How climate change affects your mental health | Britt Wray

112,290 views ・ 2019-09-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kim Ánh Phạm Reviewer: Thanh Phú Đỗ
Hỡi những ai từng lên tiếng về biến đổi khí hậu,
00:13
For all that's ever been said about climate change,
0
13722
2810
00:16
we haven't heard nearly enough about the psychological impacts
1
16556
3880
chúng tôi chưa được nghe đủ về những ảnh hưởng tâm lý
00:20
of living in a warming world.
2
20460
2124
khi sống trên thế giới ngày càng ấm lên này.
00:22
If you've heard the grim climate research
3
22608
1961
Nếu đã nghe về các nghiên cứu đáng sợ
00:24
that science communicators like me weave into our books and documentaries,
4
24593
3484
mà nhà truyền thông khoa học như tôi viết lên trang sách và các tài liệu,
00:28
you've probably felt bouts of fear, fatalism or hopelessness.
5
28101
3991
bạn chắc sẽ cảm thấy đầy chết chóc, sợ hãi và tuyệt vọng.
00:32
If you've been impacted by climate disaster,
6
32617
2055
Nếu từng chịu ảnh hưởng của thảm họa khí hậu,
00:34
these feelings can set in much deeper,
7
34696
2278
những cảm xúc có thể càng tồi tệ hơn,
00:36
leading to shock, trauma,
8
36998
2396
dẫn đến sốc, chấn thương tâm lý,
00:39
strained relationships, substance abuse
9
39418
1881
làm căng thẳng các mối quan hệ, lạm dụng thuốc
00:41
and the loss of personal identity and control.
10
41323
2493
đánh mất bản sắc cá nhân và khả năng tự kiểm soát.
00:44
Vital political and technological work is underway to moderate our climate chaos,
11
44314
4232
Chính trị và công nghệ đóng vai trò quan trọng
trong việc điều hòa hỗn loạn khí hậu,
00:48
but I'm here to evoke a feeling in you
12
48570
2644
nhưng tôi ở đây để gợi lên nơi các bạn việc
00:51
for why we also need our actions and policies
13
51238
3119
tại sao ta cũng cần hành động và chính sách
00:54
to reflect an understanding of how our changing environments
14
54381
2882
phản ánh sự hiểu biết về việc môi trường thay đổi
00:57
threaten our mental, social and spiritual well-being.
15
57287
3087
đe dọa đến hạnh phúc tinh thần, xã hội và tâm hồn của ta.
01:00
The anxiety, grief and depression of climate scientists and activists
16
60970
3643
Sự lo âu, buồn bã và tuyệt vọng của các nhà khoa học và hoạt động môi trường
01:04
have been reported on for years.
17
64637
2016
đã được ghi chép lại hàng năm nay.
01:06
Trends we've seen after extreme weather events
18
66677
2150
Ta đã thấy sau các thiên tai, thảm họa
01:08
like hurricane Sandy or Katrina
19
68851
1730
như bão Sandy hay Katrina,
01:10
for increased PTSD and suicidality.
20
70605
2829
xu hướng tự tử và rối loạn stress sau sang chấn (PTSD) tăng lên.
01:13
And there are rich mental-health data from northern communities
21
73800
2976
Nhiều dữ liệu về sức khỏe tâm thần của cộng đồng phía Bắc
01:16
where warming is the fastest,
22
76800
1444
nơi ấm lên nhanh nhất,
01:18
like the Inuit in Labrador,
23
78268
2063
như Inuit ở Labrador,
01:20
who face existential distress as they witness the ice,
24
80355
2873
người dân đang đau khổ khi chứng kiến tảng băng,
01:23
a big part of their identity,
25
83252
1587
một phần quan trọng trong bản sắc của họ,
01:24
vanishing before their eyes.
26
84863
1867
tan biến dần ngay trước mắt.
01:27
Now if that weren't enough,
27
87220
1365
Nếu vẫn chưa đủ đô thì Hiệp hội Tâm lý học Mỹ
01:28
the American Psychological Association
28
88609
1850
01:30
says that our psychological responses to climate change,
29
90483
2872
tuyên bố rằng các phản ứng tâm lý với biến đổi khí hậu,
01:33
like conflict avoidance, helplessness and resignation, are growing.
