The difference between classical and operant conditioning - Peggy Andover

Sự khác nhau giữa điều kiện cổ điển và điều kiện thao tác - Peggy Andover

3,117,747 views

2013-03-07 ・ TED-Ed


New videos

The difference between classical and operant conditioning - Peggy Andover

Sự khác nhau giữa điều kiện cổ điển và điều kiện thao tác - Peggy Andover

3,117,747 views ・ 2013-03-07

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Khánh Vân
00:14
When we think about learning,
1
14216
1488
Khi nghĩ về việc học,
00:15
we often picture students in a classroom or lecture hall,
2
15704
2661
ta thường nghĩ đến học sinh trong lớp học hay giảng đường,
00:18
books open on their desks,
3
18365
1308
với sách mở trên bàn,
00:19
listening intently to a teacher or professor
4
19673
2268
chăm chú vào bài giảng của giáo sư
00:21
in the front of the room.
5
21941
1658
đang đứng trước mặt.
00:23
But in psychology, learning means something else.
6
23599
2912
Tuy nhiên trong tâm lý học, học mang nghĩa khác hẳn.
00:26
To psychologists, learning is a long-term change in behavior
7
26511
3641
Các nhà tâm lý học cho rằng: học là sự thay đổi hành vi cá nhân
00:30
that's based on experience.
8
30152
2131
dựa trên kinh nghiệm thực tế.
00:32
Two of the main types of learning are called
9
32283
2096
Hai trong các nguyên lý học tập chính là
00:34
classical conditioning
10
34379
1642
điều kiện cổ điển
00:36
and operant, or instrumental, conditioning.
11
36021
3045
và điều kiện thao tác.
00:39
Let's talk about classical conditioning first.
12
39066
2903
Trước hết ta sẽ nói về điều kiện cổ điển.
00:41
In the 1890's, a Russian physiologist named Ivan Pavlov
13
41969
3536
Trong những năm 1890, nhà tâm lý học người Nga Ivan Pavlov
00:45
did some really famous experiments on dogs.
14
45505
2899
đã tiến hành một số thí nghiệm nổi tiếng trên chó.
00:48
He showed dogs some food
15
48404
1332
Ông cho chó thức ăn
00:49
and rang a bell at the same time.
16
49736
2044
và đồng thời rung chuông.
00:51
After a while, the dogs would associate the bell with the food.
17
51780
3510
Sau một thời gian, những con chó gắn tiếng chuông với đồ ăn,
00:55
They would learn that when they heard the bell,
18
55290
1652
cho rằng khi chuông kêu
00:56
they would get fed.
19
56942
1478
là lúc chúng sẽ được ăn.
00:58
Eventually, just ringing the bell
20
58420
2034
Rốt cuộc, chỉ cần rung chuông
01:00
made the dogs salivate.
21
60454
1461
cũng đã khiến con chó nhỏ dãi.
01:01
They learned to expect food at the sound of a bell.
22
61915
3546
Chúng đã quen với việc chờ đợi thức ăn khi nghe thấy tiếng chuông.
01:05
You see, under normal conditions,
23
65461
2103
Như đã thấy, dưới điều kiện bình thường,
01:07
the sight and smell of food causes a dog to salivate.
24
67564
3451
con chó sẽ chảy dãi khi nhìn và ngửi thấy thức ăn.
01:11
We call the food an unconditioned stimulus,
25
71015
2550
Ta gọi thức ăn là kích thích không điều kiện,
01:13
and we call salivation the unconditioned response.
26
73565
3999
và chảy dãi là phản ứng không điều kiện.
01:17
Nobody trains a dog to salivate over some steak.
27
77564
3468
Chẳng ai huấn luyện chó nhỏ dãi trước miếng thịt cả.
01:21
However, when we pair an unconditioned stimulus like food
28
81032
3281
Tuy vậy, khi ta kết hợp một kích thích không điều kiện như thức ăn
01:24
with something that was previously neutral,
29
84313
2321
với một thứ gì đó trung tính
01:26
like the sound of a bell,
30
86634
1568
như tiếng chuông chẳng hạn,
01:28
that neutral stimulus becomes a conditioned stimulus.
31
88202
3256
thì kích thích trung tính đó sẽ trở thành kích thích có kiều kiện.
01:31
And so classical conditioning was discovered.
32
91458
3628
Điều kiện cổ điển được phát hiện từ đó.
01:35
We see how this works with animals,
33
95086
2377
Điều này đúng với động vật
01:37
but how does it work with humans?
34
97463
2125
nhưng với con người thì sao?
01:39
In exactly the same way.
35
99588
1817
Hoàn toàn giống nhau.
01:41
Let's say that one day you go to the doctor to get a shot.
36
101405
3406
Ví dụ một ngày nào đó bạn đến bác sĩ để tiêm.
01:44
She says, "Don't worry, this won't hurt a bit,"
37
104811
2955
Cô ấy nói "Đừng sợ, sẽ chẳng đau tẹo nào đâu"
01:47
and then gives you the most painful shot you've ever had.
38
107766
4169
nhưng lại tiêm cho bạn mũi đau nhất trên trần đời.
01:51
A few weeks later you go to the dentist for a check-up.
39
111935
2921
Vài tuần sau đó, bạn đến nha sĩ kiểm tra.
01:54
He starts to put a mirror in your mouth
40
114856
1552
Anh ấy đưa chiếc gương vào miệng
01:56
to examine your teeth,
41
116408
1451
để khám răng bạn,
01:57
