What gives a dollar bill its value? - Doug Levinson

Điều gì đem lại giá trị cho tiền ? - Doug Levinson

3,664,044 views

2014-06-23 ・ TED-Ed


New videos

What gives a dollar bill its value? - Doug Levinson

Điều gì đem lại giá trị cho tiền ? - Doug Levinson

3,664,044 views ・ 2014-06-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Ho Quynh Reviewer: Nhu PHAM
Nếu muốn dùng giấy để chi trả
00:06
If you tried to pay for something with a piece of paper,
0
6372
3043
cho một thứ gì đó
00:09
you might run into some trouble.
1
9439
1911
bạn có thể khiến mình gặp rắc rối
00:11
Unless, of course, the piece of paper was a hundred dollar bill.
2
11374
3937
dĩ nhiên, trừ phi tờ giấy đó
là tờ một trăm đô-la
00:15
But what is it that makes that bill so much more interesting and valuable
3
15335
3555
Điều gì khiến tờ một trăm đô đó
thú vị và có giá trị hơn
00:18
than other pieces of paper?
4
18914
1855
so với những tờ giấy khác?
00:20
After all, there's not much you can do with it.
5
20793
2628
Sau cùng, tờ 100 đô cũng không làm được gì nhiều.
00:23
You can't eat it.
6
23445
1610
Bạn không thể ăn nó.
Không thể xây thứ gì với nó.
00:25
You can't build things with it.
7
25079
1477
00:26
And burning it is actually illegal.
8
26580
1692
Còn đốt nó là vi phạm pháp luật
00:29
So what's the big deal?
9
29089
1371
Vậy vấn đề là gì?
00:30
Of course, you probably know the answer.
10
30770
2221
Bạn có thể biết câu trả lời rồi đấy.
00:33
A hundred dollar bill is printed by the government
11
33015
2395
Tờ 100 đô được Chính phủ ấn hành
00:35
and designated as official currency,
12
35434
2026
và được quy định là đồng tiền chính thức.
00:37
while other pieces of paper are not.
13
37484
2027
trong khi những tờ giấy khác thì không.
00:40
But that's just what makes them legal.
14
40384
1948
Đó là điều khiến tờ 100 đô hợp pháp.
00:42
What makes a hundred dollar bill valuable, on the other hand,
15
42356
2905
Thứ khiến nó có giá trị, mặt khác,
00:45
is how many or few of them are around.
16
45285
2261
lại là số lượng tiền được lưu hành.
00:48
Throughout history, most currency, including the US dollar,
17
48031
3441
Trong lịch sử, phần lớn tiền tệ,
bao gồm đồng đô-la mỹ,
00:51
was linked to valuable commodities
18
51496
2003
gắn với hàng hóa có giá trị
00:53
and the amount of it in circulation
19
53523
1829
và số lượng tiền trong lưu thông
00:55
depended on a government's gold or silver reserves.
20
55376
2996
phụ thuộc vào dự trữ vàng hoặc bạc của Chính phủ.
Nhưng sau khi Chính phủ Mỹ bãi bỏ hệ thống này vào năm 1971,
00:59
But after the US abolished this system in 1971,
21
59166
2764
01:01
the dollar became what is known as fiat money,
22
61954
3808
đồng đô-la trở thành đồng tiền danh nghĩa hợp pháp
01:05
meaning not linked to any external resource
23
65786
2411
nghĩa là không phụ thuộc bất kì nguồn lực bên ngoài nào
01:08
but relying instead solely on government policy
24
68221
2938
mà thay vào đó là chính sách của chính phủ
01:11
to decide how much currency to print.
25
71183
2437
quyết định in bao nhiêu tiền.
01:13
Which branch of our government sets this policy?
26
73644
2938
Vậy cơ quan chính phủ nào đặt ra chính sách này?
01:16
The Executive, the Legislative, or the Judicial?
27
76606
2966
Cơ quan Hành pháp, Lập pháp hay Tư pháp?
01:19
The surprising answer is: none of the above!
28
79596
2448
Câu trả lời đáng ngạc nhiên là không cơ quan nào ở trên cả
01:22
In fact, monetary policy is set by an independent Federal Reserve System,
29
82068
4733
Trên thực tế, chính sách tiền tệ được quy định
bởi Hệ thống dự trữ liên bang độc lập
01:26
or the Fed,
30
86825
1727
còn gọi là Cục dự trữ liên bang Mỹ
01:28
made up of 12 regional banks in major cities around the country.
31
88576
4019
bao gồm 12 ngân hàng khu vực
tại các thành phố lớn khắp cả nước.
01:32
Its board of governors,
32
92619
1311
Hội đồng thống đốc
01:33
which is appointed by the president and confirmed by the Senate,
33
93954
3025
được Tổng thống bổ nhiệm
và Thượng viện phê chuẩn
sẽ báo cáo lên Quốc hội,
01:37
reports to Congress,
34
97003
1094
01:38
and all the Fed's profit goes into the US Treasury.
35
98121
3474
tất cả lợi nhuận của FED đều được giao cho Kho bạc Nhà nước
01:41
But to keep the Fed from being influenced
36
101619
1953
Để tránh khỏi ảnh hưởng
01:43
by the day-to-day vicissitudes of politics,
37
103596
2166
của những thăng trầm chính trị hàng ngày
01:45
it is not under the direct control of any branch of government.
38
105786
3452
Fed không chịu sự kiểm soát trực tiếp của bất kì cơ quan Chính phủ nào
01:49
Why doesn't the Fed just decide to print infinite hundred dollar bills
