NASA’s first software engineer: Margaret Hamilton - Matt Porter & Margaret Hamilton

376,961 views

2020-03-05 ・ TED-Ed


New videos

NASA’s first software engineer: Margaret Hamilton - Matt Porter & Margaret Hamilton

376,961 views ・ 2020-03-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:06
At roughly 4pm on July 20, 1969,
0
6761
4529
Vào khoảng 4 giờ chiều ngày 20, tháng 7, năm 1969,
00:11
mankind was just minutes away from landing on the surface of the moon.
1
11290
4764
chỉ còn cách vài phút bay nữa chúng ta sẽ hạ cánh lên Mặt Trăng.
00:16
But before the astronauts began their final descent,
2
16054
2680
Nhưng trước khi bắt đầu lần hạ độ cao cuối,
00:18
an emergency alarm lit up.
3
18734
1980
đèn báo động khẩn cấp đã sáng lên.
00:20
Something was overloading the computer,
4
20714
2090
Có thứ gì đó làm quá tải máy tính,
00:22
and threatened to abort the landing.
5
22804
2700
và đe dọa hủy bỏ việc hạ cánh.
00:25
Back on Earth, Margaret Hamilton held her breath.
6
25504
3090
Ở Trái Đất, Margaret Hamilton cũng nín thở.
00:28
She'd led the team developing the pioneering in-flight software,
7
28594
3640
Cô đã dẫn dắt nhóm phát triển phần mềm bay đầu tiên này,
00:32
so she knew this mission had no room for error.
8
32234
2930
và cô hiểu sứ mệnh Apollo không được phép xảy ra lỗi
00:35
But the nature of this last-second emergency
9
35164
2450
Nhưng sự cố báo động này
00:37
would soon prove her software was working exactly as planned.
10
37614
4909
sẽ chỉ ra phần mềm của cô đã hoạt động chính xác.
00:42
Born 33 years earlier in Paoli, Indiana, Hamilton had always been inquisitive.
11
42523
5915
Sinh ra ở Paoli, Indiana, 33 năm trước đó, Hamilton là người luôn tò mò.
00:48
In college, she studied mathematics and philosophy,
12
48438
2830
Ở trường đại học, cô theo học ngành toán và triết học,
00:51
before taking a research position at the Massachusetts Institute of Technology
13
51268
4330
trước đó cô tham gia nghiên cứu ở Viện Công Nghệ Massachusetts
00:55
to pay for grad school.
14
55598
1706
để kiếm tiền trả học phí.
00:57
Here, she encountered her first computer while developing software
15
57304
3610
Ở đó, cô lần đầu tiếp xúc máy tính khi phát triển phần mềm
01:00
to support research into the new field of chaos theory.
16
60914
3830
hỗ trợ nghiên cứu về Thuyết Hỗn Mang.
01:04
Next at MIT's Lincoln Laboratory,
17
64744
2770
Sau đó tại Phòng Lab Lincoln tại MIT,
01:07
Hamilton developed software for America’s first air defense system
18
67514
3625
Hamilton đã phát triển phần mềm cho hệ thống phòng không đầu tiên ở Mỹ
01:11
to search for enemy aircraft.
19
71139
2050
nhằm phát hiện máy bay của kẻ thù.
01:13
But when she heard that renowned engineer Charles Draper
20
73189
3592
Khi biết kĩ sư nổi tiếng Charles Draper
01:16
was looking for help sending mankind to the moon,
21
76781
2570
đang cần sự trợ giúp để đưa người lên Mặt Trăng.
01:19
she immediately joined his team.
22
79351
2801
Ngay lập tức cô đã tham gia.
01:22
NASA looked to Draper and his group of over 400 engineers
23
82152
3230
NASA trông mong Draper và nhóm của ông với hơn 400 kỹ sư
01:25
to invent the first compact digital flight computer,
24
85382
3440
phát triển máy tính điều khiển bay thu nhỏ đầu tiên,
01:28
the Apollo Guidance Computer.
25
88822
2290
Máy Tính Điều Khiển Apollo (AGC).
01:31
Using input from astronauts,
26
91112
1717
Các phi hành gia sẽ nhập thông tin,
01:32
this device would be responsible for guiding, navigating
27
92829
3028
và thiết bị này sẽ giúp hướng dẫn, điều hướng
01:35
and controlling the spacecraft.
28
95857
