The strangest summer in recorded history - David Biello

434,445 views ・ 2023-05-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia Reviewer: Mai Tran
00:06
It’s April 10th, 1815, and in just a few moments,
0
6961
4171
Đó là vào ngày 10 tháng Tư, năm 1815, và chỉ trong chốc lát,
00:11
the sun is going to disappear.
1
11132
2544
mặt trời hầu như sắp biến mất.
00:14
On an island in present-day Indonesia,
2
14010
2836
Trên một hòn đảo nằm ở Indonesia ngày nay,
00:16
Mount Tambora erupts with a boom that can be heard over 2,000 kilometers away.
3
16846
6256
Núi Tambora phun trào với tiếng nổ có thể nghe được với khoảng cách 2.000 km.
00:23
Sulfurous plumes of steam and ash billow thousands of meters into the sky,
4
23436
5964
Những luồng hơi nước và tro bụi lưu huỳnh bốc cao hàng nghìn mét lên bầu trời,
00:29
forming dark storm clouds of soot and lightning.
5
29734
3587
tạo thành những đám mây dông tối tăm kèm bồ hóng và sấm sét.
00:33
This eruption will go down as the largest in recorded history,
6
33529
4421
Sự phun trào này sẽ trở thành sự kiện lớn nhất được ghi nhận trong lịch sử,
00:37
but, at this point, its impact is only just beginning.
7
37950
3629
nhưng, tại thời điểm đó, các tác động của nó thì chỉ mới bắt đầu.
00:42
Ascending high into the atmosphere,
8
42038
2335
Tăng cao trong bầu khí quyển,
00:44
Tambora’s emissions spread across the globe,
9
44373
3587
khí thải của Tambora lan rộng khắp toàn cầu,
00:47
blotting out the sun for almost an entire year.
10
47960
3671
che khuất mặt trời trong gần một năm.
00:52
The hazy skies and cold weather of 1816 wreak havoc on agriculture,
11
52048
6506
Bầu trời u ám và thời tiết lạnh giá của năm 1816 đã tàn phá nền nông nghiệp,
00:58
leading to famines all across the Northern Hemisphere.
12
58679
3546
dẫn đến nạn đói trên khắp Bắc Bán cầu.
01:02
Nations struggle with epidemics,
13
62517
2377
Các quốc gia đấu tranh với dịch bệnh,
01:04
and artists craft bleak tributes to these seemingly apocalyptic times.
14
64894
5672
và các nghệ sĩ tạo ra những cống phẩm ảm đạm cho thời điểm dường như tận thế.
01:10
This was the year without summer—
15
70858
2628
Đây là năm không có mùa hè—
01:13
literally one of the darkest periods in human history.
16
73486
3795
đúng nghĩa là một trong những thời kỳ đen tối nhất trong lịch sử loài người.
01:17
So why are some modern researchers looking for ways to repeat it?
17
77573
4838
Vậy tại sao một số nhà nghiên cứu hiện đại lại tìm cách lặp lại nó?
01:23
Obviously, no one wants to replicate this period’s famine and despair.
18
83204
4421
Hiển nhiên, không ai muốn tái tạo nạn đói và nỗi tuyệt vọng của thời kỳ này.
01:27
But some scientists are interested in using sulfurous haze to block out the sun,
19
87625
6340
Nhưng một số nhà khoa học quan tâm đến sử dụng bụi mù lưu huỳnh để che mặt trời,
01:33
and hopefully, slow the effects of global warming.
20
93965
3670
và hy vọng là, làm chậm lại các tác động của sự nóng lên toàn cầu.
01:38
This is one of many proposals in the realm of geoengineering—
21
98344
4254
Đây là một trong nhiều đề xuất trong lĩnh vực địa kỹ thuật—
01:42
a class of deliberate, large-scale interventions in Earth’s natural systems
22
102598
5548
một loại can thiệp có chủ đích, quy mô lớn trong các hệ thống tự nhiên của Trái đất
01:48
intended to help restrain climate change.
23
108146
3003
nhằm giúp hạn chế biến đổi khí hậu.
01:51
Different geoengineering schemes intervene in different systems.
24
111399
4129
Các phương án địa kỹ thuật khác nhau can thiệp vào các hệ thống khác nhau.
01:55
Any plans to cool the planet by blocking the amount of sunlight reaching the earth
25
115653
4880
Bất kỳ kế hoạch nào làm mát hành tinh bằng việc ngăn chặn ánh nắng chiếu tới trái đất
02:00
would fall in the category of solar radiation management.
