How one person saved over 2,000 children from the Nazis - Iseult Gillespie

1,963,299 views ・ 2021-06-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mau Mau Reviewer: Nhu PHAM
00:06
In Warsaw, late October 1943,
0
6746
3833
Ở Warsaw, vào cuối tháng Mười năm 1943,
00:10
Irena Sendler and Janina Grabowska were enjoying a rare moment of peace
1
10579
5625
Irena Sendler và Janina Grabowska đang tận hưởng một khoảnh khắc bình yên hiếm có
00:16
in their war-torn city.
2
16204
1750
ở thành phố bị tàn phá của họ.
00:18
But their laughter froze when they heard the Gestapo pounding on Sendler’s door.
3
18371
5417
Nhưng tiếng cười của họ vụt tắt khi họ nghe thấy Gestapo gõ cửa nhà Sendler.
00:24
Sendler rushed to the window to dispose of incriminating evidence—
4
24079
4375
Sendler chạy đến cửa sổ để vứt đi bằng chứng có thể buộc tội họ -
00:28
only to see more police patrolling below.
5
28454
3542
nhưng chỉ thấy nhiều cảnh sát đang đi tuần bên dưới.
00:32
Knowing she was minutes from arrest,
6
32412
2084
Biết rằng mình sẽ sớm bị bắt,
00:34
she tossed Janina her most dangerous possession:
7
34496
2750
cô ném cho Janina vật sở hữu nguy hiểm nhất của mình:
00:37
a glass jar containing the names of over 2,000 Jewish children
8
37454
5708
một hũ thủy tinh chứa tên của hơn 2.000 đứa trẻ Do Thái
00:43
she’d smuggled to safety.
9
43162
1917
mà cô đã đưa đến nơi an toàn.
00:45
This arrest wasn’t the first consequence Sendler had faced
10
45871
3083
Lần bị bắt này không phải hậu quả đầu tiên mà Sendler đối mặt
00:48
in her lifelong crusade against anti-Semitism.
11
48954
2750
trong hành trình dài đấu tranh chống chủ nghĩa bài Do Thái.
00:52
Born to Catholic parents in 1910, she grew up in a predominantly Jewish town
12
52412
5459
Sinh ra trong gia đình Công giáo năm 1910, cô lớn lên ở thị trấn đông người Do Thái
00:57
where her father treated poor Jewish patients other doctors refused to help.
13
57871
4958
nơi bố cô chữa trị cho người Do Thái nghèo mà các bác sĩ khác từ chối.
01:03
Irena was furious at the constant discrimination against her Jewish friends.
14
63121
4750
Irena luôn phẫn nộ vì bạn bè Do Thái của mình bị sự phân biệt đối xử.
01:08
As a graduate student in social welfare at the University of Warsaw,
15
68371
3958
Là cử nhân ngành phúc lợi xã hội ở Đại học Warsaw,
01:12
Sendler publicly denounced the segregation of classrooms
16
72329
3750
Sendler công khai lên án việc phân tách phòng học
01:16
and defaced her non-Jewish identity card—
17
76079
2917
và chối bỏ thẻ chứng minh không phải người Do Thái của mình -
01:18
earning her a suspension and a reputation for troublemaking.
18
78996
3750
khiến cô bị đình chỉ và bị gắn mác là kẻ gây rối.
01:23
Buoyed by her socialist ideals and inspired by her fellow social workers,
19
83621
4750
Được thúc đẩy bởi lý tưởng xã hội chủ nghĩa
và được truyền cảm hứng từ những người đồng nghiệp,
01:28
Sendler assisted vulnerable Jewish families across Warsaw,
20
88371
4000
Sendler hỗ trợ những gia đình Do Thái khó khăn trên khắp Warsaw,
01:32
pushing back on the waves of anti-Semitism surging through Europe.
21
92371
4250
đẩy lùi làn sóng bài Do Thái đang hoành hành khắp châu Âu.
01:36
But in September 1939, Nazi Germany invaded Poland,
22
96996
5250
Nhưng vào tháng Chín năm 1983, Đức Quốc xã xâm chiếm Ba Lan,
01:42
bringing laws that further eroded Jewish rights.
23
102704
3000
đưa ra những luật lệ áp bức quyền của người Do Thái.
01:46
In 1940, Hitler announced that hundreds of thousands of Jews in Warsaw
24
106121
5375
Năm 1940, Hitler công bố rằng hàng ngàn người Do Thái ở Warsaw
01:51
were to be forced into just over one square mile of land.
