How do you know if you have a virus? - Cella Wright

526,979 views ・ 2020-05-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Reviewer: Quyen Phan
00:06
A new virus emerges and spreads like wildfire.
0
6423
4578
Một loại virus mới xuất hiện và lây lan như cháy rừng.
Để chế ngự, trước tiên,
00:11
In order to contain it,
1
11001
1480
00:12
researchers must first collect data about who’s been infected.
2
12481
5296
các nhà nghiên cứu phải thu thập thông tin về người đã nhiễm.
00:17
Two main viral testing techniques are critical:
3
17777
3017
Có hai kĩ thuật chính để xét nghiệm virus rất quan trọng:
00:20
one tells you if you have the virus
4
20794
2097
một, cho biết bạn có đang nhiễm virus không,
00:22
and the other shows if you’ve already had it.
5
22891
2610
hai, cho biết bạn đã từng có virus chưa.
00:25
So, how exactly do these tests work?
6
25501
3390
Vậy, chính xác là các bộ xét nghiệm này hoạt động ra sao?
00:28
PCR, or polymerase chain reaction testing,
7
28891
3740
Xét nghiệm PCR, hay xét nghiệm phản ứng chuỗi polymerase,
00:32
targets the virus’s genetic material in the body
8
32631
3150
nhắm vào vật chất di truyền của virus trong cơ thể
00:35
and is used to diagnose someone who is currently infected.
9
35781
4420
và được sử dụng để chẩn đoán người vừa mới nhiễm.
00:40
Yet, this genetic material may be present in such imperceptible amounts
10
40201
4513
Nhưng vật chất di truyền này có thể xuất hiện với số lượng rất ít,
00:44
that actually detecting it is difficult.
11
44714
2790
khiến việc phát hiện chúng trở nên khó khăn.
00:47
This is where PCR comes in:
12
47504
2450
Đây là lúc chúng ta cần PCR:
00:49
it’s widely used to amplify genetic information to large enough quantities
13
49954
4107
nó được sử dụng rộng rãi để nhân thông tin di truyền
thành số lượng đủ lớn
00:54
that it can be readily observed.
14
54061
2554
để có thể sẵn sàng nghiên cứu.
00:56
To develop a PCR test for a never-before-seen virus,
15
56615
3490
Để khai thác xét nghiệm PCR cho một loại virus chưa từng gặp,
01:00
researchers first sequence its genetic material, or genome,
16
60105
4000
đầu tiên, các nhà nghiên cứu sắp xếp trình tự
của vật chất di truyền, bộ gen,
01:04
and identify regions that are unique to that specific virus.
17
64105
4529
và nhận diện các khu vực đặc biệt của loài virus cụ thể ấy.
01:08
PCR then targets these particular segments.
18
68634
4128
PCR sau đó sẽ nhắm đến những phân đoạn cụ thể này.
01:12
A PCR test begins by collecting a sample:
19
72762
3454
Một xét nghiệm PCR bắt đầu bằng việc thu thập mẫu thử:
01:16
this can be blood for hepatitis viruses, feces for poliovirus,
20
76216
4609
đó có thể là máu nếu là virus viêm gan, phân nếu là virus bại liệt,
01:20
and samples from the nose or throat for coronaviruses.
21
80825
4000
và mẫu thử ở mũi hoặc họng cho virus corona.
01:24
The sample is taken to a central laboratory
22
84825
2390
Mẫu thử sẽ được đem tới phòng thí nghiệm trung tâm
01:27
where PCR is performed to test for the presence of the virus’ genome.
23
87215
4521
để thực hiện xét nghiệm PCR và kiểm tra xem
có mã gen của virus không.
01:31
Genetic information can be encoded via DNA or RNA.
24
91736
4369
Thông tin di truyền có thể được mã hoá thông qua ADN hoặc ARN.
01:36
HPV, for example, uses DNA, while SARS-CoV-2, the cause of COVID-19,
25
96105
6588
Ví dụ như virus HPV lợi dụng ADN, còn virus SARS-CoV-2, loài gây nên COVID19
01:42
uses RNA.
