Is fire a solid, a liquid, or a gas? - Elizabeth Cox

2,512,253 views ・ 2018-11-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Julia Pham Reviewer: Ngoc Nguyen
Ngồi bên lửa trại, bạn có thể cảm nhận sức nóng,
00:07
Sitting around a campfire, you can feel its heat,
0
7017
2940
00:09
smell the woody smoke, and hear it crackle.
1
9957
3210
ngửi thấy mùi khói gỗ và nghe thấy tiếng nổ vụn.
00:13
If you get too close,
2
13167
1270
Nếu đến quá gần,
00:14
it burns your eyes and stings your nostrils.
3
14437
2670
nó sẽ làm mắt bạn rát bỏng và xộc cay vào lỗ mũi.
00:17
You could stare at the bright flames forever
4
17107
2571
Bạn có thể nhìn mãi ánh lửa rực cháy
00:19
as they twist and flicker in endless incarnations.
5
19678
4050
như thể chúng xoắn lại, bập bùng trong sự hóa thân không hồi kết.
00:23
But what exactly are you looking at?
6
23728
2210
Nhưng chính xác là bạn đang nhìn vào cái gì?
00:25
The flames are obviously not solid,
7
25938
2620
Lửa rõ ràng không phải là chất rắn,
00:28
nor are they liquid.
8
28558
1420
cũng không phải chất lỏng.
00:29
Mingling with the air, they’re more like a gas,
9
29978
3090
Hòa trộn cùng không khí, nó giống chất khí
nhưng có thể nhìn thấy rõ ràng, và thoáng qua nhanh hơn.
00:33
but more visible--and more fleeting.
10
33068
2350
00:35
And on a scientific level, fire differs from gas
11
35418
4000
Và nhìn từ góc độ khoa học, lửa khác với khí,
00:39
because gases can exist in the same state indefinitely
12
39418
4000
bởi khí có thể tồn tại ở một trạng thái vô thời hạn,
00:43
while fires always burn out eventually.
13
43418
3950
trong khi lửa cuối cùng cũng tắt.
00:47
One misconception is that fire is a plasma,
14
47368
3270
Một quan niệm sai cho rằng lửa là plasma,
00:50
the fourth state of matter in which atoms
15
50638
2800
trạng thái thứ tư của vật chất trong đó các nguyên tử
00:53
are stripped of their electrons.
16
53438
2550
bị tước đi các electron.
00:55
Like fire and unlike the other kinds of matter,
17
55988
3010
Giống như lửa, và không giống như các loại vật chất khác,
00:58
plasmas don’t exist in a stable state on earth.
18
58998
4420
plasma không tồn tại trong trạng thái ổn định của trái đất.
01:03
They only form when gas is exposed to an electric field or superheated
19
63418
5140
Chúng chỉ hình thành khi khí được tiếp xúc với điện trường hoặc được làm nóng
01:08
to temperatures of thousands or tens of thousands of degrees.
20
68558
4820
đến nhiệt độ hàng nghìn hoặc hàng chục nghìn độ.
01:13
By contrast, fuels like wood and paper burn
21
73378
3210
Ngược lại những nhiên liệu như gỗ và giấy bị đốt cháy
01:16
at a few hundred degrees —far below the
22
76588
2640
ở một vài trăm độ,
01:19
threshold of what's usually considered a plasma.
23
79228
4990
còn kém xa ngưỡng thường được coi là plasma.
01:24
So if fire isn’t a solid, liquid, gas,
24
84218
3140
Vậy nếu lửa không phải là chất rắn, lỏng, khí,
01:27
or a plasma, what does that leave?
25
87358
2710
hay plasma, nó là cái gì?
01:30
It turns out fire isn’t actually matter at all.
26
90068
3510
Hóa ra lửa thực sự không phải là vật chất.
01:33
Instead, it’s our sensory experience of a chemical reaction called combustion.
27
93578
6080
Thay vào đó, nó là cảm giác trải nghiệm của phản ứng hóa học
được gọi là sự đốt cháy.
01:39
In a way, fire is like the leaves changing color in fall,
28
99658
4058
Theo một cách nào đó, lửa như những chiếc lá
đổi sắc vào mùa thu,
01:43
the smell of fruit as it ripens,
29
103716
2730
mùi của hoa quả khi chín,
01:46
or a firefly’s blinking light.
30
106446
2440
hay một con đom đóm nhấp nháy ánh sáng.
01:48
All of these are sensory clues that a
31
108886
2350
Tất cả những biểu hiện cảm quan này cho ta biết
01:51
chemical reaction is taking place.
32
111236
3080
một phản ứng hóa học đang diễn ra.
01:54
What differs about fire is that it engages a lot of
33
114316
3110
Điều khác biệt về lửa là nó có sự tham gia của nhiều giác quan
01:57
our senses at the same time, creating the kind of vivid
34
117426
3470
cùng một lúc, tạo ra một trải nghiệm sống động
02:00
experience we expect to come from a physical thing.
35
120896
4620
mà ta mong đợi từ một vật thể.
02:05
Combustion creates that sensory experience
36
125516
2710
Sự đốt cháy tạo ra trải nghiệm của các giác quan
02:08
using fuel, heat, and oxygen.