25
111496
4250
sẽ phải sống tập trung trên gần 2km vuông đất.
01:56
Bordered by high walls and subject to constant surveillance,
26
116246
4083
Bị ngăn cách bởi những bức tường cao và giám sát ngày đêm,
02:00
families living in the Warsaw Ghetto quickly became starving and sick.
27
120329
4750
những gia đình sống ở Warsaw Ghetto nhanh chóng bị đói và ốm yếu.
02:06
Appalled, Sendler and her colleagues secured passes to the ghetto
28
126079
4084
Kinh hãi, Sendler và đồng nghiệp lẻn vào khu ổ chuột
02:10
on the pretense of checking for typhus outbreaks.
29
130163
3000
viện lí do kiểm tra bệnh sốt phát ban bùng phát.
02:13
At first, her group worked to smuggle in resources
30
133704
3334
Lúc đầu, nhóm cô lén đưa vào tài nguyên
02:17
with the help of sympathetic Polish officials and the medical underground.
31
137038
4125
với sự giúp đỡ của một số viên chức và y tế ngầm Ba Lan.
02:21
But as desperate parents began sending their children through sewers
32
141496
3500
Nhưng vì tuyệt vọng, cha mẹ bắt đầu gửi con cái của họ qua đường cống rãnh
02:24
and over walls,
33
144996
1458
và vượt tường.
02:26
it became clear that to help these people survive,
34
146454
2750
Để giúp họ sốn sót,
02:29
Sendler needed to help them escape.
35
149496
2292
Sendler quyết định giúp họ trốn thoát.
02:32
Sendler and her associates developed a coordinated campaign of rescue missions.
36
152454
5000
Sendler và những người đồng hành phối hợp giải cứu.
02:37
Children were bundled into dirty laundry, packed into boxes on cargo trains,
37
157579
5042
Những đứa trẻ bị bó vào trong những quần áo bẩn,
rồi cho vào các thùng trên tàu chở hàng
02:42
and carried beneath the Gestapo’s noses in coffins, toolboxes, and briefcases.
38
162621
5833
và được vận chuyển trước mũi Gestapo trong quan tài, hộp đồ dụng và cặp.
02:49
Bigger children escaped through the courthouse and church,
39
169079
3250
Những đứa lớn hơn thì trốn thoát qua tòa án và nhà thờ
02:52
which straddled the ghetto’s boundaries.
40
172329
2125
giáp ranh với khu ổ chuột.
02:54
Sendler helped ferry these children to safe houses,
41
174829
2709
Sendler giúp chúng đến nơi an toàn,
02:57
before forging them new documents and sending them to orphanages,
42
177621
3750
trước khi làm giả tài liệu và đưa chúng vào trại trẻ mồ côi,
03:01
convents, and foster families across Poland.
43
181371
3083
tu viện và những gia đình có thể nuôi dưỡng khắp Ba Lan.
03:05
To retain their Jewish identities and keep track of every child,
44
185121
4083
Để giữ được danh tính Do Thái của chúng và theo dõi mọi đứa trẻ,
03:09
Sendler kept painstaking records on thin cigarette paper
45
189204
4167
Sendler lưu giữ hồ sơ cẩn thận trên giấy thuốc lá mỏng
03:13
and stored them in glass jars.
46
193704
2334
và bảo quản chúng trong lọ thủy tinh.
03:16
This work was punishable by death.
47
196454
2917
Công việc này có thể khiến cô bị tử hình.
03:19
But for Sendler, such consequences paled in comparison
48
199913
3625
Nhưng với Sendler, hậu quả như vậy không là gì so với
03:23
to the pain of convincing parents to part with their children—
49
203538
4291
nỗi đau khi thuyết phục cha mẹ chia tay với con cái họ
03:27
often with no promise of a reunion.
50
207829
2584
mà không biết liệu có ngày đoàn tụ.
03:31
In 1942, the Nazis began transporting Jews from the ghetto
51
211246
4750
Năm 1942, Đức Quốc xã bắt đầu di chuyển Người Do Thái từ khu ổ chuột
03:35
into concentration camps.
52
215996
1708
đến trại tập trung.
03:37
Sendler worked with new urgency,
53
217954
2250
Sendler càng phải gấp rút,
03:40
joining forces with the Nazi resistance group called Zegota.
