What causes an economic recession? - Richard Coffin

2,142,912 views ・ 2019-10-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Phan Reviewer: Thanh Phú Đỗ
Trong hàng nghìn năm,
00:06
For millennia,
0
6824
1180
00:08
the people of Britain had been using bronze to make tools and jewelry,
1
8004
4410
tổ tiên người Anh dùng đồng để tạo ra công cụ lao động, trang sức
00:12
and as a currency for trade.
2
12414
2646
và xem nó như tiền tệ để trao đổi mua bán.
00:15
But around 800 BCE, that began to change:
3
15060
4040
Nhưng mọi thứ bắt đầu thay đổi từ năm 800 TCN:
00:19
the value of bronze declined, causing social upheaval and an economic crisis—
4
19100
6020
giá trị của đồng suy giảm,
gây ra biến động xã hội và khủng hoảng kinh tế
00:25
what we would call a recession today.
5
25120
3646
điều mà ngày nay, ta gọi là suy thoái kinh tế.
00:28
What causes recessions?
6
28766
1880
Vậy nguyên nhân nào dẫn đến suy thoái kinh tế?
00:30
This question has long been the subject of heated debate among economists,
7
30646
4420
Câu hỏi này luôn là chủ đề tranh cãi kịch liệt của các nhà kinh tế học,
vì lẽ tốt.
00:35
and for good reason.
8
35066
1480
00:36
A recession can be a mild decline in economic activity
9
36546
3320
Suy thoái kinh tế có thể là sự suy giảm nhẹ trong hoạt động kinh tế
00:39
in a single country that lasts months,
10
39866
2730
tại một quốc gia kéo dài vài tháng,
00:42
a long-lasting downturn with global ramifications that last years,
11
42596
4810
có thể là suy thoái lâu dài diễn ra nhiều năm khắp toàn cầu,
00:47
or anything in between.
12
47406
2440
hoặc bất cứ điều gì ở giữa chúng.
00:49
Complicating matters further,
13
49846
1530
Phức tạp hơn,
00:51
there are countless variables that contribute to an economy’s health,
14
51376
3650
là vô số các yếu tố ngoại sinh tham gia vào sự phát triển kinh tế,
00:55
making it difficult to pinpoint specific causes.
15
55026
4000
gây khó khăn cho việc xác định nguyên nhân cụ thể.
00:59
So it helps to start with the big picture:
16
59026
2640
Vì vậy, hãy bắt đầu với bức tranh lớn:
01:01
recessions occur when there is a negative disruption
17
61666
3110
suy thoái kinh tế xảy ra khi có sự gián đoạn tiêu cực
01:04
to the balance between supply and demand.
18
64776
2860
trong cân bằng cung cầu.
01:07
There’s a mismatch between how many goods people want to buy,
19
67636
3480
Sự bất cân xứng giữa số lượng hàng hóa người ta muốn mua,
01:11
how many products and services producers can offer,
20
71116
3140
sản phẩm và dịch vụ mà nhà sản xuất có thể cung ứng,
01:14
and the price of the goods and services sold, which prompts an economic decline.
21
74256
5710
và giá thành của chúng, khiến kinh tế suy giảm.
01:19
An economy’s relationship between supply and demand
22
79966
3190
Mối quan hệ kinh tế giữa cung và cầu
01:23
is reflected in its inflation rates and interest rates.
23
83156
4080
được phản ánh bởi tỉ lệ lạm phát và lãi suất.
01:27
Inflation happens when goods and services get more expensive.
24
87236
4450
Lạm phát xảy ra khi hàng hóa và dịch vụ đắt đỏ hơn.
01:31
Put another way, the value of money decreases.
25
91686
3394
Nói theo cách khác, là đồng tiền mất giá.
01:35
Still, inflation isn’t necessarily a bad thing.
26
95080
3870
Tuy nhiên, lạm phát không hẳn là điều tồi tệ.
01:38
In fact, a low inflation rate is thought to encourage economic activity.