2514
cũng như kiểm soát tàu vũ trụ.
01:38
At a time when unreliable computers filled entire rooms,
29
98371
3519
Giữa một đống máy tính chất đầy trong các căn phòng lúc đó,
01:41
the AGC needed to operate without any errors,
30
101890
3562
thì AGC cần vận hành thật hoàn hảo,
01:45
and fit in one cubic foot of space.
31
105452
3530
mà với kích thước chỉ bằng 0.028 mét khối.
01:48
Draper divided the lab into two teams,
32
108982
2630
Draper đã chia nhân sự thành hai nhóm,
01:51
one for designing hardware and one for developing software.
33
111612
3793
nhóm thiết kế phần cứng, và nhóm còn lại phát triển phần mềm.
01:55
Hamilton led the team that built the on-board flight software
34
115405
3100
Hamilton chỉ dẫn nhóm phát triển phần mềm
01:58
for both the Command and Lunar Modules.
35
118505
2520
cho hai mô-đun Chỉ Huy và Mặt Trăng.
02:01
This work, for which she coined the term “software engineering,"
36
121025
3610
Từ đó, cô đã đưa ra khái niệm “Kỹ Thuật Phần Mềm,”
02:04
was incredibly high stakes.
37
124635
2570
với rủi ro khá lớn.
02:07
Human lives were on the line, so every program had to be perfect.
38
127205
4960
Sinh mạng của tổ lái đặt cược vào thiết bị liên lạc,
vì thế mà chương trình phải chạy thật hoàn hảo.
02:12
Margaret’s software needed to quickly detect unexpected errors
39
132165
3630
Phần mềm của Margaret cần nhanh chóng phát hiện những sự cố phát sinh
02:15
and recover from them in real time.
40
135795
2600
và khắc phục ngay tức thì.
02:18
But this kind of adaptable program was difficult to build,
41
138395
3330
Nhưng rất khó phát triển kiểu phần mềm linh hoạt,
02:21
since early software could only process jobs in a predetermined order.
42
141725
4218
vì phần mềm chỉ có thể xử lý tác vụ được cho trước.
02:25
To solve this problem,
43
145943
1427
Và để giải quyết,
02:27
Margaret designed her program to be “asynchronous,”
44
147370
3100
Margaret đã thiết kế ra kỹ thuật “bất đồng bộ” cho phần mềm,
02:30
meaning the software's more important jobs would interrupt less important ones.
45
150470
5192
có nghĩa là phần mềm sẽ luôn ưu tiên xử lý các tác vụ quan trọng.
02:35
Her team assigned every task a unique priority
46
155662
3200
Nhóm phát triển đã gán cho mỗi tác vụ một thứ tự ưu tiên duy nhất
02:38
to ensure that each job occurred in the correct order
47
158862
2769
để đảm bảo thứ tự ưu tiên hợp lý
02:41
and at the right time— regardless of any surprises.
48
161631
4320
ở mỗi thời điểm— kể cả các trường hợp bất ngờ.
02:45
After this breakthrough,
49
165951
1510
Sau đột phá này,
02:47
Margaret realized her software could help the astronauts work
50
167461
3060
Margaret nhận ra nó cũng có thể giúp tổ lái hoạt động
02:50
in an asynchronous environment as well.
51
170521
2510
ở một môi trường phi trật tự.
02:53
She designed Priority Displays
52
173031
1528
Cô thiết kế viết phần mềm
02:54
that would interrupt astronaut’s regularly scheduled tasks
53
174559
2810
Hiển Thị Độ Ưu Tiên bỏ qua lịch trình bay thông thường
02:57
to warn them of emergencies.
54
177369
2020
để cảnh báo khẩn cấp khi có sự cố.
02:59
The astronaut could then communicate with Mission Control
55
179389
2730
Từ đó tổ lái sẽ liên lạc với Trung Tâm Kiểm Soát
03:02
to determine the best path forward.
56
182119
2670
để xác định quỹ đạo phù hợp.
03:04
This marked the first time flight software communicated directly—
57
184789
4000
Đó là lần đầu tiên phần mềm bay tương tác trực tiếp—
03:08
and asynchronously— with a pilot.
58
188789
2850
theo phương thức phi trật tự— với phi công.
03:11
It was these fail safes that triggered the alarms just before the lunar landing.