30
93379
4230
như là tránh xung đột, cảm giác vô dụng và từ chức, đang tăng lên.
01:38
This means that our conscious and unconscious mental processes
31
98101
2921
Nghĩa là quá trình ý thức và vô thức
01:41
are holding us back
32
101046
1166
đang kìm hãm ta nhìn nhận nguyên nhân của vấn đề,
01:42
from identifying the causes of the problem for what they are,
33
102236
2881
01:45
working on solutions and fostering our own psychological resilience,
34
105141
3198
tìm hiểu giải pháp và thúc đẩy khả năng phục hồi tâm lý,
01:48
but we need all those things to take on what we've created.
35
108363
3539
nhưng đó là thứ ta cần để chống chọi với những thứ mà ta gây ra.
01:52
Lately, I've been studying a phenomenon
36
112878
2066
Gần đây, tôi đang nghiên cứu một hiện tượng,
01:54
that's just one example of the emotional hardships
37
114968
2515
một ví dụ về những khó khăn về mặt cảm xúc được ghi nhận.
01:57
that we're seeing.
38
117507
1189
01:58
And it comes in the form of a question
39
118720
1912
Một dạng câu hỏi
02:00
that a significant amount of people in my generation are struggling to answer.
40
120656
3707
mà phần lớn những người ở độ tuổi của tôi đang loay hoay tìm câu trả lời.
02:04
That being:
41
124890
1183
Đó là:
02:06
Should I have a child in the age of climate change?
42
126097
3008
Tôi có nên sinh con trong thời kì biến đổi khí hậu này không?
02:09
After all, any child born today
43
129613
1523
Sau cùng thì, mọi trẻ em hiện nay
02:11
will have to live in a world where hurricanes, flooding, wildfires --
44
131160
3270
sẽ phải lớn lên trong thế giới nơi bão giông, ngập lụt, cháy rừng,..
02:14
what we used to call natural disasters --
45
134454
1970
những thứ mà ta gọi là thiên tai đã trở thành quen thuộc.
02:16
have become commonplace.
46
136448
1404
02:18
The hottest 20 years on record occurred within the last 22.
47
138688
3754
20 trong 22 năm vừa qua được ghi nhận là nóng nhất lịch sử loài người.
Liên Hiệp Quốc cho rằng 2/3 dân số thế giới
02:23
The UN expects that two-thirds of the global population
48
143172
2802
02:25
may face water shortages only six years from now.
49
145998
2973
có thể đối mặt với sự thiếu nước sạch trong sáu năm tới.
02:29
The World Bank predicts that by 2050,
50
149844
1833
Ngân hàng Thế giới dự đoán đến năm 2050,
02:31
there's going to be 140 million climate refugees
51
151701
2928
sẽ có 140 triệu người tị nạn khí hậu
02:34
in sub-Saharan Africa, Latin America and South Asia.
52
154653
2940
ở châu Phi hạ Sahara, Mỹ Latin và Nam Á.
02:37
And other estimates put that number at over one billion.
53
157617
2968
Và những ước tính khác đẩy con số lên trên một tỷ người.
02:41
Mass migrations and resource scarcity
54
161284
2190
Di cư hàng loạt và khan hiếm tài nguyên
02:43
increase the risk for violence, war and political instability.
55
163498
3981
làm tăng nguy cơ bạo lực, chiến tranh và bất ổn chính trị.
02:48
The UN just reported that we are pushing up to a million species to extinction,
56
168146
4642
Liên Hiệp Quốc vừa báo cáo
gần một triệu loài sinh vật đang bị đẩy đến bờ tuyệt chủng,
02:52
many within decades,
57
172812
1175
nhiều loài chỉ trong vài thập kỉ nữa,
02:54
and our emissions are still increasing, even after the Paris Agreement.
58
174011
4624
và lượng khí thải vẫn tiếp tục tăng, kể cả sau Hiệp định Paris.
Một năm rưỡi vừa qua,
02:59
Over the last year and a half,
59
179373
1468
03:00
I've been conducting workshops and interviews
60
180865
2111
tôi đã tổ chức các buổi hội thảo và phỏng vấn
03:03
with hundreds of people
61
183000
1198
với hàng trăm người
03:04
about parenting in the climate crisis.
