The science of stage fright (and how to overcome it) - Mikael Cho

Khoa học về nỗi sợ sân khấu (và làm thế nào để vượt qua nó) - Mikael Cho

1,606,490 views

2013-10-08 ・ TED-Ed


New videos

The science of stage fright (and how to overcome it) - Mikael Cho

Khoa học về nỗi sợ sân khấu (và làm thế nào để vượt qua nó) - Mikael Cho

1,606,490 views ・ 2013-10-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: An Nguyen Hoang
00:06
Palms sweaty,
0
6909
1149
Toát mồ hôi tay,
00:08
heart racing,
1
8382
1150
tim đập thình thịch
00:09
stomach in knots.
2
9556
1449
bụng dạ thắt lại
00:11
You can't cry for help.
3
11528
1351
Bạn không thể khóc để kêu cứu.
00:12
Not only is your throat too tight to breathe,
4
12903
2143
Không chỉ là cổ họng nghẹn lại nên không thở được
mà vì nó cũng thật là xấu hổ nữa.
00:15
but it'd be so embarrassing.
5
15070
1830
00:16
No, you aren't being stalked by a monster,
6
16924
2169
Không, bạn không phải đang bị một quái vật theo đuôi,
00:20
you're speaking in public,
7
20616
1693
mà là bạn đang nói trước công chúng,
00:22
a fate some deem worse than death.
8
22333
2742
việc mà một số người cho là tồi tệ còn hơn cả cái chết.
00:25
See, when you're dead, you feel nothing;
9
25099
1905
Xem nào, khi chết rồi, bạn sẽ không cảm thấy gì nữa;
trên bục phát biểu, bạn cảm thấy bị khớp.
00:27
at a podium, you feel stage fright.
10
27028
2373
00:32
But at some point we've all had to communicate
11
32308
2169
Nhưng tại một vài thời điểm, chúng ta phải giao tiếp
00:34
in front of people,
12
34501
1178
trước mặt mọi người,
00:35
so you have to try and overcome it.
13
35703
1761
Vì vậy, bạn phải cố gắng và vượt qua nó.
00:37
To start, understand what stage fright is.
14
37488
3197
Để bắt đầu, hãy tìm hiểu nỗi sợ khi nói trước đám đông là gì.
00:40
Humans, social animals that we are,
15
40709
2145
Con người, chúng ta là những động vật xã hội
00:42
are wired to worry about reputation.
16
42878
2075
được trang bị để lo lắng về danh tiếng của mình.
00:44
Public speaking can threaten it.
17
44977
1718
Nói trước công chúng có thể đe dọa nó.
00:46
Before a speech, you fret,
18
46719
2122
Trước một bài phát biểu, bạn băn khoăn,
00:48
"What if people think I'm awful and I'm an idiot?"
19
48865
2802
"Lỡ như mọi người nghĩ rằng tôi khủng khiếp và ngốc nghếch thì sao?"
00:51
That fear of being seen as an awful idiot
20
51691
1953
Nỗi sợ hãi bị coi là một tên ngốc và tệ lậu đó
00:53
is a threat reaction
21
53668
1209
là một phản ứng trước mối đe dọa
00:54
from a primitive part of your brain
22
54901
1667
từ một phần nguyên thủy của bộ não bạn
00:56
that's very hard to control.
23
56592
1595
rất khó để điều khiển nó.
00:58
It's the fight or flight response,
24
58211
1620
Đó là phản ứng chiến-đấu-hay-chuồn-lẹ,
00:59
a self-protective process seen in a range of animals,
25
59855
2493
quá trình tự bảo vệ có trong một loạt các loài động vật,
01:02
most of which don't give speeches.
26
62372
2574
nhưng hầu hết chúng đều không phải lên bục phát biểu.
01:04
But we have a wise partner
27
64970
1465
Chúng ta lại có một đối tác khôn ngoan
01:06
in the study of freaking out.
28
66459
1393
trong nghiên cứu của chứng sợ hãi này.
01:07
Charles Darwin tested fight or flight
29
67876
2069
Charles Darwin thử nghiệm chiến-đấu-hay-chuồn-lẹ
01:09
at the London Zoo snake exhibit.
30
69969
2364
tại triển lãm rắn của Vườn bách thú London.
01:12
He wrote in his diary,
31
72357
1486
Ông đã viết trong Nhật ký của mình,
01:13
"My will and reason were powerless against the imagination of a danger
32
73867
3372
"Tinh thần và lí trí của tôi đã bất lực
trước sự tưởng tượng về một mối nguy hiểm
mình chưa từng được trải nghiệm."
01:17
