Stephen Burt: Why people need poetry

293,646 views ・ 2014-06-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Lien Tran
00:13
I read poetry all the time
0
13000
2462
Tôi dành trọn thời gian để đọc thơ
00:15
and write about it frequently
1
15462
1560
viết lại những bài thơ đó
00:17
and take poems apart
2
17022
1608
và tách từng phần nhỏ phân tích
00:18
to see how they work
3
18630
1643
để ngẫm những câu thơ ngụ ý gì
00:20
because I'm a word person.
4
20273
1707
Vì tôi là người của văn chương
00:21
I understand the world best, most fully,
5
21980
2777
Tôi nhìn thế giới ở góc độ hoàn hảo
00:24
in words rather than, say, pictures or numbers,
6
24757
2893
hơn cả từ ngữ, lời nói, hình ảnh và con số
00:27
and when I have a new experience or a new feeling,
7
27650
2568
khi tôi có trải nghiệm và cảm xúc mới mẻ
00:30
I'm a little frustrated
8
30218
1150
tôi thấy bồn chồn
00:31
until I can try to put it into words.
9
31368
3195
cho đến lúc tôi có thể viết nó thành lời
00:34
I think I've always been that way.
10
34563
2311
Tôi nghĩ thói quen đó sẽ theo tôi mãi.
00:36
I devoured science fiction as a child. I still do.
11
36874
2846
Từ thuở nhỏ đến nay, tôi đam mê khoa học giả tường
00:39
And I found poems by Andrew Marvell
12
39720
2280
và tôi tìm đọc thơ của Andrew Marvell
00:42
and Matthew Arnold and Emily Dickinson
13
42000
1718
Matthew Arnold, Emily Dickinson,
00:43
and William Butler Yeats
14
43718
1404
và của William Butler Yeats
00:45
because they were quoted in science fiction,
15
45122
2280
vì các câu nói của họ được trích trong sách khoa học
00:47
and I loved their sounds
16
47402
1161
tôi mê mẩn âm điệu đó
00:48
and I went on to read about ottava rima
17
48563
3407
và tôi tìm hiểu về đoạn thơ tám câu
00:51
and medial caesuras and enjambment
18
51970
3009
về sự ngắt câu và nối ý,
00:54
and all that other technical stuff
19
54979
1831
và tất cả những cách viết khác
00:56
that you care about if you already care about poems,
20
56810
4120
bạn sẽ quan tâm đến tất cả điều đó nếu bạn thật sự yêu thích thơ,
01:00
because poems already made me happier
21
60930
3246
vì cuộc sống tôi hạnh phúc hơn nhờ thơ văn
01:04
and sadder and more alive.
22
64176
2083
hoặc trầm hơn và sinh động hơn
01:06
And I became a poetry critic
23
66259
1829
Và rồi tôi trở thành nhà phê bình thơ
01:08
because I wanted to know how and why.
24
68088
4740
vì tôi muốn hiểu cách thức và nguồn gốc động lực trong thơ.
01:12
Now, poetry isn't one thing that serves one purpose
25
72828
4792
Ngày nay, thơ ca không có mục đích
01:17
any more than music or computer programming
26
77620
3104
bất cứ loại âm nhạc hay lập trình máy tính
01:20
serve one purpose.
27
80724
1862
đều đáp ứng mục đích.
01:22
The greek word poem, it just means "a made thing,"
28
82586
3968
Trong tiếng Hy Lạp "thơ"có nghĩa "tạo từ"
01:26
and poetry is a set of techniques,
29
86554
2013
và thơ ca là tập hợp những kỹ thuật,
01:28
ways of making patterns
30
88567
1951
những loại mô típ
01:30
that put emotions into words.
31
90518
2089
để đưa cảm xúc vào từ ngữ.
01:32
The more techniques you know,
32
92607
2010
Bạn biết càng nhiều kĩ thuật,
01:34
the more things you can make,
33
94617
2452
thì bạn có thể làm càng nhiều thứ,
01:37
and the more patterns you can recognize
34
97069
3220
và bạn có thể hiểu càng nhiều biểu tượng
01:40
in things you might already like or love.
35
100289
4165
trong những thứ mà bạn thích hay say mê.
