Does stress cause pimples? - Claudia Aguirre

Căng thẳng có phải là nguyên nhân gây ra mụn? - Claudia Aguirre

1,288,236 views

2012-11-15 ・ TED-Ed


New videos

Does stress cause pimples? - Claudia Aguirre

Căng thẳng có phải là nguyên nhân gây ra mụn? - Claudia Aguirre

1,288,236 views ・ 2012-11-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: tom carter Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Mong Lam Chu Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:14
She's only a few feet away.
1
14426
2183
Cô gái chỉ đứng cách đó vài mét.
00:16
The closer he gets, the more nervous he becomes,
2
16609
2183
Càng tiến tới gần cô, anh càng căng thẳng,
00:18
the budding zit on his nose growing bigger and bigger until it practically eclipses his face.
3
18792
5301
...nốt mụn bọc trên mũi lớn dần lên tới mức gần như che nửa khuôn mặt anh ta.
00:24
She looks at him hovering nearby, sees the massive zit, and giggles.
4
24093
4083
Cô gái nhìn anh đang lảng vảng gần bên và bật cười khi thấy nốt mụn to tướng.
00:28
He slumps away, feeling sick.
5
28176
2816
Chàng trai rầu rĩ lánh đi với lòng nặng trĩu.
00:30
Stress can sure make a mess, and it happens to both teens and adults.
6
30992
3984
Stress rõ là thứ phiền toái cho cả thanh thiếu niên và người trưởng thành.
00:34
But how does it happen?
7
34976
1983
Nhưng nó xảy đến như thế nào?
00:36
Let's rewind to before the zit, to before Justin even sees his crush.
8
36959
4117
Hãy quay ngược lại thời điểm trước khi có nốt mụn xuất hiện, trước cả khi Justin nhìn thấy cô nàng mà anh ta thầm thương trộm nhớ.
00:41
Already late for school, Justin got to class just in time to hear the teacher say "pop quiz."
9
41076
5900
Vốn trễ giờ đến trường, Justin đến lớp vừa đúng lúc giáo viên tuyên bố "kiểm tra 15 phút".
00:46
He hadn't done his homework the night before, and felt more unprepared
10
46976
3051
Anh đã không chuẩn bị bài tập vào đêm hôm trước và bây giờ còn thấy bị bất ngờ hơn..
00:50
than the ambushed World War II soldiers he was supposed to write about.
11
50027
4250
...hơn cả các người lính bị mai phục trong chiến tranh thế giới II mà anh sắp phải trình bày.
00:54
A sudden rush of panic swept over his body, leaving him with sweaty palms,
12
54277
4166
Cơn hoảng loạn lan khắp toàn thân và khiến bàn tay anh mướt mồ hôi,
00:58
a foggy mind and a racing heart.
13
58443
2766
làm đầu óc anh lùng bùng và tim đập dữ dội.
01:01
He stumbled out of class in a daze, and ran straight into his all-time crush, spiking up his stress.
14
61209
6683
Trong lúc mơ hồ, anh ù té chạy ra khỏi lớp thì đụng ngay cô gái mình thầm thương bấy lâu nay khiến anh càng thêm căng thẳng.
01:07
Stress is a general biological response to a potential danger.
15
67892
4417
Căng thẳng là một phản ứng sinh học thông thường trước một hiểm họa tiềm tàng.
01:12
In primitive caveman terms, stress can make you fight for your life,
16
72309
3600
Ở người tiền sử, căng thẳng có thể khiến họ đấu tranh sinh tồn
01:15
or run for your life, if, for example, you're confronted by a hungry saber-tooth tiger.
17
75909
5399
hoặc chạy trốn nếu như đụng độ một con hổ răng kiếm đói khát.
01:21
Special chemicals called stress hormones run through your body,
18
81308
2918
Các hóa chất đặc biệt được gọi là hóc môn stress chảy khắp cơ thể bạn,
01:24
giving you more oxygen and power to run away from danger
19
84226
3034
cho bạn thêm oxy và năng lượng để chạy trốn nguy hiểm...
01:27
or to face it and fight for your life,
20
87260
2933
hoặc để đối mặt nó và đấu tranh
01:30
hence the term "fight or flight."
21
90193
3100
và cũng vì vậy mới có cách nói "đấu tranh hoặc là chạy trốn".
01:33
But when you don't fight, or take flight, you face the plight.
22
93293
4020
Tuy nhiên nếu bạn không đấu tranh hoặc chạy trốn, bạn sẽ gặp rắc rối.
01:37
When we're taking final exams, sitting in traffic or pondering pollution,
23
97313
4714
Khi chúng ta làm bài kiểm tra cuối kì, chờ đợi trong đám kẹt xe hoặc suy ngẫm về ô nhiễm,
01:42
we internalize stress.
24
102027
2000
chúng ta tạo ra căng thẳng trong người mình.
01:44
It all begins in the brain.
25
104027
2283
Tất cả bắt đầu từ bộ não.
01:46
The hypothalamus, the master controller of your hormones,
26
106310
3299
Tuyến dưới đồi trong bộ não với chức năng tổng kiểm soát các hóc môn của bạn
01:49
releases something called corticotropin-releasing hormone.
27
109609
3767
tiết ra một loại hóc môn có tên gọi là hóc môn giải phóng corticotropin (Hóc môn hướng vỏ thượng thận).