26
102693
2470
lợi dụng ARN.
01:45
Before running the PCR, the viral RNA— if present—
27
105163
4294
Trước khi thực hiện xét nghiệm PCR, ARN của virus, nếu có,
01:49
must be reverse transcribed to make a strand of complementary DNA.
28
109457
4208
phải được phiên mã ngược để tạo thành một chuỗi ADN bổ sung.
01:53
Researchers then run the PCR.
29
113665
3110
Sau đó, các nhà nghiên cứu mới thực hiện xét nghiệm PCR.
01:56
If the virus is present in the sample, its unique regions of genetic code
30
116775
4097
Nếu virus xuất hiện trong mẫu thử, các vùng mã gen đặc trưng của nó
02:00
will be identified by complementary primers and copied by enzymes.
31
120872
4557
sẽ được các con mồi bổ sung nhận dạng và được các enzyme sao chép.
02:05
One strand of DNA becomes hundreds of millions,
32
125429
3430
Một mạch ADN được nhân thành hàng trăm triệu mạch,
02:08
which are detected using probes marked with fluorescent dye.
33
128859
3660
và được phát hiện qua các đầu dò được đánh dấu thuốc nhuộm huỳnh quang.
02:12
If the PCR machine senses fluorescence,
34
132519
2629
Nếu như máy PCR phát hiện ra huỳnh quang,
02:15
the sample has tested positive for the virus,
35
135148
2800
thì mẫu thử đã dương tính với virus,
02:17
meaning the individual is infected.
36
137948
4000
nghĩa là một người đã nhiễm bệnh.
02:21
Immunoassays, on the other hand,
37
141948
1730
Mặt khác, với xét nghiệm miễn dịch,
02:23
tap into the immune system’s memory of the virus,
38
143678
3000
sẽ kết nối với bộ nhớ của hệ thống miễn dịch chống virus,
02:26
showing if someone has previously been infected.
39
146678
3150
và cho biết liệu một người đã từng nhiễm bệnh chưa.
02:29
They work by targeting virus-specific antibodies generated by the immune system
40
149828
4630
Chúng hoạt động bằng cách nhắm vào các kháng thể virus đặc hiệu
được hệ miễn dịch tạo ra trong lúc nhiễm bệnh.
02:34
during infection.
41
154458
1160
02:35
These are specialized classes of proteins
42
155618
2190
Đây là các lớp protein chuyên biệt
02:37
that identify and fight foreign substances, like viruses.
43
157808
4414
có chức năng nhận diện và chống lại các chất ngoại lai, như là virus.
02:42
Immunoassays may detect IgG antibodies, the most abundant class,
44
162222
4490
Các xét nghiệm miễn dịch có thể phát hiện các kháng thể IgG, lớp phong phú nhất,
02:46
and IgM antibodies, the type that’s first produced in response to a new infection.
45
166712
5511
và các kháng thể IgM, lớp được sản xuất đầu tiên
để phản ứng lại một bệnh mới.
02:52
The presence of IgM antibodies suggests a recent infection,
46
172223
3610
Sự xuất hiện của kháng thể IgM cho thấy một người vừa mới bị lây nhiễm,
02:55
but since it can take the body over a week to produce a detectable amount,
47
175833
3710
nhưng vì cơ thể cần hơn một tuần để sản sinh ra một lượng đủ để nhận diện,
02:59
they’re unreliable in diagnosing current infections.
48
179543
3760
các xét nghiệm này không đáng tin cậy để chẩn đoán
nếu một người vừa mới nhiễm bệnh.
03:03
Meanwhile, IgG antibodies circulate for an extended period after infection;
49
183303
5213
Trong khi đó, các kháng thể IgG tuần hoàn trong thời gian dài sau khi nhiễm bệnh;
03:08
their presence usually indicates that someone was exposed and recovered.
