Are food preservatives bad for you? - Eleanor Nelsen

1,352,866 views ・ 2016-11-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Truong Reviewer: Vi Phan
00:06
Food doesn't last.
0
6880
2423
Thức ăn không thể để lâu được.
00:09
In days, sometimes hours, bread goes moldy,
1
9303
3349
Trong vòng vài ngày, thậm chí vài giờ, bánh mì bị mốc,
00:12
apple slices turn brown,
2
12652
1870
táo cắt lát bị thâm,
00:14
and bacteria multiply in mayonnaise.
3
14522
3361
và vi khuẩn sinh sôi trong mayonnaise.
00:17
But you can find all of these foods out on the shelf at the grocery store,
4
17883
4229
Nhưng bạn có thể tìm được những thực phầm này trên các kệ ở siêu thị,
00:22
hopefully unspoiled,
5
22112
1680
không bị hỏng,
00:23
thanks to preservatives.
6
23792
2131
là nhờ có chất bảo quản.
00:25
But what exactly are preservatives?
7
25923
2140
Nhưng chất bảo quản thực chất là gì?
00:28
How do they help keep food edible and are they safe?
8
28063
3899
Làm thế nào mà nó lại giữ cho thực phẩm ăn được và nó có an toàn không?
00:31
There are two major factors that cause food to go bad:
9
31962
3100
Có 2 nguyên nhân chính làm thực phẩm bị hỏng:
00:35
microbes and oxidation.
10
35062
2511
vi sinh vật và oxi hoá.
00:37
Microbes like bacteria and fungi invade food
11
37573
3251
Vi sinh vật như vi khuẩn và nấm tấn công đồ ăn
00:40
and feed off its nutrients.
12
40824
2000
và ăn hết các chất dinh dưỡng.
00:42
Some of these can cause diseases,
13
42824
1939
Một số loại có thể gây bệnh,
00:44
like listeria and botulism.
14
44763
2549
như nhiễm khuẩn listeriosis hay ngộ độc thịt.
00:47
Others just turn edibles into a smelly, slimy, moldy mess.
15
47312
5571
Những loại khác biến đồ ăn thành một đống bốc mùi, nhầy nhụa, mốc meo.
00:52
Meanwhile, oxidation is a chemical change in the food's molecules
16
52883
4319
Trong khi đó, oxi hoá là thay đổi hoá học trong các phân tử của đồ ăn
00:57
caused by enzymes or free radicals which turn fats rancid
17
57202
4823
gây ra bởi các enzim hoặc các gốc tự do làm mỡ bị ôi
01:02
and brown produce, like apples and potatoes.
18
62025
3479
và làm thâm đồ ăn, như táo hoặc khoai tây.
01:05
Preservatives can prevent both types of deterioration.
19
65504
4260
Chất bảo quản có thể ngăn cả 2 loại ôi thiu trên.
01:09
Before the invention of artificial refrigeration,
20
69764
2590
Trước khi tủ lạnh được phát minh,
01:12
fungi and bacteria could run rampant in food.
21
72354
3873
nấm mốc và vi khuẩn có thể hoạt động mạnh trong đồ ăn.
01:16
So we found ways to create an inhospitable environment for microbes.
22
76227
4939
Vì vậy chúng ta đã tìm các cách để tạo ra môi trường không thuận lợi cho vi sinh vật
01:21
For example, making the food more acidic unravels enzymes
23
81166
4248
Ví dụ, làm cho đồ ăn chua thì sẽ phá huỷ các enzim
01:25
that microbes need to survive.
24
85414
2450
mà vi sinh vật cần để sống sót.
01:27
And some types of bacteria can actually help.
25
87864
2790
Và một số loại vi khuẩn thực tế có thể có ích.
01:30
For thousands of years, people preserved food using bacteria
26
90654
3781
Trong hàng nghìn năm, con người bảo quản thực phẩm sử dụng vi khuẩn
01:34
that produce lactic acid.
