How do ocean currents work? - Jennifer Verduin

2,714,237 views ・ 2019-01-31

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
Vào năm 1992,
00:06
In 1992,
0
6549
1440
00:07
a cargo ship carrying bath toys got caught in a storm.
1
7989
4222
một con tàu chở đồ chơi khi tắm cho trẻ em
gặp phải một cơn bão.
00:12
Shipping containers washed overboard,
2
12211
2436
Những thùng hàng bị cuốn xuống biển,
00:14
and the waves swept 28,000 rubber ducks and other toys into the North Pacific.
3
14647
6190
và sóng đánh 28.000 con vịt cao su
và những món đồ chơi khác tới Bắc Thái Bình Dương.
00:20
But they didn’t stick together.
4
20837
1860
Nhưng chúng không tụ lại một chỗ.
00:22
Quite the opposite–
5
22697
1280
Ngược lại,
00:23
the ducks have since washed up all over the world,
6
23977
3330
những con vịt bị trôi dạt khắp nơi trên thế giới,
00:27
and researchers have used their paths
7
27307
2250
các nhà nghiên cứu sử dụng đường đi của chúng
00:29
to chart a better understanding of ocean currents.
8
29557
4170
để tạo biểu đồ hải lưu mới tốt hơn.
00:33
Ocean currents are driven by a range of sources:
9
33727
2766
Có nhiều nhân tố chi phối dòng hải lưu:
00:36
the wind, tides, changes in water density,
10
36493
3550
gió, thủy triều, thay đổi dung trọng nước,
00:40
and the rotation of the Earth.
11
40043
3030
và chuyển động của Trái đất.
00:43
The topography of the ocean floor and the shoreline modifies those motions,
12
43073
4660
Địa hình dưới đáy đại dương và đường bờ biển
cũng làm thay đổi những chuyển động đó,
00:47
causing currents to speed up,
13
47733
1627
làm cho hải lưu chảy nhanh hơn,
00:49
slow down, or change direction.
14
49360
2840
chậm hơn, hoặc đổi hướng.
00:52
Ocean currents fall into two main categories:
15
52200
2830
Có hai loại hải lưu chính:
00:55
surface currents and deep ocean currents.
16
55030
3260
hải lưu bề mặt và hải lưu tầng sâu.
00:58
Surface currents control the motion
17
58290
1760
Hải lưu bề mặt chi phối chuyển động của 10 phần trăm lượng nước bề mặt,
01:00
of the top 10 percent of the ocean’s water,
18
60050
2610
01:02
while deep-ocean currents mobilize the other 90 percent.
19
62660
3570
còn hải lưu tầng sâu chi phối 90 phần trăm còn lại.
Dù được tạo thành từ những nguyên nhân khác nhau,
01:06
Though they have different causes,
20
66230
1700
01:07
surface and deep ocean currents influence each other
21
67930
3030
hải lưu bề mặt và hải lưu tầng sâu ảnh hưởng lẫn nhau
01:10
in an intricate dance that keeps the entire ocean moving.
22
70960
4200
trong một vũ điệu phức tạp khiến toàn bộ đại dương chuyển động.
01:15
Near the shore,
23
75160
1025
Gần bờ, hải lưu bề mặt chịu ảnh hưởng của gió và thủy triều,
01:16
surface currents are driven by both the wind and tides,
24
76185
3450
01:19
which draw water back and forth as the water level falls and rises.
25
79635
4870
khi mực nước dâng lên và hạ xuống, nước bị kéo tới lui.
01:24
Meanwhile, in the open ocean, wind is the major force behind surface currents.
26
84505
5268
Trong khi đó, ở cửa biển,
gió là nguyên nhân chính tạo ra hải lưu bề mặt.
01:29
As wind blows over the ocean,
27
89773
1744
Khi thổi qua đại dương,
01:31
it drags the top layers of water along with it.
28
91517
2990
gió kéo theo các lớp nước trên cùng.
01:34
That moving water pulls on the layers underneath,
29
94507
2970
Lớp nước đó kéo các lớp bên dưới,
01:37
and those pull on the ones beneath them.
30
97477
2220
các lớp nước bên dưới lại tiếp tục kéo các lớp bên dưới nữa.
01:39
In fact, water as deep as 400 meters
31
99697
3500
Trên thực tế, nước ở độ sâu 400 mét
01:43
is still affected by the wind at the ocean’s surface.
32
103197
3830
vẫn bị ảnh hưởng bởi gió ở bề mặt đại dương.
01:47
If you zoom out to look at the patterns of surface currents all over the earth,
33
107027
4310
Nếu phóng to để nhìn rõ hơn đường đi của hải lưu bề mặt trên khắp Trái đất,
01:51
you’ll see that they form big loops called gyres,
34
111337
3483
bạn sẽ thấy chúng tạo ra các vòng tròn lớn gọi là vòng xoáy,
01:54
which travel clockwise in the northern hemisphere
35
114820
2760
quay theo chiều kim đồng hồ ở bán cầu Bắc
01:57
and counter-clockwise in the southern hemisphere.
36
117580
2850
và ngược chiều kim đồng hồ ở bán cầu Nam.
02:00
That’s because of the way the Earth’s rotation
37
120430
2190
Đó là vì sự xoay vòng của Trái đất
02:02
affects the wind patterns that give rise to these currents.
38
122620
4010
ảnh hưởng đến gió, làm phát sinh những dòng chảy này.
