Why is pneumonia so dangerous? - Eve Gaus and Vanessa Ruiz

2,283,886 views ・ 2020-11-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: cong nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:07
Every time you breathe in, air travels down the trachea,
0
7475
2950
Mỗi lần bạn hít vào, không khí đi vào khí quản,
qua một hệ thống ống dẫn khí được gọi là phế quản
00:10
through a series of channels called bronchi,
1
10425
2280
00:12
and finally reaches little clusters of air sacs called alveoli.
2
12705
4345
và sau cùng, đến các cụm túi khí gọi là phế nang.
Có khoảng 600 triệu phế nang trong phổi
00:17
There are some 600 million alveoli in the lungs,
3
17050
2930
00:19
adding up to a surface area of roughly 75 square meters—
4
19980
3430
với diện tích bề mặt xấp xỉ 75 mét vuông
00:23
the size of a tennis court.
5
23410
2030
bằng kích thước một sân quần vợt.
00:25
These tiny sacs, only one cell thick, facilitate a crucial exchange:
6
25440
4250
Các túi khí nhỏ, có độ dày một tế bào, tạo điều kiện cho sự trao đổi khí cốt yếu:
00:29
allowing oxygen from the air we breathe into the bloodstream
7
29690
3040
cho phép oxy mà ta hít vào từ không khí đi vào dòng máu
00:32
and clearing out carbon dioxide.
8
32730
2980
và làm sạch khí CO2.
00:35
Pneumonia wreaks havoc on this exchange.
9
35710
2840
Viêm phổi phá hoại sự trao đổi này.
00:38
Pneumonia is an infection of the alveoli that causes them to fill with fluid.
10
38550
4270
Viêm phổi là tình trạng viêm các phế nang khiến chúng chứa đầy dịch nhầy.
00:42
There are many different kinds of pathogens that can cause pneumonia.
11
42820
3320
Có nhiều loại mầm bệnh khác nhau gây ra viêm phổi.
00:46
The most common ones are viruses or bacteria.
12
46140
3870
Phổ biến nhất là vi-rút hay vi khuẩn.
Những kẻ tấn công cực nhỏ này xâm nhập cơ thể
00:50
These microscopic invaders enter the body via droplets either in the air we breathe,
13
50010
4393
qua các giọt bắn hay bằng đường không khí ta hít thở
00:54
or when we touch our eyes, noses,
14
54403
2420
hay khi ta chạm vào mắt, mũi, miệng
00:56
or mouths after touching a contaminated surface.
15
56823
3470
sau khi chạm vào bề mặt nhiễm khuẩn.
01:00
Then, they face the respiratory tract’s first line defense:
16
60293
4000
Sau đó, chúng đối mặt với tuyến phòng vệ đầu tiên của đường hô hấp
01:04
the mucociliary escalator.
17
64293
2000
thang cuốn niêm mạc
01:06
The mucociliary escalator consists of mucus that traps invaders and tiny hairs
18
66293
4603
Thang cuốn niêm mạc chứa dịch nhầy chặn những kẻ xâm nhập
và các sợi lông nhỏ được gọi là lông mao
01:10
called cilia that carry the mucus toward the mouth, where it can be coughed out.
19
70896
4565
giúp mang chất nhầy về phía miệng để ho ra.
01:15
But some of these invaders may get past the mucociliary escalator
20
75461
3300
Nhưng một số có thể vượt qua thang cuốn niêm mạc
01:18
into the lungs, where they meet the alveoli.
21
78761
3060
để vào phổi nơi chúng gặp các phế nang.
01:21
Because alveoli serve as critical exchange points
22
81821
2490
Vì là nơi trao đổi khí trọng yếu
01:24
between the blood and air from the outside world,
23
84311
2380
giữa máu và không khí bên ngoài,
01:26
they have their own specialized types of white blood cells, or macrophages,
24
86691
4466
phế nang chứa các tế bào máu trắng chuyên dụng gọi là đại thực bào
01:31
which defend against foreign organisms by enveloping and eating them.
25
91157
4599
giúp chống lại các sinh vật lạ bên ngoài bằng cách bọc và ăn chúng.
01:35
When pathogens enter the lungs, the macrophages work to destroy them.
26
95756
4729
Khi các mầm bệnh vào phổi, đại thực bào hoạt động để tiêu diệt chúng.
01:40
The immune system releases additional white blood cells in the alveoli to help.
27
100485
4954
Hệ miễn dịch hỗ trợ bằng cách tiết ra thêm các bạch cầu trong phế nang.
01:45
As these immune cells fight the pathogens, they generate inflammation—
28
105439
3610
Khi chiến đấu với mầm bệnh, các tế bào miễn dịch này gây sưng viêm
01:49
and fluid as a by-product of the inflammation.
29
109049
2770
từ đó, tạo ra dịch phổi.
01:51
When this fluid builds up,
30
111819
1540
Khi dịch phổi tích tụ,
01:53
it makes gas exchange inside the alveoli much more difficult.
31
113359
3620
việc trao đổi khí bên trong phế nang diễn ra khó khăn hơn.
01:56
As the level of carbon dioxide in the bloodstream begins to rise,
32
116979
3660
Khi mức độ khí CO2 trong máu tăng,
02:00
the body breathes more quickly to try to clear it out and get more oxygen in.
33
120639
4724
cơ thể hít thở nhanh hơn để làm sạch và lấy thêm oxy vào.
02:05
This rapid breathing is one of the most common symptoms of pneumonia.
34
125363
3780
Sự thở nhanh này là một trong những triệu chứng thường thấy của viêm phổi.