01:44
That said, poetry does seem to be
36
104454
3037
Điều đó nói lên rằng, thơ ca dường như
01:47
especially good at certain things.
37
107491
2934
đặc biệt hiệu quả ở vài trường hợp.
01:50
For example, we are all going to die.
38
110425
6505
Ví dụ, tất cả chúng ta rồi sẽ chết.
01:56
Poetry can help us live with that.
39
116930
2723
Thơ ca có thể giúp chúng ta sống với điều đó.
01:59
Poems are made of words, nothing but words.
40
119653
2573
Các bài thơ được tạo bởi từ ngữ, không gì ngoài từ ngữ.
02:02
The particulars in poems are like
41
122226
2392
Những nét đặc biệt trong những bài thơ giống như
02:04
the particularities, the personalities,
42
124618
1496
các đặc tính, cá tính,
02:06
that distinguish people from one another.
43
126114
3277
giúp phân biệt người này với người khác.
02:09
Poems are easy to share, easy to pass on,
44
129391
2771
Các bài thơ rất dễ chia sẻ, truyền lại,
02:12
and when you read a poem, you can imagine
45
132162
1820
và khi đọc thơ, bạn có thể tưởng tượng
02:13
someone's speaking to you or for you,
46
133982
4008
đó là lời của ai đó nói với bạn hoặc nói giúp cho bạn,
02:17
maybe even someone far away
47
137990
1915
thậm chí có thể ai đó ở rất xa
02:19
or someone made up or someone deceased.
48
139905
4432
hay ai đó không có thật hoặc đã mất.
02:24
That's why we can go to poems when we want to
49
144337
4445
Đó là lý do bạn đến với thơ khi bạn muốn
02:28
remember something or someone,
50
148782
2438
gợi nhớ về điều gì hoặc nghĩ về ai đó,
02:31
to celebrate or to look beyond death
51
151220
3112
mặc niệm hay nhìn vượt trên cái chết
02:34
or to say goodbye,
52
154332
1860
hoặc nói lời tạm biệt,
02:36
and that's one reason poems can seem important,
53
156192
3820
và đó là một lý do để thơ ca có thể trở nên quan trọng
02:40
even to people who aren't me,
54
160012
2023
thập chí đối với nhiều người khác,
02:42
who don't so much live in a world of words.
55
162035
4705
dù họ không sống nhiều trong thế giới ngôn từ.
02:46
The poet Frank O'Hara said,
56
166740
2096
Nhà thơ Frank O'Hara đã nói,
02:48
"If you don't need poetry, bully for you,"
57
168836
3254
" Nếu bạn không cần thơ, tốt thôi, hoan hô bạn,"
02:52
but he also said when he didn't want to be alive anymore,
58
172090
3632
nhưng ông ấy cũng nói, khi ông không muốn sống nữa,
02:55
the thought that he wouldn't write any more poems
59
175722
2510
thì chính ý nghĩ không được làm thơ nữa
02:58
had stopped him.
60
178232
1868
đã ngăn ông tự tử.
03:00
Poetry helps me want to be alive,
61
180100
2037
Thơ ca cho tôi ham muốn tồn tại,
03:02
and I want to show you why by showing you how,
62
182137
3119
và tôi muốn cho bạn hiểu tại sao và như thế nào mà
03:05
how a couple of poems react to the fact that
63
185256
3078
vài câu thơ tác động vào thực tế
03:08
we're alive in one place at one time in one culture,
64
188334
2936
ta đang sống ở 1 nơi, tại 1 thời điểm, trong 1 nền văn hóa,
03:11
and in another we won't be alive at all.
65
191270
5376
thì cũng tác động như vậy ở 1 thực tế khác khi ta không còn sống nữa.
03:16
So here's one of the first poems I memorized.
66
196646
4064
Đây là một trong những bài thơ đầu tiên tôi nhớ.
03:20
It could address a child or an adult.
67
200710
4490
Nó có thể viết cho trẻ em hoặc người lớn.
03:25
"From far, from eve and morning
68
205200
3351
"Từ xa xăm, từ thời còn bóng tối
03:28
From yon twelve-winded sky,
69
208551
2826
Từ khắp bốn phương tám hướng chân trời,
03:31
The stuff of life to knit me
70
211377
2100
Gió cuộc đời cuốn trọn lấy đời tôi
03:33
Blew hither; here am I.