59
191639
4835
Chính các yếu tố bảo đảm này đã kích hoạt báo động trước khi hạ cánh.
03:16
Buzz Aldrin quickly realized his mistake—
60
196474
2750
Buzz Aldrin đã nhanh chóng nhận ra—
03:19
he’d inadvertently flipped the rendezvous radar switch.
61
199224
3640
anh ấy đã tình cờ gạt công tắc của rada tiếp cận.
03:22
This radar would be essential on their journey home,
62
202864
2487
Đó là rada phục vụ cho chuyến hành trình trở về,
03:25
but here it was using up vital computational resources.
63
205351
4000
nhưng nó đã ngốn một lượng tài nguyên quan trọng của máy tính.
03:29
Fortunately, the Apollo Guidance Computer was well equipped to manage this.
64
209351
4889
May thay, AGC đã được trang bị để xử lý việc này.
03:34
During the overload, the software restart programs
65
214240
2860
Khi quá tải, phần mềm sẽ khởi động lại
03:37
allowed only the highest priority jobs to be processed—
66
217100
3330
và chỉ cho phép thực hiện các tác vụ có mức độ ưu tiên cao nhất—
03:40
including the programs necessary for landing.
67
220430
2643
bao gồm các chương trình cần thiết cho việc hạ cánh.
03:43
The Priority Displays gave the astronauts a choice—
68
223073
3319
Chương trình Hiển Thị Độ Ưu Tiên đã đưa ra lựa chọn cho phi hành gia—
03:46
to land or not to land.
69
226392
2550
hạ cánh hay trở về Trái Đất.
03:48
With minutes to spare, Mission Control gave the order.
70
228942
4230
Sau vài phút ngập ngừng, Trung Tâm Kiểm Soát đã ra lệnh hạ cánh.
03:53
The Apollo 11 landing was about the astronauts, Mission Control,
71
233172
3640
Sứ mệnh Apollo 11 là câu chuyện
về các phi hành gia, Trung Tâm Kiểm Soát
03:56
software and hardware all working together as an integrated system of systems.
72
236812
5509
phần mềm, phần cứng,
mọi thứ cùng hoạt động như một hệ thống tích hợp liền mạch.
04:02
Hamilton’s contributions were essential to the work of engineers and scientists
73
242321
4277
Đóng góp của Hamilton rất quan trọng đối với các kỹ sư, các nhà khoa học
04:06
inspired by President John F. Kennedy’s goal to reach the Moon.
74
246598
4388
được truyền cảm hứng bởi mục tiêu
vươn tới Mặt Trăng của tổng thống John F. Kennedy.
04:10
And her life-saving work went far beyond Apollo 11—
75
250986
3380
Đóng góp của cô không chỉ ở sứ mệnh Apollo 11—
04:14
no bugs were ever found in the in-flight software for any crewed Apollo missions.
76
254366
5892
Trên các hành trình Apollo về sau,
phần mềm bay không hề phát sinh thêm bug.
04:20
After her work on Apollo,
77
260258
1850
Sau sứ mệnh Apollo,
04:22
Hamilton founded a company that uses its unique universal systems language
78
262108
4214
cô đã thành lập công ty tự phát triển và sử dụng
ngôn ngữ lập trình Mô Hình Hóa Hệ Thống
04:26
to create breakthroughs for systems and software.
79
266322
3071
để thiết kế các hệ thống phần mềm đột phá.
04:29
In 2003, NASA honored her achievements with the largest financial award
80
269393
5042
Năm 2003, NASA đã vinh danh những thành tựu của cô
với giải thưởng tài chính to lớn nhất
04:34
they’d ever given to an individual.
81
274435
2510
dành cho các cá nhân.
04:36
And 47 years after her software first guided astronauts to the moon,
82
276945
4891
Sau 47 năm kể từ khi phần mềm bay cùng các phi hành gia
hạ cánh lên Mặt Trăng,
04:41
Hamilton was awarded the Presidential Medal of Freedom
83
281836
3500
Hamilton đã được trao tặng Huân Chương Tự Do Tổng Thống
04:45
for changing the way we think about technology.
84
285336
3070
vì đã khiến mọi người thay đổi suy nghĩ về công nghệ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7