50
188516
4909
sự xuất hiện của chúng cho biết rằng một người đã nhiễm bệnh và phục hồi.
03:13
Before the immunoassay,
51
193425
1758
Trước khi xét nghiệm miễn dịch,
03:15
health professionals draw blood from an individual.
52
195183
2900
các chuyên gia y tế lấy máu từ bệnh nhân.
03:18
This sample then comes into contact with a portion of the virus of interest.
53
198083
5147
Mẫu thử này sau đó sẽ được tiếp xúc với một lượng virus liên quan.
03:23
If the body has, in fact, been exposed to the virus in the past,
54
203230
3643
Thực tế, nếu cơ thể đã từng tiếp xúc với virus ấy trước đây,
03:26
the body’s virus-specific antibodies will bind to it during the test.
55
206873
4363
các kháng thể virus đặc hiệu sẽ liên kết với virus khi xét nghiệm.
03:31
This reaction produces a change in color, indicating that the sample tested positive
56
211236
4676
Phản ứng này gây nên sự đổi màu, báo hiệu mẫu thử cho kết quả dương tính
03:35
and that the individual has been exposed to the virus.
57
215912
3756
và đồng nghĩa là người đó đã từng bị nhiễm virus.
03:39
Immunoassays are especially important
58
219668
1960
Xét nghiệm miễn dịch đặc biệt quan trọng
03:41
when it comes to retroactively diagnosing people
59
221628
2750
trong việc xét nghiệm hồi tố cho những người
03:44
who were infected but went untested.
60
224378
2910
đã từng bị nhiễm nhưng chưa bao giờ xét nghiệm.
03:47
And there’s exciting potential for those who have developed immunity to a virus:
61
227288
4096
Và có một tiềm năng thú vị từ những người đã có miễn dịch với virus:
trong một số trường hợp, huyết tương của họ
03:51
in some cases, their blood plasma could be used as treatment
62
231384
3440
có thể được sử dụng như một liệu pháp
03:54
in people who are currently fighting it.
63
234824
3252
cho những nguời đang chống lại bệnh.
03:59
PCR and immunoassays are always in the process
64
239211
2797
PCR và xét nghiệm miễn dịch luôn luôn trong quá trình
được cải tiến để trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
04:02
of becoming more accurate and efficient.
65
242008
2610
04:04
For example,
66
244618
1060
Ví dụ,
04:05
innovations in PCR have led to the use of self-contained testing devices
67
245678
4376
những đổi mới trong PCR đã dẫn đến việc sử dụng các thiết bị
xét nghiệm khép kín
04:10
that relay results within one hour.
68
250054
3010
và cho ra kết quả trong vòng một giờ.
04:13
Digital PCR, which quantifies individual pieces of target DNA,
69
253064
4346
PCR kĩ thuật số, loại định lượng ADN mục tiêu,
04:17
shows promise in further boosting accuracy.
70
257410
2887
hứa hẹn trong việc tăng cường độ chính xác.
04:20
And although immunoassays are difficult to develop quickly,
71
260297
3162
Và mặc dù là các xét nghiệm miễn dịch khó phát triển nhanh chóng,
04:23
researchers in Singapore were able to create one for SARS-CoV-2
72
263459
4249
các nhà nghiên cứu ở Singapore đã tạo ra được điều đó cho SARS-CoV-2
04:27
even before COVID-19 was declared a pandemic.
73
267708
3570
thậm chí là trước khi COVID-19 được công bố là đại dịch toàn cầu.
04:31
These tests— along with the scientists who develop them
74
271278
2990
Những xét nghiệm này, cùng với các nhà khoa học phát triển chúng
04:34
and the health professionals who administer them—
75
274268
2470
và các chuyên gia y tế cung cấp chúng,
04:36
are absolutely essential.
76
276738
2290
tất cả đều rất quan trọng.
04:39
And when deployed early, they can save millions of lives.
77
279028
4230
Và khi được triển khai sớm, chúng sẽ cứu được hàng triệu mạng người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7