71
213477
2170
Đẩy tôi bay bay mãi đến nơi này.
03:35
Now — for a breath I tarry
72
215647
2266
Giờ đây - một hơi thở tôi còn cầm giữ
03:37
Nor yet disperse apart —
73
217913
2120
vẫn chưa buông để mãi chờ em -
03:40
Take my hand quick and tell me,
74
220033
2076
Hãy cầm tay tôi và nói vội đôi lời,
03:42
What have you in your heart.
75
222109
2103
Những điều em giấu kín tận đáy trái tim.
03:44
Speak now, and I will answer;
76
224212
2457
Giờ nói đi, và tôi chấp nhận tất cả;
03:46
How shall I help you, say;
77
226669
2580
Làm sao tôi giữ mãi được em, xin hãy nói;
03:49
Ere to the wind's twelve quarters
78
229249
2164
Trước khi gió trời lồng lộng thổi
03:51
I take my endless way."
79
231413
3095
Đẩy tôi bay về nơi cuối chân trời."
03:54
[A. E. Housman]
80
234508
2169
[A. E. Housman]
03:56
Now, this poem has appealed
81
236677
1444
Bài thơ này lôi cuốn
03:58
to science fiction writers.
82
238121
1403
các tác giả sách viễn tưởng.
03:59
It's furnished at least three science fiction titles,
83
239524
3169
Nó cung cấp ít nhất ba đề tài khoa học viễn tưởng,
04:02
I think because it says poems can brings us news
84
242693
2728
tôi nghĩ bài thơ nói lên rằng thơ ca cho ta thông tin
04:05
from the future or the past
85
245421
1993
từ tương lai hay quá khứ
04:07
or across the world,
86
247414
2807
và bao trùm cả thế giới,
04:10
because their patterns can seem to tell you
87
250221
2705
có lẽ vì những sắc thái của nó cho bạn biết
04:12
what's in somebody's heart.
88
252926
1751
điều chất chứa trong tim của ai đó.
04:14
It says poems can bring people together temporarily,
89
254677
2872
Bài thơ nói rằng thơ ca có thể làm người ta đến với nhau,
04:17
which I think is true,
90
257549
2080
tôi nghĩ điều đó là thật,
04:19
and it sticks in my head not just because it rhymes
91
259629
3537
bài thơ cứ ở mãi trong tâm trí tôi không phải chỉ vì vần điệu của nó
04:23
but for how it rhymes,
92
263166
1438
mà là vì nghệ thuật tạo ra nó,
04:24
cleanly and simply on the two and four,
93
264604
2387
đơn giản và rõ ràng ở câu 2 và câu 4, khổ thơ cuối
04:26
"say" and "way,"
94
266991
1237
từ "nói" và từ "đường"
04:28
with anticipatory hints on the one and three,
95
268228
2807
với một gợi ý trước ở câu một và ba,
04:31
"answer" and "quarters,"
96
271035
1625
"trả lời" và "hướng,"
04:32
as if the poem itself were coming together.
97
272660
3875
như thể cả bài thơ tự nó hòa quyện lẫn nhau.
04:36
It plays up the fact that we die
98
276535
2012
Bài thơ nhấn mạnh ta chết
04:38
by exaggerating the speed of our lives.
99
278547
2303
vì sống quá vội vàng.
04:40
A few years on Earth become
100
280850
2278
Vài năm trên Trái đất trở thành
04:43
one speech, one breath.
101
283128
2239
một câu nói, một hơi thở.
04:45
It's a poem about loneliness --
102
285367
2159
Đó là một bài thơ về nỗi cô đơn --
04:47
the "I" in the poem feels no connection will last —
103
287526
3103
"Tôi" trong bài thơ cảm thấy không có liên kết nào tồn tại-
04:50
and it might look like a plea for help
104
290629
1912
và dường như đó là một lời cầu cứu
04:52
'til you get to the word "help,"
105
292541
2510
cho đến khi bạn thốt ra từ "Cứu với",
04:55
where this "I" facing you, taking your hand,
106
295051
2542
nơi "tôi" sẽ đối mặt với bạn, cầm tay bạn,
04:57
is more like a teacher or a genie,
107
297593
1981
giống như một người thầy hay một vị thần,
04:59
or at least that's what he wants to believe.