26
120533
4129
sẽ được xếp vào danh mục quản lý bức xạ Mặt Trời.
02:04
Some of these proposals are massive in scale,
27
124871
2919
Một vài trong các đề xuất này có quy mô vô cùng lớn,
02:07
such as suggestions to create a helpful version of volcanic plumes
28
127790
4797
chẳng hạn như các đề xuất tạo ra một phiên bản có ích của các cột khói núi lửa
02:12
or build a giant sunshade in Earth’s orbit.
29
132587
3795
hoặc xây một mái hiên khổng lồ trên quỹ đạo Trái đất.
02:17
Others are more limited, focusing on enhancing natural cooling systems.
30
137008
4588
Các đề xuất khác hạn chế hơn, tập trung vào tăng cường hệ thống làm mát tự nhiên.
02:21
For example, researchers might enlarge marine clouds
31
141762
3879
Ví dụ, các nhà nghiên cứu có thể tăng cường các đám mây đại dương
02:25
or make Earth reflect more sunlight by building huge swaths of white surfaces.
32
145641
5798
hoặc làm cho Trái đất phản chiếu nhiều ánh sáng mặt trời hơn
bằng việc tạo ra các dải bề mặt màu trắng khổng lồ.
02:33
Many of these plans sound more than a little strange.
33
153024
3461
Nhiều phương án trong số này nghe có vẻ hơi lạ.
02:36
But there’s reason to believe they might work,
34
156485
2503
Nhưng có lý do để tin rằng chúng có thể hiệu quả,
02:38
not least because of natural events like the eruption of Tambora.
35
158988
4046
nhất là do các sự kiện tự nhiên như sự kiện phun trào củaTambora.
02:43
Scientists know that volcanic eruptions have periodically cooled the climate.
36
163201
4921
Các nhà khoa học biết rằng các đợt phun trào núi lửa đã định kỳ làm mát khí hậu.
02:48
Both the Pinatubo eruption in 1991
37
168331
3211
Tính cả đợt phun trào Pinatubo năm 1991
02:51
and 1883′s blast of Krakatoa reduced global average temperatures
38
171542
5506
và vụ nổ Krakatoa vào năm 1883 đã làm giảm đi nhiệt độ trung bình toàn cầu
02:57
by at least half-a-degree Celsius for up to a year.
39
177048
3795
vào khoảng ít nhất nửa độ C trong vòng gần một năm.
03:01
These cooling effects are global and fast acting—
40
181260
3462
Những hiệu ứng làm mát này có tác dụng toàn cầu và nhanh chóng—
03:04
but they're also incredibly risky.
41
184722
2252
nhưng chúng cũng cực kỳ nguy hiểm.
03:07
The Earth is a chaotic system where even the smallest changes
42
187141
4088
Trái đất là một hệ thống hỗn loạn nơi mà ngay cả những thay đổi nhỏ nhất
03:11
can create countless unpredictable ripple effects.
43
191229
3128
có thể tạo ra vô số hiệu ứng gợn sóng khó lường.
03:14
We know that cooling temperatures impacts precipitation,
44
194440
3545
Chúng ta biết rằng nhiệt độ làm mát sẽ ảnh hưởng đến lượng mưa,
03:17
extreme weather, and other climate phenomena,
45
197985
2962
thời tiết khắc nghiệt và các hiện tượng khí hậu khác,
03:21
but it’s difficult for even the most advanced computer models
46
201030
3295
nhưng ngay cả những mô hình máy tính tiên tiến nhất cũng khó có thể
03:24
to predict how or where these consequences will occur.
47
204325
3879
dự đoán được những hậu quả này sẽ xảy ra như thế nào hoặc ở đâu.
03:28
One country’s solar radiation management
48
208871
2669
Quản lý bức xạ mặt trời của quốc gia này
03:31
might be another country’s unnatural disaster,
49
211540
2962
có thể là thảm họa bất thường của quốc gia khác,
03:34
causing extreme weather or crop failures like those following Tambora’s eruption.
50
214502
5672
làm thời tiết khắc nghiệt hoặc mùa màng thất bát như sau vụ phun trào của Tambora.
03:41
And even if these schemes did safely cool the planet,
51
221092
3587
Và ngay cả khi những phương án này đã làm mát hành tinh một cách an toàn,
03:44
solar radiation management doesn’t address the greenhouse gases
52
224679
3878
thì việc quản lý bức xạ mặt trời cũng không giải quyết được khí nhà kính
03:48
that are causing global warming.
