The survival of the sea turtle

Sự sinh tồn của Rùa Biển

2,035,600 views ・ 2012-07-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: An Nguyen Hoang
(Âm nhạc)
00:14
Sea turtles are miraculous.
0
14500
1865
Rùa biển thật là kỳ diệu.
Thứ nhất, chúng bắt đầu xuất hiện từ cuối kỷ Jura,
00:17
First, they've been around since the late Jurassic,
1
17158
2502
00:19
roughly 150 million years ago.
2
19684
2093
khoảng 150 triệu năm về trước.
00:22
Cohorts of the dinosaurs,
3
22364
1601
Cùng họ với khủng long, rùa biển đã sống sót qua thách thức của niên đại,
00:23
sea turtles have survived through the challenges of eons,
4
23989
3221
00:27
existing still today,
5
27234
1524
vẫn tồn tại đến nay, khi nhiều loài khác đã kết thúc cuộc đua tiến hóa.
00:28
where many others have ended their evolutionary run.
6
28782
2738
00:31
Second, throughout the centuries and up till today,
7
31847
2957
Thứ hai, trong suốt nhiều thế kỷ, cho đến hôm nay,
00:34
every living adult sea turtle has overcome the odds,
8
34828
3388
mỗi con rùa biển trưởng thành đã vượt qua được những khó khăn,
00:38
existing as a consequence of chance,
9
38240
2444
để tồn tại như một kết quả của may mắn,
00:40
skill, and capability.
10
40708
1990
kỹ năng và khả năng.
00:42
The gauntlet each sea turtle faces in the course of its lifetime goes thus:
11
42722
4139
Thử thách mỗi con rùa biển phải đối mặt trong vòng đời của mình diễn tiến như sau:
00:47
First, deposited as a clutch of leathery, ping-pong ball-sized eggs
12
47640
4392
Trước tiên, từ một mớ bùi nhùi bằng da với kích thước của một quả bóng bàn
00:52
into a nesting pit dug by its mother high on the beach,
13
52056
3078
trong ổ trứng đào bởi mẹ rùa cao cao trên bãi biển,
00:55
of the 50 to 200 eggs laid,
14
55158
2180
Trong số từ 50 đến 200 trứng mỗi lứa đẻ,
00:57
roughly 20 percent will never hatch.
15
57362
2266
khoảng 20 phần trăm sẽ không bao giờ nở ra rùa con.
01:00
Roughly a month and a half after having been laid,
16
60390
2446
Một tháng rưỡi sau khi đẻ ra, những quả trứng sống sót
01:02
the surviving eggs hatch,
17
62860
1465
sẽ nở
01:04
and the young turtles, each small enough to fit in the palm of your hand,
18
64349
3608
và các chú rùa nhỏ, đủ nhỏ để nằm gọn trong lòng bàn tay,
01:07
squirm to the surface, emerging from the sand en masse,
19
67981
3347
ngoi lên bề mặt, nổi lên từ cát
01:11
and making their desperate dash for the sea.
20
71352
2155
và lấy hết sức đâm mình ra biển.
01:13
Along the way, debris, pitfalls, crabs,
21
73914
3154
Trên đường đi, mảnh vỡ, cạm bẫy, cua còng,
01:17
gulls, raccoons, and other threats
22
77092
2178
mòng biển, gấu trúc và các mối đe dọa khác
01:19
will claim roughly 50 percent of those who rose from the sand.
23
79294
3377
giết chết khoảng 50% số rùa con
ngoi lên được từ cát.
01:23
For those that actually reach the surf,
24
83437
1995
Với những chú thực sự đến được với biển,
01:25
they trade one set of threats for another,
25
85456
2197
thì lại có mối đe dọa khác,
01:27
as they first face the repelling force of the waves,
26
87677
2744
khi lần đầu tiên giáp mặt với những con sóng xô đẩy,
01:30
and then find a whole new host of predators awaiting them:
27
90445
3026
và gặp một toán thú săn mồi hoàn toàn mới rình rập,
01:33
Various fish, dolphins, sharks, and sea birds,
28
93923
3255
là cá, cá heo, cá mập và các loài chim biển,
01:37
as the young turtles come to the surface for air.
29
97202
2703
khi thấy các rùa con ngoi lên hít khí.
01:39
For their first few days of life,
30
99929
1842
Trong những ngày đầu tiên của cuộc đời,
01:41
should they count themselves amongst the living,
31
101795
2291
nếu còn sống sót,
những con rùa mong manh đó, điên cuồng bơi về phía trước.
01:44
the vulnerable turtles swim frantically forward.
32
104110
2636
01:46
Ultimately, they will often look to settle in a patch of flotsam,
33
106770
3547
Cuối cùng, chúng thường sẽ cố tấp vào một vật thể trôi dạt nào đấy,
01:50
preferably a patch of floating seaweed.
34
110341
2268
hay tốt hơn là, một mảng rong trôi nổi.
01:52
Now for the next several months,
35
112919
1611
Giờ thì, trong vài tháng tiếp theo, chúng sẽ tìm cách tránh bị ăn thịt,
01:54
they will seek to avoid those that would eat them,
36
114554
2389
01:56
find that which they might eat themselves,
37
116967
2046
tìm kiếm đồ ăn cho chính mình,
và không rơi vào luồng áp thấp hay áp suất hải lưu.
01:59
and not fall to the pressures of challenging weather
38
119037
2452
02:01
or unfortunate currents.
39
121513
1381
02:03
In this phase, roughly 50 percent of those who reach the surf
40
123285
3657
Ở giai đoạn này, khoảng 50% số rùa về được với nước
02:06
will perish.