108
299574
2724
hoặc ít nhất đó là điều đương sự muốn tin.
05:02
It would not be the first time a poet had
109
302298
3115
Có lẽ đó không phải lần đầu tiên một nhà thơ
05:05
written the poem that he wanted to hear.
110
305413
4862
viết bài thơ cho chính mình.
05:10
Now, this next poem really changed
111
310275
2743
Bài thơ tiếp theo đây thật sự thay đổi
05:13
what I liked and what I read
112
313018
1996
điều tôi đã thích và đã đọc
05:15
and what I felt I could read as an adult.
113
315014
2359
và đã cảm được khi tôi đọc lại lúc đã lớn.
05:17
It might not make any sense to you
114
317373
1639
Nó có thể không nghĩa gì với bạn
05:19
if you haven't seen it before.
115
319012
3930
nếu chưa từng đọc nó lúc còn bé.
05:22
"The Garden"
116
322942
2208
"Khu vườn"
05:25
"Oleander: coral
117
325150
2391
"Cây trúc đào như san hô đỏ
05:27
from lipstick ads in the 50's.
118
327541
2560
quảng cáo son 1 9 50.
05:30
Fruit of the tree of such knowledge
119
330101
2968
Hoa trái đỏ của cây trái cấm thủa nào
05:33
To smack (thin air)
120
333069
1944
Hằn in vào không (trong làn gió mỏng)
05:35
meaning kiss or hit.
121
335013
2098
là nụ hôn hay một cú đấm nặng tay.
05:37
It appears
122
337111
1119
Nụ hoa đỏ xuất hiện
05:38
in the guise of outworn usages
123
338230
2019
trong quảng cáo tầm thường
05:40
because we are bad?
124
340249
2871
có phải vì phụ nữ ta bị xem tồi thế sao?
05:43
Big masculine threat,
125
343120
1837
Hãy nhớ, nạn nam dâm còn đấy,
05:44
insinuating and slangy."
126
344957
2550
sự ẩn nghĩa và ẩn chữ thoảng đâu đây."
05:47
[Rae Armantrout]
127
347507
2198
[Rae Armantrout]
05:49
Now, I found this poem in an anthology
128
349705
2748
Tôi đã tìm thấy bài thơ này trong tuyển tập thơ
05:52
of almost equally confusing poems in 1989.
129
352453
2822
gồm toàn những bài thơ khó hiểu trong năm 1989.
05:55
I just heard that there were these scandalous writers
130
355275
2018
Chính tôi nghe có những nhà văn tai tiếng
05:57
called Language poets who didn't make any sense,
131
357293
2627
được gọi Nhà Thơ Ngôn Ngữ, làm thơ không hề có ý nghĩa,
05:59
and I wanted to go and see for myself what they were like,
132
359920
2268
chính tôi muốn đi và xem thơ đó thế nào,
06:02
and some of them didn't do much for me,
133
362188
1690
và vài người không cho tôi xem,
06:03
but this writer, Rae Armantrout,
134
363878
1552
nhưng nhà văn Rae Amantrout này
06:05
did an awful lot, and I kept reading her
135
365430
2607
làm điều thú vị cho tôi, và tôi còn đọc thơ của cô ấy
06:08
until I felt I knew what was going on,
136
368037
3191
cho tới khi tôi cảm nhận điều gì đang xảy ra,
06:11
as I do with this poem.
137
371228
1265
như tôi làm với bài này.
06:12
It's about the Garden of Eden and the Fall
138
372493
3121
Bài thơ nói về Vườn Địa Đàng và sự Sa Ngã
06:15
and the Biblical story of the Fall,
139
375614
3556
và về câu chuyện kinh thánh kể Adam và Eva phạm tội,
06:19
in which sex as we know it
140
379170
2152
như ta biết, trong câu chuyện, tình dục,
06:21
and death and guilt
141
381322
1278
cái chết và tội lỗi
06:22
come into the world at the same time.
142
382600
2009
xuất hiện ở thế gian cùng một thời điểm.