54
220204
3709
cô gia nhập lực lượng chống Đức Quốc xã được gọi là Zegota.
03:44
Zegota helped Sendler expand her operation by stashing money for her
55
224288
4791
Zegota đã giúp Sendler mở rộng hoạt động bằng cách gửi tiền cho cô
03:49
in post boxes across Warsaw.
56
229079
1959
trong các hộp thư trên khắp Warsaw.
03:51
But this system would also be Sendler’s downfall.
57
231579
3250
Nhưng hệ thống này cũng là điểm yếu của Sendler.
03:55
When the Gestapo threatened a laundry owner whose business
58
235163
3125
Khi Gestapo đe dọa chủ tiệm giặt là,
người quản lí doanh nghiệp chứa hộp thư Zegota,
03:58
contained a Zegota post box,
59
238288
2416
04:00
she gave them Sendler’s name.
60
240704
2417
bà ta đã khai ra tên của Sendler.
04:03
At 3am on October 20th, the Gestapo burst into Sendler’s apartment,
61
243829
5667
Lúc 3 giờ sáng ngày 20 tháng Mười, Gestapo xông vào căn hộ của Sendler,
04:09
arresting her for aiding Jews throughout the country.
62
249496
3167
bắt cô vì giúp đỡ người Do Thái khắp cả nước.
04:13
The police had captured Sendler, but her records remained safe.
63
253079
3875
Cảnh sát bắt giữ Sendler nhưng hồ sơ của cô vẫn an toàn.
04:17
Janina protected the children’s names with her life,
64
257454
3292
Janina đã tận lực bảo vệ tên của bọn trẻ,
04:20
all without knowing whether her friend would ever return.
65
260746
3583
mà không biết khi nào bạn mình mới quay trở lại.
04:25
Despite enduring months of physical and psychological torture,
66
265121
4042
Bất chấp những tháng ngày bị tra tấn cả về thể chất lẫn tinh thần,
04:29
Sendler betrayed no information.
67
269163
2458
Sendler không hề hé răng.
04:32
Defiant to the end, she was sentenced to execution on January 20th, 1944.
68
272204
6875
Bất khuất đến cùng, cô bị kết án tử hình vào ngày 20 tháng Một năm 1944.
04:39
But as she walked to her death, a German officer diverted her course.
69
279413
4625
Nhưng khi cô bước ra pháp trường, một sĩ quan người Đức đã ra lệnh hủy.
04:44
Zegota had paid the Gestapo the modern equivalent of over $100,000
70
284038
5291
Zegota đã trả Gestapo với số tiền tương đương bây giờ là 100.000 đô la
04:49
for Sendler’s release.
71
289329
1750
để Sendler được thả ra.
04:51
That night as she listened to bullhorns proclaiming her death,
72
291579
3959
Đêm hôm đó khi cô nghe phán án tử của chính mình,
04:55
Sendler’s work began anew.
73
295538
2208
công việc của Sendler lại bắt đầu.
04:57
Remaining in hiding, she continued to oversee Zegota’s rescue missions
74
297996
4917
Vẫn lẩn trốn, cô vẫn tiếp tục giám sát nhiệm vụ giải cứu của Zegota
05:02
until Germany’s defeat in 1945.
75
302913
3458
cho đến khi Đức bại trận vào năm 1945.
05:06
After the war, Sendler reconnected with the children she’d helped escape,
76
306871
4667
Sau chiến tranh, Sendler liên lạc với những đứa trẻ cô đã từng giúp trốn thoát,
05:11
remaining in contact with many for the rest of her life.
77
311538
2791
giữ liên lạc với chúng suốt phần còn lại của đời mình.
05:14
And while the new Polish government sought to suppress her story,
78
314746
3667
Và trong khi chính phủ Ba Lan mới tìm cách ém nhẹm câu chuyện của cô,
05:18
the children she rescued ensured she was recognized for her work.
79
318413
3958
lũ trẻ mà cô cứu đã giúp đưa việc làm của cô ra ánh sáng.
05:22
Yet despite all the lives she saved,
80
322913
2916
Dù đã cứu rất nhiều sinh mạng,
05:26
Sendler remained hesitant to accept praise for her actions, remarking,
81
326163
4750
Sendler vẫn ái ngại trước những lời tung hô.
05:30
“I continue to have qualms of conscience that I did so little.”
82
330913
4750
“Tôi vẫn cảm thấy cắn rứt vì đã làm được quá ít”, cô nói.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7