62
184222
2334
về việc làm bố mẹ trong thời khủng hoảng khí hậu.
03:06
And I can tell you
63
186580
1156
Và tôi có thể nói là
03:07
that people who are worried about having kids because of climate change
64
187760
3357
những người lo lắng về việc có con trong thời biến đổi khí hậu
03:11
are not motivated by an ascetic pride.
65
191141
1952
không phải vì ích kỉ.
03:13
They're nerve-racked.
66
193117
1532
Mà vì họ đang phát hoảng.
03:14
There's even a movement called BirthStrike,
67
194673
2062
Có một phong trào tên là BirthStrike,
03:16
whose members have declared they're not going to have kids
68
196759
2732
những người tham gia tuyên bố sẽ không có con
03:19
because of the state of the ecological crisis
69
199515
2189
vì tình trạng khủng hoảng sinh thái
03:21
and inaction from governments to address this existential threat.
70
201728
3127
và chính phủ không có động thái gì giải quyết mối đe dọa này.
03:24
And yes, other generations have also faced their own apocalyptic dangers,
71
204879
3467
Vâng, các thế hệ khác cũng đối mặt với hiểm họa sống còn của riêng họ,
03:28
but that is no reason to disregard the very real threat to our survival now.
72
208370
3698
Và không có lí do gì để xem thường mối đe dọa thật sự đến sự sống này.
03:32
Some feel that it's better to adopt children.
73
212489
2810
Một vài người cảm thấy tốt hơn nếu nhận con nuôi.
03:35
Or that it's unethical to have more than one,
74
215323
2111
hoặc phi đạo đức nếu có nhiều hơn một con,
03:37
especially three, four or more,
75
217458
1738
đặc biệt là có 3, 4 đứa hoặc hơn,
03:39
because kids increase greenhouse gas emissions.
76
219220
3381
vì trẻ em làm tăng khí thải nhà kính.
03:42
Now, it is a really unfortunate state of affairs
77
222625
3188
Giờ thì, thật không may là,
03:45
when people who want kids sacrifice their right to
78
225837
2391
những người muốn có con phải hi sinh quyền lợi,
03:48
because, somehow, they have been told that their lifestyle choices are to blame
79
228252
4073
vì, theo một vài cách, họ bị đổ lỗi vì lựa chọn của mình
03:52
when the fault is far more systemic,
80
232349
1746
trong khi sự thật không nghiêm trọng đến thế,
03:54
but let's just unpack the logic here.
81
234119
2150
nhưng cứ tạm gác logic đấy ở đây.
03:57
So an oft-cited study shows that, on average,
82
237048
2313
Một nghiên cứu thường được trích dẫn chỉ ra,
03:59
having one less child in an industrialized nation
83
239385
2700
trung bình, ở một đất nước công nghiệp, bớt sinh một đứa con,
04:02
can save about 59 tons of carbon dioxide per year.
84
242109
3881
bạn có thể giảm 59 tấn CO2 mỗi năm.
04:06
While in comparison,
85
246617
1420
So sánh với việc
04:08
living car-free saves nearly 2.5 tons,
86
248061
2943
không dùng xe hơi giảm gần 2,5 tấn,
04:11
avoiding a transatlantic flight -- and this is just one --
87
251028
3056
tránh các chuyến bay quốc tế,
04:14
saves about 1.5 tons,
88
254108
1960
chỉ giảm 1,5 tấn,
04:16
and eating a plant-based diet can save almost one ton per year.
89
256092
3651
và ăn thực đơn từ thực vật có thể giảm gần một tấn mỗi năm.
04:20
And consider that a Bangladeshi child
90
260760
2396
Cân nhắc rằng nếu một đứa trẻ ở Bangladesh
04:23
only adds 56 metric tons of carbon to their parents' carbon legacy
91
263180
3844
chỉ góp 56 tấn CO2 vào "di sản" CO2 của bố mẹ chúng
04:27
over their lifetime,
92
267048
1452
trong suốt cuộc đời,
04:28
while an American child, in comparison, adds 9,441 to theirs.