06:24
It's also about how appearances deceive,
143
384609
2209
Chuyện cũng nói về vẻ bề ngoài có thể lừa dối,
06:26
how our culture can sweep us along
144
386818
2424
về cách thức nền văn hóa có thể thay đổi ta
06:29
into doing and saying things we didn't intend
145
389242
2368
khi ta làm và nói những điều ta không ý thức
06:31
or don't like, and Armantrout's style
146
391610
2470
hay không thích làm, và thơ của Armantrout
06:34
is trying to help us stop or slow down.
147
394080
3438
đang giúp ta dừng hoặc nghĩ lại.
06:37
"Smack" can mean "kiss" as in air kisses,
148
397518
4434
"Smack" nghĩa là "hôn" như nụ hôn gió,
06:41
as in lip-smacking,
149
401952
965
hay nụ hôn trên môi
06:42
but that can lead to "smack" as in "hit"
150
402917
2362
nhưng "smack" cũng có nghĩa là "đánh"
06:45
as in domestic abuse,
151
405279
2115
như trong những cuộc gây gỗ ở gia đình,
06:47
because sexual attraction can seem threatening.
152
407394
3808
bởi vì lực hút tính dục thường rất nguy hiểm.
06:51
The red that means fertility
153
411202
2266
Màu đỏ biểu tượng cho khả năng sinh sản
06:53
can also mean poison.
154
413468
1702
cũng có thể mang nghĩa là độc dược.
06:55
Oleander is poisonous.
155
415170
1093
Cây trúc đào có độc.
06:56
And outworn usages like "smack" for "kiss"
156
416263
3687
và cách dùng xưa của từ "Smask" với nghĩa "hôn"
06:59
or "hit" can help us see
157
419950
2657
hay "đánh" có thể giúp ta thấy
07:02
how our unacknowledged assumptions
158
422607
2318
cách những định kiến không ý thức
07:04
can make us believe we are bad,
159
424925
1995
làm ta nghĩ rằng phụ nữ gây ham muốn xấu,
07:06
either because sex is sinful
160
426920
2042
hoặc bởi vì tình dục là tội lỗi
07:08
or because we tolerate so much sexism.
161
428962
2840
hoặc vì ta quá dung dưỡng thói phân biệt giới tính.
07:11
We let guys tell women what to do.
162
431802
3096
Ta để đàn ông sai khiến phụ nữ.
07:14
The poem reacts to old lipstick ads,
163
434898
2613
Bài thơ phản ứng trước cách quảng cáo cũ về son phấn,
07:17
and its edginess about statement,
164
437511
2061
và sự tức giận của nó về ý tưởng,
07:19
its reversals and halts, have everything to do
165
439572
2322
về sự đảo lộn và tỉnh táo, thúc đẩy làm mọi cách
07:21
with resisting the language of ads
166
441894
2221
để chống lại ngôn ngữ quảng cáo
07:24
that want to tell us so easily what to want,
167
444115
3208
ngôn ngữ này muốn nói với ta một cách dễ dàng điều ta muốn,
07:27
what to do, what to think.
168
447323
1400
việc ta làm, sự ta nghĩ.
07:28
That resistance is a lot of the point of the poem,
169
448723
2544
Sự phản kháng là điểm nhấn trong bài thơ,
07:31
which shows me, Armantrout shows me
170
451267
2168
nó cho cho tôi thấy, Armantrout chỉ cho tôi
07:33
what it's like to hear grave threats
171
453435
1966
điều nghe thấy như là những đe dọa
07:35
and mortal dishonesty in the language
172
455401
2548
và sự lừa dối chết người của ngôn ngữ
07:37
of everyday life, and once she's done that,
173
457949
2567
hằng ngày, và cứ mỗi lần lời nói được cất lên,
07:40
I think she can show other people, women and men,
174
460516
4460
tôi nghĩ cô ta có thể chỉ cho người khác, phụ nữ và đàn ông,
07:44
what it's like to feel that way
175
464976
1475
điều có thể cảm nhận trong thơ
07:46
and say to other people, women and men
176
466451
2706
và nói cho những người khác, phụ nữ và đàn ông
07:49
who feel so alienated or so threatened
177
469157
2913
những người cảm thấy như bị bệnh tâm thần hoặc quá sợ hãi
07:52
that they're not alone.