01:53
This triggers the pituitary gland,
28
113376
1466
Từ đó nó kích thích của tuyến yên,
01:54
a pea-sized gland found at the base of the brain,
29
114842
2518
một tuyến có kích thước bằng hạt đậu nằm ở đáy não..
01:57
to release adrenocorticotropic hormone
30
117360
2833
... tiết ra hóc môn adrenocoticotropic
02:00
which then stimulates the adrenal gland sitting on top of the kidneys
31
120193
3299
có tác động đến tuyến thượng thận
02:03
to release cortisol, the major stress hormone.
32
123492
3900
để kích thích tuyến này tiết cortisol, một hóc môn chính sinh ra do căng thẳng.
02:07
These natural chemicals are a great help when you need to run away quickly,
33
127392
3484
Các hóa chất tự nhiên này rất hữu ích khi bạn cần chạy trốn thật nhanh,
02:10
or do superhuman feats of courage,
34
130876
2666
hoặc cần thức hiện các pha hành động như siêu nhân,
02:13
but when you're simply sitting, these stress hormones collect in the body and affect your overall health.
35
133542
6384
nhưng khi bạn chỉ ngồi nghỉ, các hóc môn sinh ra từ căng thẳng này tích tụ trong cơ thể và tác động đến toàn bộ sức khỏe của bạn.
02:19
Stress hormones increase inflammation in the body,
36
139926
3550
Hóc môn gây căng thẳng làm tăng sưng viêm trong cơ thể
02:23
suppress the immune system,
37
143476
1704
chèn ép lên hệ miễn dịch
02:25
which makes you more susceptible to infection by acne-causing bacteria,
38
145180
3712
khiến bạn dễ mắc phải các vi khuẩn gây mụn
02:28
and can even increase oil production in the skin.
39
148892
3968
và nó làm tăng lượng dầu tiết trên da.
02:32
And this is the perfect storm for forming a pimple.
40
152860
5283
Đó chính là môi trường hoàn hảo để mụn hình thành.
02:38
Cortisol is a major stress hormone involved in making skin cells
41
158143
3949
Cortisol là hóc môn chính sinh ra do căng thẳng có trong quá trình hình thành nên tế bào da.
02:42
churn out oily lipids from special glands called sebaceous glands.
42
162092
4035
Nó tiết ra chất béo đầy dầu từ các tuyến gọi là tuyến tiết chất nhờn
02:46
But when there's too much of these oily lipids,
43
166127
1983
Tuy nhiên khi có quá nhiều chất béo nhiều dầu, gọi là bã nhờn
02:48
called sebum, they can plug up the swollen, inflamed pores
44
168110
3949
thì chúng có thể bịt các lỗ chân lông vốn đã bị sưng tấy lại
02:52
and trap the pesky, acne-causing bacteria inside,
45
172059
3638
và giữ các vi khuẩn gây mụn đáng ghét
02:55
where they set up house and thrive.
46
175697
2211
bên trong, môi trường nơi chúng có thể sống và phát triển.
02:57
Add a dash of inflammatory neuropeptides released by the nervous system when you're --
47
177908
4218
Thêm vào đó là một ít chất peptide gây viêm do hệ thần kinh tiết ra...
03:02
well, nervous -- and angry zits follow.
48
182126
3666
... khi bạn lo lắng sẽ kéo theo sự hình thành của các nốt mụn nghiêm trọng.
03:05
To make matters worse, Justin is a boy, meaning he's got more testosterone than girls.
49
185792
4716
Tệ hơn nữa là Justin là một chàng trai cũng có nghĩa là anh có nhiều chất testoteron hơn các cô gái.
03:10
Testosterone is another hormone that increases oil production in the skin.
50
190508
3769
Testoteron là một loại hóc môn khác cũng làm da tiết nhiều dầu hơn.
03:14
So, his already oily skin, together with a boost in oil and inflammation from stress,
51
194277
5554
Bởi vậy làn da dầu nguyên bản của anh cộng thêm với tình trạng tăng tiết dầu và viêm tấy do căng thẳng,
03:19
is the perfect environment for bacteria
52
199831
2595
tạo thành môi trường hoàn hảo cho các vi khuẩn
03:22
to swell, swell, swell up into a major zit.
53
202426
3916
phát triển mạnh thêm lên thành nốt mụn mủ lớn.
03:26
So what could've Justin done to avoid the big pimple?
54
206342
3550
Vậy Justin đã có thể làm gì để tránh bị mụn?
03:29
Stressful situations are unavoidable.
55
209892
2250
Ta không thể tránh được những tình huống gây căng thẳng.
03:32
But we can try to change our responses so that we're not so stressed in the end.
56
212142
3700
Nhưng ta có thể cố găng thay đổi phản ứng của bản thân để chung quy lại ta sẽ không bị căng thẳng.
03:35
And had he been confident in approaching her,
57
215842
2534
Nếu anh tự tin khi tiến lại gần cô gái,
03:38
she might not have noticed the pimple, or he might not have had one.
58
218376
4651
cô gây hẳn đã không chú ý đến nốt mụn hoặc anh cũng đã không bị nổi mụn như thế rồi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7