Would winning the lottery make you happier? - Raj Raghunathan

Liệu trúng số có khiến bạn cảm thấy hạnh phúc hơn? - Raj Raghunathan

1,131,208 views

2017-02-07 ・ TED-Ed


New videos

Would winning the lottery make you happier? - Raj Raghunathan

Liệu trúng số có khiến bạn cảm thấy hạnh phúc hơn? - Raj Raghunathan

1,131,208 views ・ 2017-02-07

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyet Duong Reviewer: Monica Nguyễn
00:06
Will winning the lottery make you happier?
0
6956
4741
Liệu trúng xổ số có khiến bạn cảm thấy hạnh phúc hơn?
00:11
Imagine winning a multi-million dollar lottery tomorrow.
1
11697
3899
Tưởng tượng bạn trúng số hàng triệu đô la vào ngày mai.
00:15
If you're like many of us, you'd be ecstatic,
2
15596
2951
Nếu giống nhiều người khác, bạn sẽ cảm thấy ngây ngất,
00:18
unable to believe your good luck.
3
18547
2069
không thể tin vào sự may mắn của mình.
00:20
But would that joy still be there a few years later?
4
20616
4562
Nhưng liệu niềm vui đó có kéo dài được lâu?
00:25
Maybe not.
5
25178
1349
Có lẽ không.
00:26
A famous study of 22 lottery winners showed that months after winning,
6
26527
4729
Nghiên cứu kinh điển về 22 người trúng số chỉ ra rằng nhiều tháng sau trúng giải,
00:31
their average reported levels of happiness had increased no more
7
31256
4361
mức độ hạnh phúc bình quân của họ tuy tăng lên nhưng không vượt quá
00:35
than that of a control group who hadn't won the lottery.
8
35617
4141
mức độ hạnh phúc của những người chưa từng trúng số.
00:39
Some were actually unhappier than they had been before winning.
9
39758
3739
Thậm chí vài người còn cảm thấy buồn bã hơn cả trước khi họ trúng số.
00:43
And later studies have confirmed that our emotional well-being,
10
43497
3661
Những nghiên cứu sau này đã khẳng định rằng cảm xúc của chúng ta,
00:47
how often and how intensely we feel things like joy,
11
47158
3510
tần xuất và mức độ chúng ta cảm nhận những thứ như niềm vui,
00:50
sorrow,
12
50668
1569
nỗi buồn,
00:52
anxiety,
13
52237
1531
sự lo lắng,
00:53
or anger,
14
53768
1280
hay giận dữ,
00:55
don't seem to improve with wealth or status beyond a certain point.
15
55048
5350
dường như không cải thiện nhờ của cải hay địa vị nếu vượt một ngưỡng nhất định.
01:00
This has to do with a phenomenon known as hedonic adaptation,
16
60398
3941
Điều này liên quan đến một hiện tượng gọi là "sự thích nghi với niềm khoái lạc",
01:04
or the hedonic treadmill.
17
64339
2039
hay "vòng xoáy khoái lạc".
01:06
It describes our tendency to adapt to new situations
18
66378
3108
Nó mô tả xu hướng chúng ta thích nghi với những tình huống mới
01:09
to maintain a stable emotional equilibrium.
19
69486
4142
để duy trì một trạng thái cân bằng về mặt cảm xúc.
01:13
When it comes to feeling happy,
20
73628
1670
Khi nói đến cảm giác hạnh phúc,
01:15
most of us seem to have a base level that stays more or less constant
21
75298
4031
hầu hết chúng ta đều có 1 ngưỡng hạnh phúc nhìn chung khá ổn định
01:19
throughout our existence.
22
79329
2399
trong suốt quá trình tồn tại của mình.
01:21
Of course, the novelty of better food,
23
81728
1881
Tất nhiên, sự mới lạ của thức ăn ngon,
01:23
superior vacations,
24
83609
1539
của những kỳ nghỉ xa hoa,
01:25
and more beautiful homes
25
85148
1720
và những ngôi nhà tráng lệ
01:26
can at first make you feel like you're walking on air,
26
86868
3462
mới đầu có thể làm bạn cảm thấy như đang ở trên mây,
01:30
but as you get used to those things,
27
90330
1939
nhưng khi bạn quen dần với những điều đó
01:32
you revert to your default emotional state.
28
92269
3701
bạn sẽ quay trở lại với trạng thái cảm xúc mặc định của mình.
01:35
That might sound pretty gloomy,
29
95970
1778
Điều này nghe có vẻ thê lương,
01:37
but hedonic adaptation makes us less emotionally sensitive
30
97748
3982
nhưng "sự thích nghi với niềm khoái lạc" làm cho cảm xúc của chúng ta bớt nhạy cảm
01:41
to any kind of change,
31
101730
1979
với bất cứ sự thay đổi nào,
01:43
including negative ones.
32
103709
2560
bao gồm cả những thay đổi tiêu cực.
01:46
The study with the lottery winners
33
106269
1781
Nghiên cứu về những người trúng số
01:48
also looked at people who had suffered an accident that left them paralyzed.
34
108050
5161
cũng xét đến những người đã từng gặp phải những chuyện khiến họ tê liệt.
01:53
When asked several months after their accidents how happy they were,
35
113211
3649
Nhiều tháng sau đó, khi được hỏi họ cảm thấy thế nào,
01:56
they reported levels of happiness approaching their original baseline.
36
116860
4391
họ trả lời rằng mức độ hạnh phúc của họ đã trở về trạng thái ban đầu.
02:01
So while the hedonic treadmill may inhibit our enjoyment of positive changes,
37
121251
5019
Vì vậy vòng xoáy khoái lạc tuy có thể ức chế sự thích thú về những thay đổi tích cực,
02:06
it seems to also enable our resilience in recovering from adversity.