178
472070
1941
mà họ không đơn độc.
07:54
Now, how do I know that I'm right
179
474011
3468
Bây giờ, làm sao tôi biết rằng tôi đúng
07:57
about this somewhat confusing poem?
180
477479
1978
về một bài thơ gây khó hiểu nào đó?
07:59
Well in this case, I emailed the poet a draft of my talk
181
479457
2741
Trường hợp này, tôi email cho nhà thơ này bài thuyết trình
08:02
and she said, "Yeah, yeah, that's about it."
182
482198
2836
và cô ta nói, "vâng, đúng như vậy đó."
08:05
Yeah. (Laughter) (Applause)
183
485034
3915
Vâng. (Cười) (Vỗ tay)
08:08
But usually, you can't know. You never know.
184
488949
2926
Nhưng thường bạn không thể biết. Bạn không bao giờ biết.
08:11
You can't be sure, and that's okay.
185
491875
2554
Bạn không thể chắc chắn, và thế cũng hay.
08:14
All we can do we is listen to poems
186
494429
1601
Điều ta có thể làm là nghe thơ
08:16
and look at poems and guess
187
496030
1659
đọc bài thơ và đoán
08:17
and see if they can bring us what we need,
188
497689
2482
và xem liệu chúng có thể mang đến cho ta điều ta cần,
08:20
and if you're wrong about some part of a poem,
189
500171
2969
và liệu bạn có nhầm về một phần nào đó của bài thơ,
08:23
nothing bad will happen.
190
503140
3931
không có điều gì xấu xảy ra đâu.
08:27
Now, this next poem is older than Armantrout's,
191
507071
2783
Bây giờ, bài kế tiếp là bài xưa hơn bài của Armantrout,
08:29
but a little younger than A. E. Housman's.
192
509854
3764
nhưng mới hơn bài của A. E. Housman một tí.
08:33
"The Brave Man"
193
513618
1868
"Người Can đảm"
08:35
"The sun, that brave man,
194
515486
2684
"Mặt trời, người rạng rỡ,
08:38
Comes through boughs that lie in wait,
195
518170
2720
Xuyên qua những tán lá nằm im chờ đợi,
08:40
That brave man.
196
520890
2425
Đó là người can đảm.
08:43
Green and gloomy eyes
197
523315
1585
Sương như mắt xanh và u buồn
08:44
In dark forms of the grass
198
524900
1828
Trong vùng tối của của cây
08:46
Run away.
199
526728
1517
Hắn chạy đi mất.
08:48
The good stars,
200
528245
1725
Những ngôi sao sáng đẹp,
08:49
Pale helms and spiky spurs,
201
529970
2687
mũ trụ xám và giày thúc ngựa,
08:52
Run away.
202
532657
1390
Hắn chạy đi mất.
08:54
Fears of my bed,
203
534047
1355
Nỗi sợ đến nơi tôi nằm,
08:55
Fears of life and fears of death,
204
535402
2478
Nỗi sợ về cuộc sống và cái chết,
08:57
Run away.
205
537880
1480
Hắn chạy đi mất.
08:59
That brave man comes up
206
539360
2296
Nhưng, Người can đảm đứng lên
09:01
From below and walks without meditation,
207
541656
2920
với chân đất và bước đi không suy nghĩ,
09:04
That brave man."
208
544576
1777
Đó là con người can đảm."
09:06
[Wallace Stevens]
209
546353
2990
[Wallace Stevens]
09:09
Now, the sun in this poem,
210
549343
2353
Bây giờ, mặt trời trong bài thơ này,
09:11
in Wallace Stevens' poem, seems so grave
211
551696
2489
trong bài thơ của Wallace Stevens, có vẻ rất can đảm
09:14
because the person in the poem is so afraid.
212
554185
3471
vì con người trong bài thơ rất sợ sệt.
09:17
The sun comes up in the morning through branches,
213
557656
2487
Mặt trời lên trong buổi sáng xuyên qua các tán lá,
09:20
dispels the dew, the eyes, on the grass,
214
560143
2939
xua đi những hạt sương, như những đôi mắt trong đám cây cỏ,
09:23
and defeats stars envisioned as armies.
215
563082
3405
và đánh bại những ngôi sao được hình dung như đội quân.