27
98950
4620
Trên thực tế, người ta tin rằng
lạm phát nhẹ có thể thúc đẩy các hoạt động kinh tế
01:43
But high inflation that isn’t accompanied with high demand
28
103570
3200
Nhưng lạm phát cao không đi cùng sự gia tăng nhu cầu
01:46
can both cause problems for an economy and eventually lead to a recession.
29
106770
5750
có thể gây rắc rối cho nền kinh tế và dẫn đến suy thoái.
01:52
Interest rates, meanwhile,
30
112520
1500
Lãi suất, trong khi ấy,
01:54
reflect the cost of taking on debt for individuals and companies.
31
114020
4370
phản ánh chi phí trả lãi tiền vay của cá nhân và doanh nghiệp.
01:58
The rate is typically an annual percentage of a loan
32
118390
3210
Tỷ lệ này thường là tỷ lệ phần trăm hàng năm của một khoản vay
02:01
that borrowers pay to their creditors until the loan is repaid.
33
121600
4120
mà người vay trả cho chủ nợ cho đến khi khoản vay được trả hết.
02:05
Low interest rates mean that companies can afford to borrow more money,
34
125720
4070
Lãi suất thấp có nghĩa là các công ty có khả năng vay thêm tiền,
02:09
which they can use to invest in more projects.
35
129790
2700
để đầu tư vào nhiều dự án hơn.
02:12
High interest rates, meanwhile, increase costs for producers and consumers,
36
132490
4800
Lãi suất cao, ngược lại, tăng chi phí cho nhà sản xuất và người tiêu dùng,
kìm hãm các hoạt động kinh tế.
02:17
slowing economic activity.
37
137290
2275
Những biến động của lạm phát và lãi suất
02:19
Fluctuations in inflation and interest rates
38
139565
2990
02:22
can give us insight into the health of the economy,
39
142555
2830
có thể phản ánh rõ nét thực trạng của nền kinh tế,
02:25
but what causes these fluctuations in the first place?
40
145385
4000
nhưng điều gì, từ đầu, đã gây ra những biến động này?
02:29
The most obvious causes are shocks like natural disaster, war,
41
149385
4220
Nguyên nhân rõ ràng nhất là những cú sốc như thiên tai, chiến tranh,
02:33
and geopolitical factors.
42
153605
2112
và các yếu tố địa chính trị.
02:35
An earthquake, for example,
43
155717
1520
Ví dụ, động đất có thể hủy hoại
02:37
can destroy the infrastructure needed to produce important commodities such as oil.
44
157237
5010
cơ sở hạ tầng cần để sản xuất các mặt hàng quan trọng như dầu mỏ,
02:42
That forces the supply side of the economy to charge more for products that use oil,
45
162247
5310
buộc nhà sản xuất phải tính phí cao hơn cho các sản phẩm sử dụng dầu,
02:47
discouraging demand and potentially prompting a recession.
46
167557
4378
giảm cầu và có thể gây ra suy thoái kinh tế.
02:51
But some recessions occur in times of economic prosperity—
47
171935
3689
Nhưng một số suy thoái cũng xảy ra trong thời gian kinh tế thịnh vượng-
02:55
possibly even because of economic prosperity.
48
175624
3420
thậm chí, bởi vì sự phát triển này.
02:59
Some economists believe that business activity from a market’s expansion
49
179044
4300
Một số nhà kinh tế tin rằng hoạt động kinh doanh từ việc mở rộng thị trường
03:03
can occasionally reach an unsustainable level.
50
183344
3264
đôi khi có thể đạt mức không bền vững.
03:06
For example, corporations and consumers may borrow more money
51
186608
3940
Ví dụ, doanh nghiệp và người tiêu dùng có thể vay nhiều tiền hơn
03:10
with the assumption that economic growth will help them handle the added burden.
52
190548
4280
với niềm tin rằng tăng trưởng kinh tế sẽ giúp họ xử lý các gánh nặng gia tăng.