02:09
The body also tries to force the fluid out of the alveoli through coughing.
35
129143
5155
Cơ thể cũng nổ lực đẩy dịch nhầy ra khỏi phế năng bằng cách ho.
02:14
Determining the cause of pneumonia can be difficult,
36
134298
2740
Xác định nguyên nhân viêm phổi có thể khó khăn,
02:17
but once it is established, doctors can prescribe antibiotics,
37
137038
3740
nhưng một khi được xác định, bác sĩ có thể kê toa thuốc kháng sinh,
02:20
which may include either antibacterial or antiviral treatments.
38
140778
4574
có thể gồm thuốc điều trị chống vi-rút hay vi khuẩn.
02:25
Treatment with antibiotics helps the body get the infection under control.
39
145352
3918
Việc điều trị bằng kháng sinh giúp cơ thể kiểm soát sự nhiễm bệnh.
02:29
As the pathogen is cleared out,
40
149270
1950
Khi mầm bệnh được loại sạch,
02:31
the body gradually expels or absorbs fluid and dead cells.
41
151220
4439
cơ thể dần hấp thụ dịch nhầy hay loại bỏ các tế bào đã chết.
02:35
The worst symptoms typically fade out in about a week,
42
155659
2930
Những triệu chứng điển hình dần biến mất trong khoảng một tuần,
02:38
though full recovery may take as long as a month.
43
158589
3440
dù có thể mất đến cả tháng để hồi phục hoàn toàn.
02:42
Otherwise healthy adults can often manage pneumonia at home.
44
162029
3680
Người trưởng thành khỏe mạnh có lẽ thường điều trị viêm phổi tại nhà.
02:45
But for some groups, pneumonia can be a lot more severe,
45
165709
3170
Nhưng có vài nhóm viêm phổi nghiêm trọng hơn nhiều,
02:48
requiring hospitalization and oxygen, artificial ventilation,
46
168879
3620
đòi hỏi phải nhập viện và thở oxy nhân tạo,
02:52
or other supportive measures while the body fights the infection.
47
172499
4000
hay các biện pháp hỗ trợ khác trong khi cơ thể chiến đấu với viêm nhiễm.
02:56
Smoking damages the cilia,
48
176499
1960
Hút thuốc gây hại cho lông mao,
02:58
making them less able to clear even the normal amount of mucus and secretions,
49
178459
3680
làm giảm khả năng dọn sạch lượng dịch nhầy và dịch tiết thông thường,
03:02
let alone the increased volume associated with pneumonia.
50
182139
3780
chứ đừng nói đến lượng dịch tăng do bệnh viêm phổi.
03:05
Genetic and autoimmune disorders
51
185919
1670
Rối loạn gen và khả năng tự miễn dịch
03:07
can make someone more susceptible to pathogens that can cause pneumonia.
52
187589
4110
có thể khiến một người dễ nhiễm mầm bệnh gây viêm phổi.
03:11
Young children and the elderly also have impaired clearance
53
191699
3290
Trẻ nhỏ và người già cũng có khả năng dọn sạch kém
03:14
and weaker immune systems.
54
194989
1670
và hệ miễn dịch yếu hơn.
03:16
And if someone has viral pneumonia,
55
196659
1850
Và nếu ai đó mang vi-rút viêm phổi,
03:18
their risk of bacterial respiratory infection is higher.
56
198509
4000
họ cũng có nguy cơ nhiễm khuẩn đường hô hấp cao hơn.
03:22
Many of the deaths from pneumonia are due to lack of access to healthcare.
57
202509
3760
Nhiều ca tử vong do viêm phổi là vì không tiếp cận được y tế.
03:26
But sometimes, even with appropriate care,
58
206269
2490
Nhưng đôi khi, dù được chăm sóc thích hợp,
03:28
the body enters a sustained fight against the infection it can’t maintain,
59
208759
4910
cơ thể vẫn bị lấn át cuộc chiến khó khăn, kéo dài chống lại viêm nhiễm,
03:33
activating inflammatory pathways throughout the body,
60
213669
3030
gây sưng viêm khắp cơ thể,
03:36
not just in the lungs.
61
216699
2040
chứ không dừng lại ở phổi.
03:38
This is actually a protective mechanism,
62
218739
1980
Đây thực sự là một cơ chế bảo vệ,
03:40
but after too long in this state organs start shutting down,
63
220719
3600
nhưng sau một thời gian quá dài, các cơ quan bắt đầu ngưng hoạt động,
03:44
causing shock and sometimes death.
64
224319
2580
gây sốc và đôi khi tử vong.
03:46
So how can we prevent pneumonia?
65
226899
2040
Vậy làm thế nào ngăn chặn viêm phổi?
03:48
Eating well and getting enough sleep and exercise
66
228939
2700
Ăn uống lành mạnh, ngủ đủ giấc và tập thể dục
03:51
helps your body fight off infections.
67
231639
2580
giúp cơ thể chống lại viêm nhiễm.
03:54
Vaccines can protect against common pneumonia-causing pathogens,
68
234219
3360
Vắc-xin có thể bảo vệ khỏi các mầm bệnh gây viêm phổi phổ biến,
03:57
while washing your hands regularly helps prevent the spread of these pathogens—
69
237579
4090
đồng thời, rửa tay thường xuyên giúp ngăn mầm bệnh lây lan-
04:01
and protect those most vulnerable to severe pneumonia.
70
241669
3490
và bảo vệ những người dễ bị tổn thương vì viêm phổi cấp tính nhất.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7