93
268524
5420
thì một đứa trẻ ở Mỹ là 9.441 tấn.
04:34
So this is why some people argue
94
274428
1532
Đó là lí do một số người tranh cãi
04:35
that it's parents from nations with huge carbon footprints
95
275984
2722
rằng chính phụ huynh từ những quốc gia thải ra lượng CO2 lớn
04:38
who should think the hardest about how many kids they have.
96
278730
2853
nên suy nghĩ thấu đáo về việc có bao nhiêu con.
04:41
But the decision to have a child and one's feelings about the future
97
281901
3349
Nhưng quyết định có con và cảm xúc về tương lai
04:45
are deeply personal,
98
285274
1436
là rất riêng tư,
04:46
and wrapped up in all sorts of cultural norms,
99
286734
2222
và phụ thuộc vào chuẩn mực văn hóa,
04:48
religious beliefs, socioeconomic status, education levels and more.
100
288980
3850
tín ngưỡng tôn giáo, địa vị xã hội, học vấn và nhiều thứ nữa.
04:53
And so to some, this debate about kids in the climate crisis
101
293184
2817
Thế nên, với vài người, tranh cãi về sinh con thời khủng khoảng khí hậu
04:56
can seem like it came from another planet.
102
296025
2531
thì thật là khó hiểu.
04:58
Many have more immediate threats to their survival to think about,
103
298580
3183
Nhiều người có nhiều thứ sống còn khác cần phải quan tâm hơn
05:01
like, how they're going to put food on the table,
104
301787
2297
như là, làm sao để có đủ thức ăn
05:04
when they're a single mom working three jobs,
105
304108
2097
khi là mẹ đơn thân làm ba việc cùng lúc,
05:06
or they're HIV positive or on the move in a migrant caravan.
106
306229
2991
hoặc họ dương tính với HIV hoặc thuộc một đoàn tị nạn.
05:09
Tragically, though, climate change is really great at intersectionality.
107
309244
3746
Bi kịch thay, biến đổi khí hậu khiến nút giao ngày càng rõ nét.
05:13
It multiplies the stresses marginalized communities already face.
108
313387
3814
Nó khiến những nỗi lo bên lề mà chúng ta đang đối mặt thêm trầm trọng.
05:18
A political scientist once said to me that a leading indicator
109
318442
2937
Một nhà khoa học chính trị từng nói với tôi rằng
05:21
that climate change is starting to hit home, psychologically,
110
321403
3110
biến đổi khí hậu đang bắt đầu đánh vào tâm lý các gia đình,
05:24
would be an increase in the rate of informed women
111
324537
2375
và làm tăng tỉ lệ nữ giới có hiểu biết
05:26
deciding to not have children.
112
326936
1671
quyết định không có con.
05:29
Interesting.
113
329522
1150
Thật thú vị.
05:31
Is it hitting home with you, psychologically?
114
331236
2654
Nó có ảnh hưởng đến tâm lý của bạn không?
05:34
Are you perhaps someone with climate-linked pre-traumatic stress?
115
334521
3541
Bạn có bị "căng thẳng trước san chấn liên quan đến khí hậu"?
05:38
A climate psychiatrist coined that term,
116
338737
1952
Một nhà tâm thần học khí hậu đã đặt ra thuật ngữ đó
05:40
and that's a profession now, by the way, shrinks for climate woes.
117
340713
3389
và rằng nghề nghiệp cũng đang chùn bước vì những tai ương từ khí hậu.
05:44
They're getting work at a time when some high schoolers
118
344126
2578
Chúng ta đang sống trong thời mà vài học sinh trung học
05:46
don't want to apply to university any longer,
119
346728
2103
không muốn vào đại học nữa,
05:48
because they can't foresee a future for themselves.
120
348855
2563
vì chúng không thể nhìn thấy tương lai.
05:51
And this brings me back to my main point.
121
351831
2431
Và điều này đưa tôi quay lại với quan điểm chính của mình.
05:54
The growing concern about having kids in the climate crisis
122
354910
2851
Quan ngại về việc có con thời khủng hoảng khí hậu tăng lên
05:57
is an urgent indicator of how hard-pressed people are feeling.