27
94435
2830
mà có thể tạo ra axit lactic.
01:37
The acid turns perishable vegetables and milk
28
97265
2610
Axit này biến những loại rau dễ hỏng và sữa
01:39
into longer lasting foods,
29
99875
2150
thành các loại thực phẩm để được lâu hơn,
01:42
like sauerkraut in Europe,
30
102025
1779
như món sauerkraut ở châu Âu,
01:43
kimchi in Korea,
31
103804
1431
kimchi ở Hàn Quốc,
01:45
and yogurt in the Middle East.
32
105235
2290
và sữa chua ở Trung Đông.
01:47
These cultured foods also populate your digestive track with beneficial microbes.
33
107525
5350
Những thực phẩm truyền thống này cũng làm tăng vi khuẩn có lợi
trong hệ tiêu hoá.
01:52
Many synthetic preservatives are also acids.
34
112875
3849
Nhiều chất bảo quản hoá học cũng là axit.
01:56
Benzoic acid in salad dressing,
35
116724
1931
Axit benzoic trong nước sốt salad,
01:58
sorbic acid in cheese,
36
118655
1980
axit sorbic trong phô mai,
02:00
and propionic acid in baked goods.
37
120635
3061
và axit propionic ở trong đồ nướng.
02:03
Are they safe?
38
123696
1157
Chúng có an toàn không?
02:04
Some studies suggest that benzoates, related to benzoic acid,
39
124853
3803
Một số nghiên cứu chỉ ra muối benzoat của axit benzoic,
02:08
contribute to hyperactive behavior.
40
128656
2979
gây ra sự hiếu động.
02:11
But the results aren't conclusive.
41
131635
2462
Nhưng kết quả này không thuyết phục.
02:14
Otherwise, these acids seem to be perfectly safe.
42
134097
3459
Nếu không, những axit này hoàn toàn an toàn.
02:17
Another antimicrobial strategy is to add a lot of sugar, like in jam,
43
137556
5280
Một cách kháng khuẩn khác là thêm nhiều đường, ví dụ như mứt,
02:22
or salt, like in salted meats.
44
142836
2959
hoặc muối, như thịt muối.
02:25
Sugar and salt hold on to water that microbes need to grow
45
145795
4312
Đường và muối hấp thụ nước mà vi sinh vật cần để sinh sôi
02:30
and actually suck moisture out of any cells that may be hanging around,
46
150107
4899
và hút hết ẩm ở các tế bào xung quanh,
02:35
thus destroying them.
47
155006
1943
vì thế phá huỷ chúng.
02:36
Of course, too much sugar and salt can increase your risk of heart disease,
48
156949
3927
Tất nhiên, quá nhiều đường và muối có thể làm gia tăng nguy cơ các bệnh tim mạch,
02:40
diabetes,
49
160876
855
tiểu đường,
02:41
and high blood pressure,
50
161731
1415
và huyết áp cao,
02:43
so these preservatives are best in moderation.
51
163146
3480
vì thế những chất bảo quản này tốt nhất khi dùng chừng mực.
02:46
Antimicrobial nitrates and nitrites, often found in cured meats,
52
166626
4441
Nitrat và nitrit kháng khuẩn, thường thấy ở trong các loại thịt muối,
02:51
ward off the bacteria that cause botulism, but they may cause other health problems.
53
171067
5390
giết những vi khuẩn gây ngộ độc, nhưng chúng có thể gây ra các bệnh khác.
02:56
Some studies linking cured meats to cancer
54
176457
2400
Một số nghiên cứu liên hệ ung thư và thịt muối
02:58
have suggested that these preservatives may be the culprit.
55
178857
4140
chỉ ra rằng chất bảo quản có thể là thủ phạm.
03:02
Meanwhile, antioxidant preservatives prevent the chemical changes
56
182997
3740
Trong khi đó, chất bảo quản kháng khuẩn ngăn những biến đổi hoá học
03:06
that can give food an off-flavor or color.