39
109262
3416
Vậy vì sao Fed không tự quyết định
in vô vàn tờ một trăm đô
01:52
to make everyone happy and rich?
40
112702
1525
để ai cũng giàu có và hạnh phúc
01:54
Well, because then the bills wouldn't be worth anything.
41
114251
2620
Bởi vì sau đó những tờ tiền sẽ mất đi giá trị.
01:56
Think about the purpose of currency,
42
116895
2101
Mục đích của tiền tệ,
01:59
which is to be exchanged for goods and services.
43
119020
2812
là để trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
02:01
If the total amount of currency in circulation
44
121856
2191
Nếu tổng lượng tiền trong lưu thông
02:04
increases faster than the total value of goods and services in the economy,
45
124071
4723
tăng nhanh hơn tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ
trong nền kinh tế,
02:08
then each individual piece will be able
46
128818
1857
mỗi tờ tiền sẽ chỉ có thể
02:10
to buy a smaller portion of those things than before.
47
130699
2643
mua được lượng hàng hóa ít hơn so với trước đây.
02:13
This is called inflation.
48
133366
1838
Đây được gọi là lạm phát,
02:15
On the other hand,
49
135228
1424
Ngược lại, nếu cung tiền không đổi,
02:16
if the money supply remains the same,
50
136676
1762
trong khi có nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn,
02:18
while more goods and services are produced,
51
138462
2132
02:20
each dollar's value would increase
52
140618
1946
giá trị mỗi tờ đô-la sẽ tăng lên
02:22
in a process known as deflation.
53
142588
2229
gọi là giảm phát.
02:24
So which is worse?
54
144841
1775
Vậy, tình trạng nào tồi tệ hơn?
02:26
Too much inflation
55
146640
1183
Lạm phát quá cao
02:27
means that the money in your wallet today will be worth less tomorrow,
56
147847
3286
nghĩa là tiền trong ví bạn hôm nay
sẽ mất giá vào ngày mai
khiến bạn muốn tiêu nó ngay lập tức.
02:31
making you want to spend it right away.
57
151157
1999
Bên cạnh kích thích sản xuất kinh doanh,
02:33
While this would stimulate business, it would also encourage overconsumption,
58
153180
3833
nó cũng khuyến khích sự tiêu dùng quá mức
02:37
or hoarding commodities, like food and fuel,
59
157037
2838
hoặc tích trữ nhu yếu phẩm, như thức ăn, nhiên liệu,
02:39
raising their prices
60
159899
1721
làm giá cả tăng lên dẫn tới tình trạng dư thừa
02:41
and leading to consumer shortages and even more inflation.
61
161644
2837
làm lạm phát còn nghiêm trọng hơn
Tuy nhiên, giảm phát lại làm cho người dân
02:45
But deflation would make people want to hold onto their money,
62
165704
3392
muốn cất giữ tiền,
người tiêu dùng giảm chi tiêu
02:49
and a decrease in consumer spending
63
169120
1889
làm giảm lợi nhuận kinh doanh,
02:51
would reduce business profits,
64
171033
1534
02:52
leading to more unemployment and a further decrease in spending,
65
172591
3339
gia tăng tình trạng thất nghiệp
chi tiêu kém cũng khiến nền kinh tế xuống dốc
02:55
causing the economy to keep shrinking.
66
175954
2273
Vì vậy, phần lớn các nhà kinh tế học tin rằng
02:58
So most economists believe that while too much of either is dangerous,
67
178251
3643
quá nhiều lạm phát hay giảm phát đều nguy hiểm,
03:01
a small, consistent amount of inflation is necessary to encourage economic growth.
68
181918
4888
lạm phát thấp và ổn định
là cần thiết để tăng trưởng kinh tế.
03:07
The Fed uses vast amounts of economic data
69
187787
2447
Fed sử dụng một lượng dữ liệu kinh tế khổng lồ
03:10
to determine how much currency should be in circulation,
70
190258
3339
để quyết định số lượng tiền được đưa vào lưu thông,
03:13
including previous rates of inflation,
71
193621
1954
bao gồm tỉ lệ lạm phát trước đây, xu hướng toàn cầu, và tỉ lệ thất nghiệp.
03:15
international trends, and the unemployment rate.
72
195599
2282
03:18
Like in the story of Goldilocks,
73
198739
1704
Như trong câu chuyện của Goldilocks, họ cần những con số chính xác
03:20
they need to get the numbers just right
74
200467
1858
để kích thích tăng trưởng và kiểm soát thất nghiệp
03:22
in order to stimulate growth and keep people employed,
75
202349
2572
03:24
without letting inflation reach disruptive levels.
76
204945
2725
mà không để cho lạm phát tới ngưỡng nguy hiểm.
03:27
The Fed not only determines
77
207694
1350
Fed không chỉ quyết định
03:29
how much that paper in your wallet is worth
78
209068
3151
tờ giấy trong ví bạn trị giá bao nhiêu
mà còn quyết định cơ hội bạn có hay giữ được việc làm
03:32
but also your chances of getting or keeping the job
79
212243
2719
03:34
where you earn it.
80
214986
1339
giúp bạn kiếm ra tiền.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7