123
357785
3995
là một chỉ số báo động rằng mọi người đang cảm thấy rất căng thẳng.
Giờ đây, học sinh toàn cầu đang kêu gào sự thay đổi
06:03
Right now, students around the world are screaming for change
124
363110
3681
06:06
in the piercing voice of despair.
125
366815
1956
trong tuyệt vọng.
06:09
And the fact that we can see how we contribute to this problem
126
369645
2913
Và thực tế điên rồ là ta có thể thấy mình đã góp phần
06:12
that makes us feel unsafe
127
372582
1468
tạo ra vấn đề khiến bản thân cảm thấy bất an.
06:14
is crazy-making in itself.
128
374074
1833
06:16
Climate change is all-encompassing
129
376947
1932
Biến đổi khí hậu xuất hiện ở mọi mặt,
06:18
and so are the ways that it messes with our minds.
130
378903
2762
cũng như cách nó làm hỗn loạn tâm trí ta.
06:22
Many activists will tell you
131
382648
1366
Nhiều nhà hoạt động sẽ nói
06:24
that the best antidote to grief is activism.
132
384038
2365
cách chữa đau khổ hiệu quả nhất là hành động.
06:26
And some psychologists will tell you the answer can be found in therapy.
133
386750
3547
Và vài nhà tâm lý học sẽ nói rằng câu trả lời nằm ở trị liệu.
06:30
Others believe the key is to imagine you're on your deathbed,
134
390321
2905
Số khác tin rằng việc tưởng tượng đang trong giây phút cuổi đời,
06:33
reflecting back on what's mattered the most in your life,
135
393250
2690
hồi tưởng về thứ quan trọng nhất trong cuộc đời,
06:35
so you can identify what you should do more of now,
136
395964
2399
sẽ giúp bạn xác định điều nên làm lúc này,
06:38
with the time that you have left.
137
398387
1595
với từng đấy thời gian còn lại.
06:40
We need all these ideas, and more,
138
400006
1857
Ta cần những ý tưởng đó, và hơn nữa, để chăm sóc cho tâm hồn mình
06:41
to take care of our innermost selves
139
401887
1746
06:43
as the environments we've known become more punishing towards us.
140
403657
4126
khi môi trường mà ta từng biết đang trừng phạt ta.
06:47
And whether you have children or not,
141
407807
2143
Và dù bạn có con hay không,
06:49
we need to be honest about what is happening,
142
409974
2746
thì chúng ta cũng cần thành thật về điều đang diễn ra,
06:52
and what we owe one another.
143
412744
1867
và thứ chúng ta đang mắc nợ lẫn nhau.
06:55
We cannot afford to treat
144
415601
1246
Ta không đủ sức chữa trị
06:56
the psychological impacts of climate change
145
416871
2076
các ảnh hưởng tâm lý do biến đổi khí hậu gây ra
06:58
as some afterthought,
146
418971
1161
07:00
because the other issues, of science, technology and the politics and economy,
147
420156
4286
vì vài vấn đề khác như khoa học, công nghệ, kinh tế, chính trị,
07:04
feel hard, while this somehow feels soft.
148
424466
3333
thì "nặng kí" và vấn đề này bị xem nhẹ.
07:08
Mental health needs to be an integral part
149
428807
2374
Sức khỏe tâm thần nên là thứ quan trọng nhất
07:11
of any climate change survival strategy,
150
431205
2301
của bất kì chiến lược chống biến đổi khí hậu nào,
07:13
requiring funding, and ethics of equity and care,
151
433530
3320
nó cần được gây quỹ, thực hiện công bằng, đạo đức, quan tâm,
07:16
and widespread awareness.
152
436874
1667
và lan tỏa nhận thức.
07:18
Because even if you're the most emotionally avoidant person on the planet,
153
438886
3556
Vì kể cả khi là người hay né tránh cảm xúc nhất trên thế giới,
07:22
there's no rug in the world that's big enough to sweep this up under.
154
442466
3241
vấn đề này là quá lớn để bạn có thể chôn giấu.
07:25
Thank you.
155
445731
1165
Xin cảm ơn.
07:26
(Applause)
156
446920
3318
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7