02:06
If the earth didn’t rotate,
39
126630
1650
Nếu trái đất đứng yên,
02:08
air and water would simply move back and forth
40
128280
2460
không khí và nước sẽ chỉ di chuyển qua lại
02:10
between low pressure at the equator
41
130740
2080
giữa những vùng áp suất thấp ở xích đạo và cao như ở hai cực.
02:12
and high pressure at the poles.
42
132820
1790
02:14
But as the earth spins,
43
134610
1740
Nhưng vì trái đất quay,
02:16
air moving from the equator to the North Pole is deflected eastward,
44
136350
4510
khí di chuyển từ xích đạo đến Bắc Cực bị lệch về phía Đông,
02:20
and air moving back down is deflected westward.
45
140860
3649
và khí di chuyển từ Bắc Cực xuống bị lệch về phía Tây.
02:24
The mirror image happens in the southern hemisphere,
46
144509
2790
Ở Nam bán cầu, mọi thứ xảy ra theo hướng ngược lại,
02:27
so that the major streams of wind
47
147299
1930
những luồng gió lớn
02:29
form loop-like patterns around the ocean basins.
48
149229
3560
tạo thành các vòng xoáy quanh các bồn trũng đại duơng.
02:32
This is called the Coriolis Effect.
49
152789
2890
Nó được gọi là Hiệu ứng Coriolis.
02:35
The winds push the ocean beneath them into the same rotating gyres.
50
155679
4450
Gió đẩy nước biển bên dưới vào cùng một vòng xoáy.
02:40
And because water holds onto heat more effectively than air,
51
160129
3664
Và vì nước giữ nhiệt hiệu quả hơn khí,
02:43
these currents help redistribute warmth around the globe.
52
163793
4510
những dòng hải lưu này giúp điều chỉnh nhiệt độ Trái Đất.
Không giống như hải lưu bề mặt,
02:48
Unlike surface currents,
53
168303
1561
02:49
deep ocean currents are driven primarily by changes in the density of seawater.
54
169864
5150
hải lưu tầng sâu bị ảnh hưởng chủ yếu bởi sự thay đổi dung trọng nước biển.
02:55
As water moves towards the North Pole,
55
175014
2312
Khi di chuyển về Bắc Cực, nước càng lúc càng lạnh,
02:57
it gets colder.
56
177326
1170
02:58
It also has a higher concentration of salt,
57
178496
2540
nồng độ muối cũng cao hơn,
03:01
because the ice crystals that form trap water while leaving salt behind.
58
181036
4920
vì nước bị giữ lại trong các tinh thể băng,
để lại muối trong lòng biển.
03:05
This cold, salty water is more dense,
59
185956
2840
Nước lạnh, mặn, đặc hơn, do đó, lắng xuống,
03:08
so it sinks,
60
188796
1150
03:09
and warmer surface water takes its place,
61
189946
2670
phần nước ở gần bề mặt ấm hơn nổi lên trên thay vị trí của nó,
03:12
setting up a vertical current called thermohaline circulation.
62
192616
4460
tạo thành một dòng hải lưu đứng gọi là vòng tuần hoàn nhiệt.
03:17
Thermohaline circulation of deep water and wind-driven surface currents
63
197076
4487
Vòng tuần hoàn nhiệt và gió
03:21
combine to form a winding loop called the Global Conveyor Belt.
64
201563
4756
kết hợp tạo thành một vòng lặp được gọi là vành đai băng tải toàn cầu.
03:26
As water moves from the depths of the ocean to the surface,
65
206319
3167
Khi di chuyển từ tầng sâu đại dương lên bề mặt,
03:29
it carries nutrients that nourish the microorganisms
66
209486
3120
nó mang theo chất dinh dưỡng nuôi dưỡng các vi sinh vật,
03:32
which form the base of many ocean food chains.
67
212606
3120
tạo thành cơ sở của nhiều chuỗi thức ăn đại dương.
03:35
The global conveyor belt is the longest current in the world,
68
215726
3580
Vành đai băng tải toàn cầu hiện là dòng hải lưu dài nhất thế giới,
03:39
snaking all around the globe.
69
219306
2000
uốn lượn khắp nơi trên Trái Đất.
03:41
But it only moves a few centimeters per second.
70
221306
3600
Nhưng nó chỉ di chuyển vài centimet trên giây.
03:44
It could take a drop of water a thousand years to make the full trip.
71
224906
4550
Một giọt nước phải tốn một ngàn năm để hoàn tất một vòng lặp.
03:49
However, rising sea temperatures are causing the conveyor belt
72
229456
3540
Tuy nhiên, nhiệt độ nước biển tăng lên
làm chậm băng tải.
03:52
to seemingly slow down.
73
232996
1960
03:54
Models show this causing havoc with weather systems
74
234956
2790
Các mô phỏng cho thấy
điều này gây xáo trộn hệ thống thời tiết cả hai bờ Đại Tây Dương,
03:57
on both sides of the Atlantic,
75
237746
1870
03:59
and no one knows what would happen if it continues to slow
76
239616
3240
và không ai biết
liệu nó sẽ tiếp diễn hay dừng lại.
04:02
or if it stopped altogether.
77
242856
2290
Cách duy nhất để có thể dự báo đúng và có những kế hoạch phù hợp
04:05
The only way we’ll be able to forecast correctly and prepare accordingly
78
245146
3990
là tiếp tục nghiên cứu hải lưu và các mãnh lực tạo nên chúng.
04:09
will be to continue to study currents and the powerful forces that shape them.
79
249136
4690
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7