09:26
"Brave" has its old sense of showy
216
566487
1969
"Brave" nghĩa xưa là rạng rỡ
09:28
as well as its modern sense, courage.
217
568456
2244
còn nghĩa mới là can đảm.
09:30
This sun is not afraid to show his face.
218
570700
3340
Mặt trời không sợ lộ diện.
09:34
But the person in the poem is afraid.
219
574040
3352
Nhưng người trong bài thơ thì sợ.
09:37
He might have been up all night.
220
577392
1539
Anh ta có lẽ đã thức trắng đêm.
09:38
That is the reveal Stevens saves for that fourth stanza,
221
578931
3982
Điều này Stevens tiết lộ ở đoạn thứ tư,
09:42
where run away has become a refrain.
222
582913
2778
khi chạy đi mất trở thành điệp khúc.
09:45
This person might want to run away too,
223
585691
2192
Người này cũng muốn chạy đi luôn,
09:47
but fortified by the sun's example,
224
587883
2290
nhưng được thúc đẩy bởi tấm gương của mặt trời
09:50
he might just rise.
225
590173
2725
anh ta có lẽ đã đứng dậy.
09:52
Stevens saves that sonically odd word "meditation"
226
592898
4278
Stevens đặt từ "meditation" có âm không hợp
09:57
for the end.
227
597176
1674
ở chỗ kết.
09:58
Unlike the sun, human beings think.
228
598850
2901
Không như mặt trời, loài người biết suy nghĩ.
10:01
We meditate on past and future, life and death,
229
601751
4097
Ta suy nghĩ về quá khứ và tương lai, cuộc sống và cái chết,
10:05
above and below.
230
605848
2546
bên trên và bên dưới.
10:08
And it can make us afraid.
231
608394
3784
Và điều đó làm ta sợ.
10:12
Poems, the patterns in poems,
232
612178
2070
Thơ ca, các mô tip trong thơ,
10:14
show us not just what somebody thought
233
614248
1942
cho ta thấy không chỉ ai đó suy nghĩ
10:16
or what someone did or what happened
234
616190
1672
hoặc điều gì xảy ra hay ai làm ra
10:17
but what it was like to be a person like that,
235
617862
4796
nhưng là cái gì đó mà một con người có thể giống như vậy,
10:22
to be so anxious, so lonely, so inquisitive,
236
622658
3690
biết lo lắng, đơn độc, rất tò mò,
10:26
so goofy, so preposterous, so brave.
237
626348
5886
ngốc nghết, lố bịch và can trường.
10:32
That's why poems can seem at once so durable,
238
632234
3646
Đó là lý do thơ ca có thể trường tồn,
10:35
so personal, and so ephemeral,
239
635880
2041
có tính cá nhân và rất phù du,
10:37
like something inside and outside you at once.
240
637921
3127
như là những thứ cùng lúc ở trong và ngoài con người bạn.
10:41
The Scottish poet Denise Riley compares poetry
241
641048
3335
Nhà thơ Denise Riley người Scot-len so sánh thơ ca
10:44
to a needle, a sliver of outside I cradle inside,
242
644383
4118
với mũi kim, một vật bên ngoài mà ta đâm vào trong,
10:48
and the American poet Terrance Hayes
243
648501
2408
và nhà thơ Terrance Heyes người Mỹ
10:50
wrote six poems called "Wind in a Box."
244
650909
3083
viết 6 bài thơ với tựa "Gió trong Hộp."
10:53
One of them asks, "Tell me,
245
653992
1436
Trong số đó có câu, "nói xem,
10:55
what am I going to do when I'm dead?"
246
655428
2634
điều gì tôi sẽ làm khi tôi chết?"
10:58
And the answer is that he'll stay with us
247
658062
2730
Và câu trả lời là nhà thơ muốn ở lại với chúng ta
11:00
or won't stay with us inside us as wind,
248
660792
2876
hay sẽ không ở lại với ta mà bên trong ta như ngọn gió,
11:03
as air, as words.
249
663668
3222
như khí trời, như các từ ngữ.