38
126270
4749
nó đồng thời cũng kích hoạt khả năng phục hồi từ nghịch cảnh của chúng ta.
02:11
There are other reasons that winning the lottery
39
131019
2292
Có nhiều lí do khiến việc trúng số
02:13
may not make us happier in the long run.
40
133311
2749
có thể sẽ không làm cho chúng ta cảm thấy vui vẻ được lâu
02:16
It can be difficult to manage large sums of money,
41
136060
2810
Quản lý một số tiền lớn là điều không hề dễ dàng,
02:18
and some lottery winners wind up spending or losing it all quickly.
42
138870
4805
và một số người từng trúng số kết cục lại tiêu hoặc thua hết số tiền nhanh chóng.
02:23
It can also be socially isolating.
43
143675
2196
Nó cũng có thể là sự cô lập xã hội.
02:25
Some winners experience a deluge of unwelcome requests for money,
44
145871
4676
Một số người trúng số bị xin tiền dồn dập một cách không mong muốn,
02:30
so they wind up cutting themselves off from others.
45
150547
3265
nên kết cục họ cắt đứt liên lạc với những người khác.
02:33
And wealth may actually make us meaner.
46
153812
3129
Và sự giàu có thực ra có thể làm chúng ta trở nên ích kỷ hơn.
02:36
In one study, participants played a rigged game of monopoly
47
156941
3579
Trong một nghiên cứu, người tham gia chơi một trò chơi gian lận độc quyền
02:40
where the experimenters made some players rich quickly.
48
160520
4201
nơi các nhà nghiên cứu làm cho người chơi giàu lên một cách nhanh chóng.
02:44
The wealthy players started patronizing the poorer players
49
164721
3422
Những người chơi giàu có bắt đầu đối xử tệ với những người nghèo hơn
02:48
and hogging the snacks they were meant to share.
50
168143
3669
và chiếm hết những đồ ăn vặt mà họ định để chia sẻ cho nhau.
02:51
But just because a huge influx of cash
51
171812
2100
Nhưng chỉ vì một dòng tiền mặt lớn đổ về
02:53
isn't guaranteed to bring joy into your life
52
173912
3170
không đảm bảo mang lại niềm vui cho cuộc sống của bạn
02:57
doesn't mean that money can never make us happier.
53
177082
2768
không có nghĩa số tiền đó không thể làm cho bạn vui vẻ hơn.
02:59
Findings show that we adapt to extrinsic and material things,
54
179850
3452
Nghiên cứu chỉ ra rằng ta thích nghi với những thứ bề ngoài và vật chất,
03:03
like a new car or a bigger house,
55
183302
2560
như 1 chiếc xe mới hay 1 ngôi nhà to hơn,
03:05
much faster than we do to novel experiences,
56
185862
3310
nhanh hơn nhiều so với việc thích nghi với những trải nghiệm mới lạ,
03:09
like visiting a new place or learning a new skill.
57
189172
3671
như thăm 1 địa danh mới hay học thêm 1 kỹ năng.
03:12
So by that reasoning,
58
192843
1469
Bởi lí do đó,
03:14
the more you spend money on experiences rather than things,
59
194312
4029
bạn càng tiêu nhều tiền vào việc trải nghiệm hơn là mua sắm đồ đạc,
03:18
the happier you'd be.
60
198341
1852
bạn sẽ càng cảm thấy hạnh phúc hơn.
03:20
And there's another way to turn your money into happiness:
61
200193
3581
Và có một cách khác để khiến tiền làm bạn hạnh phúc:
03:23
spend it on other people.
62
203774
2719
là hãy dành số tiền ấy cho người khác.
03:26
In one study, participants were given some money
63
206493
3469
Trong một nghiên cứu nọ, đối tượng nghiên cứu được đưa cho một số tiền
03:29
and were either asked to spend it on themselves or on someone else.
64
209962
4471
và họ được yêu cầu hãy tiêu cho bản thân họ hoặc cho người khác.
03:34
Later that evening, researchers called up these participants
65
214433
3130
Vào cuối ngày đó, các nhà nghiên cứu gọi cho những người tham gia
03:37
and asked them how happy they were.
66
217563
2251
và hỏi về mức độ vui vẻ của họ.
03:39
The happiness levels of those who had spent the money on others
67
219814
2979
Mức độ hạnh phúc của những người tiêu tiền cho người khác
03:42
were significantly greater than that of those who had spent it on themselves.
68
222793
4671
lớn hơn đáng kể so với những người tiêu tiền cho chính bản thân họ.
03:47
And that seems to be true around the world.
69
227464
3180
Và điều này có lẽ là chính xác ở nhiều nơi trên thế giới.
03:50
Another study examined the generosity of over 200,000 people from 136 countries.
70
230644
6570
1 nghiên cứu khác cũng xem xét sự hào phóng của hơn 200,000 người đến từ 136 nước
03:57
In over 90% of these countries,
71
237214
2030
Tại hơn 90% những nước này,
03:59
people who donated tended to be happier than those who didn't.
72
239244
4809
những người từng quyên tiền có xu hướng hạnh phúc hơn những người không đóng góp.
04:04
But this may all be easier said than done.
73
244053
3750
Tuy nhiên nói thì lúc nào cũng dễ hơn làm.
04:07
Let's say a million dollars falls into your lap tomorrow.
74
247803
4351
Nếu bạn có 1 triệu đô la trong tay vào ngày mai.
04:12
What do you do with it?
75
252154
2110
Bạn sẽ làm gì với số tiền đó?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7