Why do we sweat? - John Murnan

1,333,645 views ・ 2018-05-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Đức Chí Thanh Reviewer: Nhu PHAM
Đích đến trong tầm mắt và bạn cố tăng tốc.
00:07
The finish line's in sight and you put on an extra burst of speed.
0
7420
4930
00:12
As your legs pick up the pace, your breathing gets deeper,
1
12350
3130
Khi chân bạn bắt đầu tăng tốc, bạn hít thở sâu hơn,
00:15
your heart pounds faster,
2
15480
1541
tim bạn đập nhanh hơn, và mồ hôi túa ra trên da.
00:17
and sweat pours over your skin.
3
17021
3505
00:20
How does this substance suddenly materialize
4
20526
2636
Vậy mồ hôi hình thành như thế nào
00:23
and what exactly is its purpose?
5
23162
3298
và mục đích thật sự của nó là gì?
00:26
There are a number of scenarios that can make us sweat:
6
26460
3322
Có hàng loạt trường hợp khiến ta đổ mồ hôi:
00:29
eating spicy foods,
7
29782
1114
ăn đồ ăn cay,
00:30
nervousness,
8
30896
975
khi lo lắng,
00:31
and when we're sick.
9
31871
1718
và khi đổ bệnh.
00:33
But exercise is probably the most familiar and common.
10
33589
4303
Nhưng đổ mồ hôi khi tập thể dục có lẽ là thường thấy nhất.
00:37
In that case, sweating happens as a response to movement
11
37892
3511
Trong trường hợp này, nó xảy ra như một sự phản ứng với thay đổi
00:41
triggered deep inside your cells.
12
41403
2499
diễn ra sâu trong tế bào.
00:43
As you increase your pace, your muscles work harder,
13
43902
3191
Khi bạn tăng tốc, cơ bắp bạn hoạt động mạnh hơn,
00:47
increasing their demand for energy.
14
47093
2758
nhu cầu sử dụng năng lượng cũng tăng lên.
00:49
A process called cellular respiration
15
49851
2842
Quá trình có tên là Hô hấp Hiếu khí
00:52
consumes glucose and oxygen to form ATP,
16
52693
4220
phân giải đường và oxi để tạo ra ATP,
00:56
the energy currency of the cell.
17
56913
3632
đơn vị năng lượng của tế bào.
01:00
Much of this process takes place in structures called mitochondria.
18
60545
5296
Phần lớn quá trình này diễn ra trong ti thể.
01:05
The more you move,
19
65841
1434
Bạn hoạt động càng nhiều,
01:07
the harder mitochondria work to supply your body with energy.
20
67275
4438
ti thể càng phải hoạt động nhiều để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
01:11
All this work comes at a cost, though.
21
71713
2622
Tuy nhiên, quá trình này có một nhược điểm.
01:14
As the cells break down the ATP, they release heat.
22
74335
4233
Khi tế bào giải phóng ATP, chúng sản sinh ra nhiệt.
01:18
The heat stimulates temperature sensors throughout your body.
23
78568
4434
Lượng nhiệt này sẽ kích hoạt những cảm biến thân nhiệt trên khắp cơ thể
01:23
Those receptors detect the excess heat being produced by your muscle cells
24
83002
4003
Những thụ quan này sẽ đo phần nhiệt thừa thoát ra từ tế bào cơ bắp
01:27
and communicate that information to the hypothalamus,
25
87005
3708
và truyền thông tin tới vùng dưới đồi,
01:30
which regulates body temperature.
26
90713
2278
nơi điều khiển thân nhiệt.
01:32
The hypothalamus responds
27
92991
1484
Vùng dưới đồi đáp lại
01:34
by sending signals out through the sympathetic nervous system
28
94475
3350
bằng cách gửi tín hiệu thông qua hệ thần kinh giao cảm
01:37
to the sweat glands in your skin.
29
97825
2870
tới các tuyến mồ hôi dưới da.
01:40
These are distributed all over the body
30
100695
2201
Các tuyến này phân bổ khắp cơ thể
01:42
with especially high concentrations on the palms of your hands,
31
102896
3890
với số lượng lớn tập trung tại lòng bàn tay,
01:46
the soles of your feet,
32
106786
1640
lòng bàn chân, và trên đầu.
01:48
and on your head.
33
108426
1599
Khi một tuyến mồ hôi nhận được tín hiệu,
01:50
When a sweat gland first receives the signal,
34
110025
2820
01:52
the fluid surrounding the cells in its coiled base
35
112845
3276
chất lỏng bao quanh tế bào
01:56
contains high amounts of sodium and chloride.
36
116121
3865
chứa một lượng lớn Natri và Clorua.
01:59
The cells pump these ions into a hollow tube
37
119986
3545
Tế bào sẽ bơm những i-ông này vào một ống rỗng
02:03
that runs through the sweat gland.
38
123531
2645
chạy xuyên suốt tuyến mồ hôi.
02:06
Then, because it's saltier inside the tube than outside,
39
126176
3581
Sau đó, vì nồng độ muối bên trong ống cao hơn bên ngoài,
02:09
water moves into the tube by osmosis.
40
129757
3798
nước sẽ chảy vào ống, theo hiện tượng thẩm thấu.