11:06
It is easier than ever to find poems
250
666890
2658
Chúng ta dễ dàng nhận thấy các bài thơ
11:09
that might stay inside you, that might stay with you,
251
669548
3592
có thể lưu trong tâm trí và sống cùng ta,
11:13
from long, long ago, or from right this minute,
252
673140
2458
từ rất lâu, hay từ ngay phút này,
11:15
from far away or from right close to where you live,
253
675598
2574
từ rất xa xôi hay từ ngay gần nơi bạn sống,
11:18
almost no matter where you live.
254
678172
3326
dù bạn sống ở đâu cũng không quan trọng.
11:21
Poems can help you say, help you show how you're feeling,
255
681498
3469
Thơ giúp bạn nói, giúp bạn bày tỏ những cảm nhận,
11:24
but they can also introduce you
256
684967
2440
và nó cũng có thể mang đến cho bạn
11:27
to feelings, ways of being in the world,
257
687407
2283
cảm xúc, bày bạn cách sống trên thế gian này,
11:29
people, very much unlike you,
258
689690
2377
giới thiệu bạn với những người khác biệt,
11:32
maybe even people from long, long ago.
259
692067
4581
có thể là những người sống trước bạn rất lâu.
11:36
Some poems even tell you
260
696648
2087
Thậm chí một số bài thơ còn nói cho bạn
11:38
that that is what they can do.
261
698735
4551
biết những gì thơ ca có thể làm.
11:43
That's what John Keats is doing
262
703286
2670
Đó là những gì mà John Keats làm
11:45
in his most mysterious, perhaps, poem.
263
705956
4368
trong bài thơ có lẽ là bí ẩn nhất của ông.
11:50
It's mysterious because it's probably unfinished,
264
710324
3912
Nó bí ẩn vì dường như nó chưa được hoàn thành,
11:54
he probably left it unfinished,
265
714236
2329
ông ta để nó lơ lửng,
11:56
and because it might be meant
266
716565
1597
và vì nó được trình bày
11:58
for a character in a play,
267
718162
2626
để mô tả một nhân vật trong một vở kịch,
12:00
but it might just be Keats' thinking
268
720788
1677
nhưng có thể là suy nghĩ của Keat
12:02
about what his own writing,
269
722465
1635
về điều mà cách viết của ông ta,
12:04
his handwriting, could do,
270
724100
2200
chữ viết tay của ông ta, có thể làm,
12:06
and in it I hear, at least I hear, mortality,
271
726300
3890
và trong đó, ít ra tôi thấy được sự chết chóc
12:10
and I hear the power of older poetic techniques,
272
730190
3529
và tôi cảm được sức mạnh của những kỹ thuật thơ ca,
12:13
and I have the feeling, you might have the feeling,
273
733719
2531
và tôi có cảm giác, bạn có thể cảm thấy,
12:16
of meeting even for an instant, almost becoming,
274
736250
2986
về cuộc gặp, thậm chí là trong giây lát, dường như mới bắt đầu,
12:19
someone else from long ago,
275
739236
1522
gặp vài người từ rất xa xưa,
12:20
someone quite memorable.
276
740758
2715
vài người ta không thể quên.
12:23
"This living hand, now warm and capable
277
743473
3176
"Bàn tay này còn sống, giờ đây ấm, mặn nồng
12:26
Of earnest grasping, would, if it were cold
278
746649
3710
muốn nắm giữ cuộc vui, nhưng khi đã lạnh rồi
12:30
And in the icy silence of the tomb,
279
750359
2391
Đi vào trong thinh lặng nơi băng giá nấm mồ,
12:32
So haunt thy days and chill thy dreaming nights
280
752750
3576
Bày tay ám ban ngày làm nàng sợ đêm mơ
12:36
That thou would wish thine own heart dry of blood
281
756326
3934
nàng cầu mong thống thiết tim nàng được thay chàng
12:40
So in my veins red life might stream again,
282
760260
3651
Nhờ thế trong máu tôi, mầm sống đỏ trở lại,
12:43
And thou be conscience-calm’d -- see here it is --
283
763911
4899
Và nàng là cảm nhận bình yên -- ở trong tôi --
12:48
I hold it towards you."
284
768810
2988
Sẽ giữ mãi cho nàng."
12:53
Thanks.
285
773110
2307
Xin cảm ơn.
12:55
(Applause)
286
775417
6789
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7