37
128226
3620
sử dụng nhiên liệu, sức nóng và khí oxi.
02:11
In a campfire, when the logs are heated to their ignition temperature,
38
131846
3853
Ở lửa trại, khi gỗ được làm nóng đến nhiệt độ đốt cháy,
02:15
the walls of their cells decompose,
39
135699
2370
lớp vỏ của các tế bào bị phân hủy,
02:18
releasing sugars and other molecules into the air.
40
138069
4170
giải phóng đường và các phân tử khác vào không khí.
Những phân tử này, sau đó, phản ứng với oxy trong không khí,
02:22
These molecules then react with airborne oxygen
41
142239
2780
02:25
to create carbon dioxide and water.
42
145019
2770
hình thành khí cacbonic và nước.
02:27
At the same time, any trapped water in the logs
43
147789
3751
Đồng thời, những giọt nước trong thân gỗ,
02:31
vaporizes, expands, ruptures the wood around it,
44
151540
4060
bốc hơi, giãn nở, làm đứt gãy phần gỗ xung quanh,
02:35
and escapes with a satisfying crackle.
45
155600
3510
và thoát ra cùng với tiếng kêu răng rắc.
02:39
As the fire heats up, the carbon dioxide and water vapor
46
159110
4000
Khi lửa nóng lên, khí cacbonic và hơi nước
02:43
created by combustion expand.
47
163110
2740
được tạo ra bởi quá trình đốt cháy mở rộng.
02:45
Now that they’re less dense, they rise in a thinning column.
48
165850
4740
Giờ, lửa đã bớt đặc, nó cao lên như một cái cột mỏng.
02:50
Gravity causes this expansion and rising, which gives
49
170590
3260
Trọng lực là nguyên nhân của sự giãn nở và cao lên,
02:53
flames their characteristic taper.
50
173850
2590
tạo nên hình chóp đặc trưng của ngọn lửa.
02:56
Without gravity, molecules don’t separate
51
176440
3280
Không có trọng lực, phân tử sẽ không phân chia
02:59
by density and the flames have a totally different shape.
52
179720
4490
theo mật độ và ngọn lửa có hình dạng hoàn toàn khác.
Ta có thể thấy tất cả những điều này vì sự đốt cháy
03:04
We can see all of this because combustion
53
184210
2310
03:06
also generates light.
54
186520
1820
cũng tạo ra ánh sáng.
03:08
Molecules emit light when heated,
55
188340
2840
Các phân tử phát ra ánh sáng khi được làm nóng
03:11
and the color of the light depends
56
191180
1770
và màu sắc của ánh sáng phụ thuộc
03:12
on the temperature of the molecules.
57
192950
1910
vào nhiệt độ của các phân tử.
03:14
The hottest flames are white or blue.
58
194860
3370
Những ngọn lửa nóng nhất có màu trắng hoặc xanh dương.
03:18
The type of molecules in a fire can
59
198230
2110
Loại phân tử trong lửa
cũng có thể ảnh hưởng đến màu lửa.
03:20
also influence flame color.
60
200340
2130
03:22
For instance, any unreacted carbon atoms from the logs
61
202470
4000
Chẳng hạn, bất kỳ nguyên tử carbon không phản ứng nào từ các khúc gỗ
03:26
form little clumps of soot that rise
62
206470
2890
đều tạo thành những cục bồ hóng nhỏ
03:29
into the flames and emit the yellow-orange
63
209360
2730
bốc lên và phát ra ánh sáng màu vàng cam
03:32
light we associate with a campfire.
64
212090
3060
vốn rất quen thuộc với lửa trại.
03:35
Substances like copper, calcium chloride,
65
215150
3080
Các chất như đồng, canxi clorua và kali clorua
03:38
and potassium chloride can add their
66
218230
2000
có thể thêm màu sắc đặc trưng của riêng chúng vào hỗn hợp.
03:40
own characteristic hues to the mix.
67
220230
3380
Bên cạnh ngọn lửa đầy màu sắc,
03:43
Besides colorful flames,
68
223610
2000
03:45
fire also continues to generate heat as it burns.
69
225610
3740
lửa cũng tiếp tục sinh nhiệt khi cháy.
03:49
This heat sustains the flames by keeping
70
229350
2670
Nhiệt này duy trì ngọn lửa bằng cách
03:52
the fuel at or above ignition temperature.
71
232020
3940
giữ nhiên liệu ở hoặc trên nhiệt độ đánh lửa.
03:55
Eventually, though, even the hottest fires
72
235960
2640
Cuối cùng, dù rằng, những đám cháy nóng nhất
03:58
run out of fuel or oxygen.
73
238600
2440
cũng hết nhiên liệu hoặc oxy.
04:01
Then, those twisting flames give a final hiss
74
241040
3370
Sau đó, những ngọn lửa xoắn rít lên một tiếng cuối cùng
04:04
and disappear with a wisp of smoke
75
244410
2450
và biến mất với một làn khói
04:06
as if they were never there at all.
76
246860
2350
như thể chưa bao giờ ở đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7