03:14
But if the economy doesn’t grow as quickly as expected,
53
194828
3553
Nhưng nếu nền kinh tế không tăng trưởng nhanh như mong đợi,
03:18
they may end up with more debt than they can manage.
54
198381
2960
họ sẽ có nhiều nợ hơn mức có thể chi trả.
03:21
To pay it off, they’ll have to redirect funds from other activities,
55
201341
3710
Để có thể trả hết, họ phải dùng tiền lẽ ra được dành cho những hoạt động khác,
03:25
reducing business activity.
56
205051
2420
làm suy giảm hoạt động kinh doanh.
03:27
Psychology can also contribute to a recession.
57
207471
2920
Tâm lý cũng góp phần gây ra suy thoái kinh tế
03:30
Fear of a recession can become a self-fulfilling prophecy
58
210391
4160
Nỗi sợ suy thoái có thể trở thành sự thật
03:34
if it causes people to pull back investing and spending.
59
214551
3999
nếu nó khiến người ta rút vốn đầu tư và cắt giảm chi tiêu.
03:38
In response, producers might cut operating costs
60
218550
3300
Để đối phó, các nhà sản xuất cắt giảm chi phí vận hành
03:41
to help weather the expected decline in demand.
61
221850
3080
để vượt qua tình trạng giảm cầu.
03:44
That can lead to a vicious cycle as cost cuts eventually lower wages,
62
224930
4880
Điều này tạo ra một vòng luẩn quẩn cắt giảm chi phí, giảm tiền lương,
03:49
leading to even lower demand.
63
229810
2990
dẫn đến nhu cầu càng thấp hơn.
03:52
Even policy designed to help prevent recessions can contribute.
64
232800
4810
Ngay cả những chính sách được đưa ra để ngăn suy thoái
cũng góp phần gây khủng hoảng.
03:57
When times are tough, governments and central banks may print money,
65
237610
4130
Đến thời điểm khó khăn, chính phủ và ngân hàng nhà nước có thể in thêm tiền,
04:01
increase spending, and lower central bank interest rates.
66
241740
3760
khuyến khích chi tiêu và hạ lãi suất ngân hàng nhà nước.
04:05
Smaller lenders can in turn lower their interest rates,
67
245500
3460
Những chủ nợ nhỏ có thể lần lượt hạ lãi suất,
04:08
effectively making debt “cheaper” to boost spending.
68
248960
3510
giúp khoản nợ "rẻ hơn" để khuyến khích chi tiêu.
04:12
But these policies are not sustainable and eventually need to be reversed
69
252470
4150
Nhưng những chính sách này không bền vững và cuối cùng, phải đảo ngược
04:16
to prevent excessive inflation.
70
256620
2202
để ngăn chặn lạm phát quá mức.
04:18
That can cause a recession if people have become too reliant on cheap debt
71
258822
4450
Suy thoái có thể xảy ra nếu mọi người quá phụ thuộc vào nợ giá rẻ
04:23
and government stimulus.
72
263272
1930
và hỗ trợ của chính phủ.
04:25
The Bronze recession in Britain eventually ended when the adoption of iron
73
265202
4830
Suy thoái Đồng ở Anh cuối cùng đã kết thúc khi việc sử dụng sắt
04:30
helped revolutionize farming and food production.
74
270032
3224
tạo nên cuộc cách mạng nông nghiệp và sản xuất lương thực.
04:33
Modern markets are more complex,
75
273256
2160
Các thị trường hiện đại thì phức tạp hơn,
04:35
making today’s recessions far more difficult to navigate.
76
275416
3750
khiến cho việc giải quyết suy thoái kinh tế ngày nay
khó khăn hơn rất nhiều.
04:39
But each recession provides new data to help anticipate and respond
77
279166
4320
Nhưng mỗi cuộc suy thoái lại cho ta dữ liệu mới giúp dự đoán và ứng phó
04:43
to future recessions more effectively.
78
283486
3018
hiệu quả hơn với những cuộc suy thoái trong tương lai.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7