02:13
As what's called the primary secretion builds up in the bottom of the tube,
41
133555
4713
Và tại phần chứa dịch nằm cuối ống dẫn,
02:18
water pressure pushes it up into the long straight part of the duct.
42
138268
5789
áp lực nước sẽ đẩy nước lên vào phần thẳng dài của ống dẫn.
02:24
Before it seeps onto the skin,
43
144057
1761
Trước khi mồ hôi trào ra da,
02:25
cells lining the tube will reclaim as much salt as possible
44
145818
4150
các tế bào cạnh ống dẫn sẽ hấp thụ lại muối nhiều nhất có thể
02:29
so the process can continue.
45
149968
2089
để quá trình này có thể tiếp diễn.
02:32
The water in sweat absorbs your body's heat energy
46
152057
3090
Phần nước trong mồ hôi hấp thụ lượng nhiệt cơ thể
02:35
and then evaporates off of you when it reaches the surface,
47
155147
3880
sau đó, bay hơi khi ra đến bề mặt da,
02:39
which in turn lowers your temperature.
48
159027
4471
giúp hạ thân nhiệt.
02:43
This process, known as evaporative cooling,
49
163498
2996
Quá trình này có tên là làm mát bằng hơi,
02:46
was an important adaptation for our ancestors.
50
166494
2985
là một tiến hóa quan trọng từ tổ tiên của chúng ta.
02:49
This cooling effect isn't only helpful during exercise.
51
169479
3720
Tác dụng tỏa nhiệt không chỉ có ích khi tập thể dục.
02:53
We sweat in many other scenarios, too.
52
173199
3597
Chúng ta cũng đổ mồ hôi trong nhiều trường hợp khác.
02:56
Eating particularly spicy food makes some people sweat profusely from their faces.
53
176796
5473
Ăn đồ cay khiến một số người đổ mồ hôi đầm đìa.
03:02
That happens because spices trigger the same neural response in the brain
54
182269
4502
Điều này xảy ra do chất cay tác động tới chính phản ứng thần kinh trong não
03:06
that activates temperature receptors, which usually respond to increased heat.
55
186771
5829
kích hoạt những thụ quan cảm nhiệt, thường chỉ phản ứng với sự tăng nhiệt độ.
03:12
Sweating is also part of the fight or flight response
56
192600
3335
Đổ mồ hôi cũng là một phần của phản ứng "chống trả hay bỏ chạy"
03:15
stimulated by stressful scenarios, like asking someone on a date
57
195935
4056
khi ta ở trong những tình huống căng thẳng, như ngỏ lời hẹn
03:19
or interviewing for a job.
58
199991
2299
hay đi phỏng vấn xin việc.
03:22
This happens because adrenaline stimulates muscle activity
59
202290
3531
Lí do là vì chất adrenaline kích thích hoạt động cơ bắp
03:25
and causes blood vessels to widen,
60
205821
2930
khiến mạch máu giãn rộng,
03:28
two responses that increase heat and trigger the sweating response.
61
208751
4730
hai phản ứng khiến tăng nhiệt và kích hoạt phản ứng đổ mồ hôi.
03:33
And sweating also occurs when we get sick.
62
213481
3299
Chúng ta cũng đổ mồ hôi khi bị bệnh.
03:36
When we're feverish, we sweat because infections
63
216780
2741
Khi sốt, chúng ta đổ mồ hôi vì sự viêm nhiễm
03:39
stimulate the hypothalamus to increase muscle activity,
64
219521
3760
kích thích vùng dưới đồi tăng hoạt động cơ bắp,
03:43
which in turn releases more energy as heat.
65
223281
3670
giúp tăng sản sinh năng lượng cũng như nhiệt lượng.
03:46
That increases your overall temperature,
66
226951
2070
Điều này làm tăng thân nhiệt,
03:49
a protective mechanism that makes your body less habitable for infectious agents.
67
229021
5461
một cơ chế tự vệ khiến vi khuẩn khó hoạt động hơn trong cơ thể.
03:54
Like with running, sweating helps your body vent that heat.
68
234482
3681
Giống như việc chạy, đổ mồ hôi giúp bạn giải phóng lượng nhiệt đó.
Khi cơn sốt qua hay khi chiến thắng cuộc đua,
03:58
When the fever's over or you've won your race,
69
238163
2398
04:00
your temperature receptors sense the decrease in heat
70
240561
3399
những thụ quan cảm nhiệt cảm nhận được sự giảm nhiệt
04:03
and the hypothalamus brings your sweating response to an end.
71
243960
4513
và vùng dưới đồi sẽ dừng việc đổ mồ hôi.
04:08
In some cases, like after a run,
72
248473
1879
Trong vài trường hợp, như sau cuộc chạy
04:10
the hypothalamus also signals to your body
73
250352
2652
vùng dưới đồi cũng gửi tín hiệu tới cơ thể
04:13
that you need to replenish the water that you've oozed out.
74
253004
3448
rằng bạn cần nạp lại lượng nước đã tiêu thụ.
04:16
So, when you're pushing yourself to reach that next goal,
75
256452
2959
Vậy khi ráng sức về đích vào lần sau,
04:19
you can think of sweat as your body's very own calibrator,
76
259411
3975
bạn có thể coi mồ hôi như máy tiếp sức của cơ thể,
04:23
enabling you to go that extra mile.
77
263386
2807
giúp bạn hoàn thành quãng đường còn lại.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7