which had never been experienced."
33
77263
1710
01:18
He concluded that his response
34
78997
1429
Ông kết luận rằng phản ứng của mình
01:20
was an ancient reaction unaffected
35
80450
1678
là một phản ứng cổ xưa không bị ảnh hưởng
bởi các sắc thái của nền văn minh hiện đại.
01:22
by the nuances of modern civilization.
36
82152
2107
01:24
So, to your conscious modern mind,
37
84283
1620
Vì vậy, đối với tâm thức hiện đại của bạn,
01:25
it's a speech.
38
85927
1212
đó là một bài phát biểu.
Đối với phần còn lại của bộ não,
01:27
To the rest of your brain,
39
87163
1313
được dựng nên để đối phó với luật của núi rừng,
01:28
built up to code with the law of the jungle,
40
88500
2113
01:30
when you perceive the possible consequences
41
90637
2003
khi bạn nhận thức được những hậu quả có thể xảy ra
khi đọc lên một bài phát biểu,
01:32
of blowing a speech,
42
92664
1196
đó là lúc để bỏ của chạy lấy người
01:33
it's time to run for your life
43
93884
1429
hay chiến đấu đến chết.
01:35
or fight to the death.
44
95337
1150
01:49
Your hypothalamus, common to all vertebrates,
45
109951
2813
Vùng dưới đồi não, phổ biến ở tất cả động vật có xương sống,
01:52
triggers your pituitary gland to secrete
46
112788
1920
kích hoạt tuyến yên để bí mật tiết ra
01:54
the hormone ACTH,
47
114732
1772
các nội tiết tố ACTH,
01:56
making your adrenal gland
48
116528
1222
làm cho tuyến thượng thận
01:57
shoot adrenaline into your blood.
49
117774
1930
bơm adrenaline vào máu.
01:59
Your neck and back tense up, you slouch.
50
119728
2021
Cổ và lưng của bạn trở nên căng cứng,
02:01
Your legs and hand shake
51
121773
1319
bạn rụng rời
Chân và tay run lên
02:03
as your muscles prepare for attack.
52
123116
1803
khi cơ bắp của bạn chuẩn bị cho cuộc tấn công.
02:04
You sweat.
53
124943
1142
Bạn đổ mồ hôi.
Huyết áp của bạn tăng lên.
02:06
Your blood pressure jumps.
54
126109
1239
Tiêu hóa của bạn giảm đi
02:07
Your digestion shuts down
55
127372
1196
02:08
to maximize the delivery of nutrients
56
128592
1762
để tối đa hóa việc cung cấp các chất dinh dưỡng
02:10
and oxygen to muscles and vital organs,
57
130377
2099
và oxy đến cơ bắp và các cơ quan quan trọng,
02:12
so you get dry mouth, butterflies.
58
132500
2300
Vì vậy, bạn cảm thấy khô miệng, bồn chồn.
02:14
Your pupils dilate,
59
134824
1442
Đồng tử giãn ra,
02:16
it's hard to read anything up close,
60
136290
1787
Thật khó để đọc bất cứ cái gì ở gần,
02:18
like your notes,
61
138101
1159
giống như ghi chú,
02:19
but long range is easy.
62
139284
1477
nhưng tầm xa thì lại đọc dễ dàng.
02:20
That's how stage fright works.
63
140785
1695
Nỗi sợ sân khấu là thế đấy.
02:22
How do we fight it?
64
142504
1262
Làm thế nào chúng ta có thể chống lại nó?
02:23
First, perspective.
65
143790
2169
Đầu tiên, cách nhìn nhận.
02:25
This isn't all in your head.
66
145983
1359
Không phải tất cả đều ở trong đầu của bạn.
02:27
It's a natural, hormonal, full body reaction
67
147366
2173
Nó là một phản ứng tự nhiên, nội tiết, xảy ra trên toàn cơ thể
02:29
by an autonomic nervous system on autopilot.
68
149563
2670
bởi một hệ thống thần kinh tự trị ở chế độ tự điều chỉnh
02:32
And genetics play a huge role in social anxiety.
69
152257
2940
và di truyền đóng một vai trò lớn trong lo âu về khía cạnh xã hội.
02:35
John Lennon played live thousands of times.
70
155221
2378
John Lennon đã chơi nhạc sống hàng nghìn lần.
02:37
Each time he vomited beforehand.
71
157623
2136
Mỗi lần ông lại bị nôn trước khi ra biểu diễn
02:39
Some people are just wired
72
159783
1239
Một số người được trang bị
để cảm thấy sợ hãi nhiều hơn nữa trước khi trình diễn trước công chúng.
02:41
to feel more scared performing in public.
73
161046
2080
02:43