41
126966
1198
sẽ lại chết đi.
02:08
Ultimately, with the passage of years,
42
128639
2251
Cuối cùng, nhiều năm trôi qua,
02:10
the survivors will increase in size,
43
130914
2020
những con sống sót sẽ tăng trưởng,
02:12
from that of a dinner plate at year one
44
132958
1871
từ kích thước bằng cái đĩa vào năm một tuổi,
02:14
to that of a dinner table,
45
134853
1287
02:16
in the case of one species at least, the leatherback,
46
136164
2662
đến kích thước to bằng cái bàn ăn, trong trường hợp Rùa Lưng Da,
02:18
a decade or so later.
47
138850
1361
sau khoảng một thập kỷ.
02:20
With size comes some measure of protection.
48
140830
2565
Đi với kích thước là vài cách tự vệ khác.
02:23
The only truly worrisome predators now are some of the larger shark species--
49
143419
4199
Động vật ăn thịt đáng ngại duy nhất bây giờ là một số loài cá mập lớn hơn--
02:27
bulls, tigers, and whites --
50
147642
2165
cá mập bò, cá mập hổ và cá mập trắng--
02:29
and the occasional killer whale.
51
149831
1770
và thỉnh thoảng, là cá voi sát thủ .
02:32
At approximately two decades of age,
52
152220
2026
Vào chừng hai mươi năm tuổi,
02:34
the survivors will be old enough themselves to breed,
53
154270
2706
những con rùa sống sót sẽ đủ trưởng thành để bắt đầu sinh sản,
02:37
and continue the cycle which their very existence heralds.
54
157000
3267
và tiếp tục chu kỳ duy trì nòi giống của mình.
02:40
Of those that began as eggs on a distant beach,
55
160291
2843
Từ những cái trứng trên bãi biển xa xôi,
02:43
now less than 10 percent remain,
56
163158
2696
giờ đây, chỉ còn không đến10% sống sót,
02:45
at least, those were the odds prior to significant human interference.
57
165878
3711
ít nhất, là trước khi có những tác động từ con người.
02:50
Over the past century, and in particular in the last several decades,
58
170289
4327
Trong một thế kỷ qua, đặc biệt, trong nhiều thập kỷ gần đây,
02:54
human endeavors, from beach development
59
174640
2237
hoạt động của con người, từ việc phát triển bãi biển
02:56
to plastic refuse to poaching, long lines, nets,
60
176901
4025
tới việc xả thải rác nhựa, săn bắt lậu, giăng lưới,
03:00
and even noxious chemicals, including oil,
61
180950
2595
và thậm chí các hóa chất độc hại, bao gồm cả dầu,
03:03
have upped the ante for sea turtles,
62
183569
2077
đã góp phần gây thêm nhiều gian nan cho loài rùa biển,
03:05
causing their survival rate to drop to around one percent or less,
63
185670
4306
khiến tỷ lệ sống sót của chúng giảm xuống khoảng 1% hoặc ít hơn
03:10
from each nesting cycle.
64
190000
1831
trong mỗi kỳ sinh sản.
03:11
It is this added human pressure which has pushed
65
191855
2678
Chính áp lực cộng thêm từ con người gây ra việc cả tám loài rùa biển
03:14
each of the eight sea turtle species
66
194557
1755
03:16
into either a threatened or endangered state.
67
196336
2459
đều có nguy cơ bị đe doạ hay tuyệt chủng.
03:19
For while they have evolved to overcome a host of obstacles,
68
199591
3205
Dù đã tiến hóa để vượt qua một loạt các chướng ngại vật,
03:22
the most recent has arisen so quickly
69
202820
2472
chướng ngại gần đây nhất đã phát sinh quá nhanh chóng,
03:25
and at such scale that the species find themselves overwhelmed.
70
205316
3878
với một quy mô khiến các loài này
cảm thấy bị choáng ngợp.
03:29
So let's quickly recap this cycle of odds.
71
209874
2363
Vì vậy, hãy xào lại chu kỳ phát triển này,
03:32
Using a hypothetical nesting season,
72
212261
1782
qua giả thiết về một mùa làm tổ,
03:34
for females may nest multiple times in a single year,
73
214067
2909
vì một con rùa cái có thể làm tổ nhiều lần một năm,
03:37
of 1,000 eggs, for sake of ease.
74
217000
2109
1.000 trứng, cho dễ tính đi.
03:39
1000 eggs laid.
75
219730
1439
Một ngàn trứng được sinh ra.
03:41
800 hatch.
76
221898
1247
Tám trăm nở.
03:43
400 make it to the water.
77
223784
1877
Bốn trăm về được với nước.
03:46
200 progress toward adulthood.
78
226430
2350
Hai trăm phát triển được đến tuổi trưởng thành.
03:49
20 survive to breeding age --
79
229540
2271
Hai mươi tồn tại đến tuổi sinh sản, chưa tính đến tác động của con người.
03:51
that is, without human interference.
80
231835
2110
03:54
Two survive to breeding age with human interference.
81
234840
3709
Hai sống sót đến tuổi sinh sản, dưới tác động của con người.
03:59
So a breeding adult sea turtle is the very embodiment of a long shot.
82
239299
4816
Do đó, một con rùa biển trưởng thành đến tuổi sinh sản là
hiện thân của hữu hạn. Là ngoại lệ, không phải là quy luật.
04:04
It is the exception, not the rule.
83
244139
2049
04:06
A jackpot.
84
246660
1203
Một cú trúng độc đắc. Nó đúng là
04:07
It is, in a very real sense,
85
247887
2588
04:10
a miracle.
86
250499
1150
một phép lạ.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7