53
228557
1794
đang gây ra sự nóng lên toàn cầu.
03:50
These solutions are just highly experimental band-aids
54
230351
3962
Những giải pháp này chỉ là những miếng băng cá nhân mang tính thử nghiệm cao
03:54
that the world would have to endure for at least a few decades
55
234313
3295
mà thế giới sẽ phải chịu đựng trong ít nhất vài thập kỷ
03:57
while we work on actually removing CO2 from the air.
56
237608
3545
trong khi chúng ta vẫn phải tiếp tục cố gắng loại bỏ CO2 ra khỏi không khí.
04:01
And if we pulled that band-aid off prematurely,
57
241404
3420
Và nếu chúng ta gỡ những miếng băng cá nhân đó ra sớm,
04:04
global temperatures could rapidly rebound,
58
244824
3003
nhiệt độ toàn cầu có thể nhanh chóng tăng trở lại,
04:07
causing a period of intense super warming.
59
247827
3295
gây ra một đợt siêu nóng dữ dội.
04:12
For these reasons and more solar radiation management is risky.
60
252206
4630
Vì những lý do này và hơn thế nữa nên quản lý bức xạ mặt trời đầy rủi ro.
04:17
Today, researchers are running small-scale experiments,
61
257378
3587
Ngày nay, các nhà nghiên cứu đang tiến hành các thí nghiệm quy mô nhỏ,
04:20
such as enhancing marine clouds to protect the Great Barrier Reef
62
260965
4087
ví dụ như tăng cường các đám mây đại dương để bảo vệ Rạn san hô Great Barrier
04:25
from further heating and bleaching.
63
265052
2086
khỏi việc ngày càng nóng và tẩy trắng hơn.
04:27
And most scientists agree that we should pursue ways to cut emissions
64
267305
4295
Và hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng ta nên đi theo hướng giảm lượng khí thải
04:31
and remove atmospheric CO2 first and foremost.
65
271600
3546
và loại bỏ khí CO2 trong khí quyển là việc đầu tiên và trên hết.
04:35
However, there are reasons to keep studying these more aggressive approaches.
66
275354
4296
Tuy nhiên, có những lý do để tiếp tục nghiên cứu về các giải pháp tích cực này.
04:39
Desperate times call for desperate measures, and in the future,
67
279734
3712
Thời kỳ tuyệt vọng cần giải pháp quyết liệt, và trong tương lai,
04:43
geoengineering might be civilization’s last resort.
68
283446
3795
địa kỹ thuật có thể là phương sách cuối cùng của nền văn minh.
04:47
Furthermore, some of these plans would be shockingly easy to execute
69
287616
4130
Hơn nữa, một số phương án như trên sẽ được thực hiện một cách cực kì dễ dàng
04:51
by some rogue actor with enough cash.
70
291746
2669
bởi các gián điệp kinh tế với lượng tiền mặt đủ nhiều.
04:54
So we’ll want to be prepared if someone starts geoengineering
71
294540
4046
Vậy nên chúng tôi muốn chuẩn bị sẵn sàng nếu ai đó bắt đầu công nghệ địa kỹ thuật
04:58
without governmental approval.
72
298586
1710
mà không có sự chấp thuận từ chính phủ.
05:00
But perhaps the most important reason to investigate the impacts of geoengineering
73
300338
4838
Nhưng có lẽ lý do quan trọng nhất để điều tra các tác động của địa kỹ thuật
05:05
is that people are already making large scale interventions in the atmosphere.
74
305176
5380
chính là do con người đã can thiệp quy mô lớn vào bầu khí quyển.
05:10
In many ways, climate change is an unintended geoengineering project
75
310639
5047
Hiểu theo cách khác, biến đổi khí hậu là một dự án địa kỹ thuật ngoài ý muốn
05:15
fueled by the emissions
76
315895
1334
được nạp nhiên liệu bởi lượng khí thải
05:17
generated from centuries of burning fossil fuels.
77
317229
3629
được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong nhiều thế kỷ.
05:21
And unless we take action to curb emissions
78
321150
2794
Và nếu chúng ta không hành động để hạn chế lượng khí thải
05:23
and draw CO2 out of the atmosphere soon,
79
323944
3504
và loại bớt CO2 ra khỏi bầu khí quyển sớm,
05:27
summer may never be the same again.
80
327448
2920
thì mùa hè có lẽ không bao giờ còn trở lại như xưa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7