo kinh doanh.
11:34
The real battle is not against competitors.
251
694010
2827
Chiến trường thật sự không phải chống lại những người cạnh tranh
11:36
This is rubbish, very abstract.
252
696837
2421
Đây là rác rưởi, rất trừu tượng.
11:39
When do we meet competitors to fight them?
253
699258
2663
Khi nào chúng ta gặp đối thủ để mà chiến đấu?
11:41
The real battle is against ourselves,
254
701921
2901
Trận đánh thực sự chính là chiến đấu chống lại chính mình,
11:44
against our bureaucracy, our complicatedness.
255
704822
3354
chống lại thói quan liêu, chống lại tính phức tạp
11:48
Only you can fight, can do it.
256
708176
3157
Chỉ có bạn mới có thể chống lại, mới có thể thực hiện điều đó.
11:51
Thank you.
257
711333
2087
Xin cám ơn
11:53
(Applause)
258
713420
2692
( Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7