57
186737
3901
làm thay đổi màu sắc hay mùi vị của thức ăn.
03:10
Smoke has been used to preserve food for millennia
58
190638
2808
Khói cũng được sử dụng để bảo quản thức ăn trong hàng thế kỉ
03:13
because some of the aromatic compounds in wood smoke are antioxidants.
59
193446
4881
vì một số hợp chất tạo mùi trong khói gỗ là chất chống oxi hóa.
03:18
Combining smoking with salting was an effective way of preserving meat
60
198327
4273
Kết hợp khói và muối là một cách hiệu quả để bảo quản thịt
03:22
before refrigeration.
61
202600
2077
trước khi có tủ lạnh.
03:24
For antioxidant activity without a smoky flavor,
62
204677
2942
Để chống oxi hoá, mà không tạo ra vị khói,
03:27
there are compounds like BHT and tocopherol,
63
207619
3149
có những hợp chất như BHT hay tocopherol,
03:30
better known as vitamin E.
64
210768
2309
hay còn được biết với tên vitamin E.
03:33
Like the compounds in smoke, these sop up free radicals
65
213077
3801
Giống như những hợp chất trong khói, hút hết các gốc tự do
03:36
and stave off rancid flavors
66
216878
2380
và ngăn chặn vị ôi
03:39
that can develop in foods like oils,
67
219258
1970
mà có thể phát triển trong đồ ăn như dầu,
03:41
cheese,
68
221228
819
phô mai,
03:42
and cereal.
69
222047
2072
và ngũ cốc.
03:44
Other antioxidants like citric acid and ascorbic acid
70
224119
3186
Chất chống oxi hoá như axit xitric và axit ascorbic
03:47
help cut produce keep its color
71
227305
2493
giúp những thực phẩm đã cắt ra giữ nguyên màu
03:49
by thwarting the enzyme that causes browning.
72
229798
3470
bằng cách cản trở các enzim gây ra vết thâm.
03:53
Some compounds like sulfites can multitask.
73
233268
3000
Một số hợp chất như muối sunphit có thể hoạt động đa nhiệm.
03:56
They're both antimicrobials and antioxidants.
74
236268
3857
Chúng vừa là chất kháng khuẩn vừa là chất chống oxi hoá.
04:00
Sulfites may cause allergy symptoms in some people,
75
240125
3114
Muối sunphit có thể gây ra các triệu chứng dị ứng ở vài người,
04:03
but most antioxidant preservatives are generally recognized as safe.
76
243239
5726
nhưng đa số các chất bảo quản chống oxi hoá được chứng nhận là an toàn.
04:08
So should you be worried about preservatives?
77
248965
2364
Vậy bạn có nên lo lắng về chất bảo quản không?
04:11
Well, they're usually near the end of the ingredients list
78
251329
3189
Chà, chúng thưởng ở gần cuối trong danh sách các thành phần
04:14
because they're used in very small amounts
79
254518
2261
vì chúng được sử dụng với một lượng rất nhỏ
04:16
determined by the FDA to be safe.
80
256779
3063
do FDA quyết định để đảm bảo an toàn.
04:19
Nevertheless, some consumers and companies
81
259842
2646
Tuy nhiên, một số người tiêu dùng và công ty
04:22
are trying to find alternatives.
82
262488
2432
thường tìm các cách thay thế.
04:24
Packaging tricks, like reducing the oxygen around the food can help,
83
264920
4409
Cách đóng gói, như hút oxi quanh đồ ăn có thể giúp ích
04:29
but without some kind of chemical assistance,
84
269329
2350
nhưng nếu không có vài can thiệp hoá học,
04:31
there are very few foods that can stay shelf stable for long.
85
271679
4571
chỉ có rất ít thực phẩm có thể ở trên kệ được lâu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7