Since stage fright is natural and inevitable,
74
163150
2535
Vì lo âu khi đứng trước đám đông là tự nhiên và không thể tránh khỏi,
02:45
focus on what you can control.
75
165709
1709
hãy tập trung vào những gì bạn có thể kiểm soát.
02:47
Practice a lot,
76
167442
2012
Thực hành
nhiều vào
02:49
starting long before
77
169478
1158
bắt đầu từ lâu trước khi
02:50
in an environment similar to the real performance.
78
170660
2626
bước vào một môi trường tương tự như buổi trình bày thực sự.
02:53
Practicing any task increases your familiarity
79
173310
2367
Thực hành bất cứ việc gì làm tăng sự quen thuộc
02:55
and reduces anxiety,
80
175701
1476
và làm giảm lo âu,
02:57
so when it's time to speak in public,
81
177201
1840
để khi phải nói trước công chúng,
bạn sẽ tự tin vào chính mình
02:59
you're confident in yourself and the task at hand.
82
179065
2400
và những việc phải làm.
03:01
Steve Jobs rehearsed his epic speeches
83
181489
1897
Steve Jobs luyện tập bài phát biểu đỉnh cao của mình
hàng trăm giờ,
03:03
for hundreds of hours,
84
183410
1201
03:04
starting weeks in advance.
85
184635
1335
bắt đầu hàng tuần từ trước đó.
03:05
If you know what you're saying,
86
185994
1484
Nếu bạn biết những gì mình đang nói,
bạn sẽ kềm hãm được năng lượng của đám đông
03:07
you'll feed off the crowd's energy
87
187502
1695
thay vì để cho vùng dưới đồi não của mình
03:09
instead of letting your hypothalamus convince your body it's about to be lunch
88
189221
3738
thuyết phục cơ thể bạn rằng bạn có thể trở thành bữa trưa
cho một bầy thú săn mồi nào đó.
03:12
for a pack of predators.
89
192983
1212
Nhưng, vùng dưới đồi não ở động vật có xương sống
03:14
But hey, the vertebrate hypothalamus
90
194219
1740
đã có hàng triệu năm thực tập nhiều hơn bạn.
03:15
has had millions of years more practice than you.
91
195983
2368
Ngay trước khi đi lên sân khấu,
03:18
Just before you go on stage,
92
198375
1350
là thời điểm để chơi bẩn
03:19
it's time to fight dirty
93
199749
1154
03:20
and trick your brain.
94
200927
1160
và đánh lừa bộ não của bạn.
đưa cánh tay lên cao và hít thở sâu.
03:22
Stretch your arms up and breath deeply.
95
202111
1922
Điều này làm cho vùng dưới đồi não sản sinh ra
03:24
This makes your hypothalamus trigger
96
204057
1715
03:25
a relaxation response.
97
205796
1188
một phản ứng thư giãn.
Nỗi sợ sân khấu thường đánh mạnh nhất vào
03:27
Stage fright usually hits hardest right before a presentation,
98
207008
2968
ngay trước bài trình bày,
Vì vậy, hãy dành phút cuối cùng vươn người và hít thở.
03:30
so take that last minute to stretch and breathe.
99
210000
2286
03:32
You approach the Mic, voice clear,
100
212310
1710
Bạn tiến gần đến micro, giọng nói rõ ràng,
03:34
body relaxed.
101
214044
1346
cơ thể thoải mái.
03:35
Your well-prepared speech convinces the wild crowd
102
215414
2601
Bài phát biểu được chuẩn bị kĩ sẽ thuyết phục đám đông hoang dại kia
03:38
you're a charismatic genius.
103
218039
1973
bạn là một thiên tài ăn nói.
03:40
How?
104
220036
1203
Làm thế nào?
Bạn đã không vượt qua nỗi sợ này,
03:41
You didn't overcome stage fright,
105
221263
1572
03:42
you adapted to it.
106
222859
1196
mà bạn thích nghi với nó.
Và một thực tế là cho dù
03:44
And to the fact that no matter
107
224079
1451
bạn trông có vẻ văn minh, hiện đại đến thế nào đi nữa
03:45
how civilized you may seem,
108
225554
1312
03:46
in part of your brain,
109
226890
1175
trong một phần bộ não của bạn,
bạn vẫn là một động vật hoang dã,
03:48
you're still a wild animal,
110
228089
1286
một động vật hoang dã sâu sắc và biết cách ăn nói.
03:49
a profound, well-spoken wild animal.
111
229399
3201
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7