and he says, "Don't worry, this won't hurt a bit."
42
117859
3465
và cũng nói "Đừng sợ, chẳng đau tẹo nào đâu".
02:01
Even though you know the mirror won't hurt,
43
121324
2423
Mặc dù biết rằng cái gương sẽ không làm mình đau,
02:03
you jump out of the chair and run,
44
123747
1448
bạn vẫn nhảy khỏi ghế và
02:05
screaming from the room.
45
125195
1729
hét thất thanh chạy khỏi phòng.
02:06
When you went to get a shot,
46
126924
1680
Lúc bạn bị tiêm,
02:08
the words, "This won't hurt a bit,"
47
128604
2248
câu "Đừng sợ, chẳng đau tẹo nào đâu"
02:10
became a conditioned stimulus
48
130852
1615
trở thành kích thích có điều kiện
02:12
when they were paired with pain of the shot,
49
132467
2161
khi nó gắn với cái đau của mũi tiêm
02:14
the unconditioned stimulus,
50
134628
2009
là kích thích không điều kiện,
02:16
which was followed by your conditioned response
51
136637
2161
diễn ra ngay trước phản ứng có điều kiện
02:18
of getting the heck out of there.
52
138798
2472
là hành động chạy ra khỏi căn phòng.
02:21
Classical conditioning in action.
53
141270
2738
Điều kiện cổ điển trong hành động.
02:24
Operant conditioning explains how consequences
54
144008
2259
Điều kiện thao tác giải thích cách kết quả phản ứng
02:26
lead to changes in voluntary behavior.
55
146267
2875
dẫn đến những chuyển biến trong hành vi một cách tự nguyện.
02:29
So how does operant conditioning work?
56
149142
2336
Vậy điều kiện thao tác là thế nào?
02:31
There are two main components in operant conditioning:
57
151478
3252
Điều kiện thao tác sử dụng hai yếu tố:
02:34
reinforcement and punishment.
58
154730
2259
củng cố và trừng phạt.
02:36
Reinforcers make it more likely
59
156989
1788
Củng cố khuyến khích
02:38
that you'll do something again,
60
158777
1748
chúng ta lặp lại hành động,
02:40
while punishers make it less likely.
61
160525
2183
trong khi trừng phạt lại hạn chế nó.
02:42
Reinforcement and punishment can be positive or negative,
62
162708
3161
Củng cố và trừng phạt có thể tích cực hoặc tiêu cực
02:45
but this doesn't mean good and bad.
63
165869
2265
nhưng không có nghĩa là tốt hay xấu.
02:48
Positive means the addition of a stimulus,
64
168134
2356
Tích cực nghĩa là tăng thêm kích thích,
02:50
like getting dessert after you finish your veggies,
65
170490
2461
ví dụ được ăn tráng miệng sau khi ăn hết rau xanh,
02:52
and negative means the removal of a stimulus,
66
172951
2313
và tiêu cực là bỏ đi kích thích,
02:55
like getting a night of no homework
67
175264
1701
như là không cần làm bài tập về nhà
02:56
because you did well on an exam.
68
176965
2504
bởi vì bạn đã hoàn thành tốt bài thi.
02:59
Let's look at an example of operant conditioning.
69
179469
2707
Ta sẽ lấy một ví dụ cụ thể về điều kiện thao tác.
03:02
After eating dinner with your family,
70
182176
1819
Sau khi dùng bữa tối cùng gia đình,
03:03
you clear the table and wash the dishes.
71
183995
2527
bạn dọn bàn và rửa chén.
03:06
When you're done, your mom gives you a big hug
72
186522
2202
Khi xong việc, mẹ ôm bạn
03:08
and says, "Thank you for helping me."
73
188724
2384
và nói "Cảm ơn con nhiều lắm".
03:11
In this situation, your mom's response
74
191108
2159
Trong tình huống này, hành động của mẹ bạn
03:13
is positive reinforcement if it makes you more likely
75
193267
2629
sẽ là củng cố tích cực nếu nó khuyến khích bạn
03:15
to repeat the operant response,
76
195896
1793
lặp lại phản ứng thao tác,
03:17
which is to clear the table and wash the dishes.
77
197689
2922
tức là lau bàn và rửa bát.
03:20
Operant conditioning is everywhere in our daily lives.
78
200611
3427
Điều kiện thao tác xảy ra mọi lúc mọi nơi.
03:24
There aren't many things we do
79
204038
1495
Chẳng có mấy thứ mà ta làm
03:25
that haven't been influenced at some point
80
205533
1940
không bị ảnh hưởng ít nhiều
03:27
by operant conditioning.
81
207473
1835
bởi điều kiện thao tác.
03:29
We even see operant conditioning
82
209308
1772
Ta còn gặp điều kiện thao tác
03:31
in some extraordinary situations.
83
211080
3041
trong một số tình huống khá đặc biệt.
03:34
One group of scientists showed the power
84
214121
2340
Một nhóm nhà khoa học đã chứng minh khả năng của
03:36
of operant conditioning
85
216461
1040
điều kiện thao tác
03:37
by teaching pigeons to be art connoisseurs.
86
217501
2889
bằng việc huấn luyện chim bồ câu thành chuyên gia nghệ thuật.
03:40
Using food as a positive reinforcer,
87
220390
2335
Sử dụng thức ăn như củng cố tích cực,
03:42
scientists have taught pigeons
88
222725
1417
các nhà khoa học đã dạy bồ câu
03:44
to select paintings by Monet
89
224142
2250
biết chọn tranh của Monet
03:46
over those by Picasso.
90
226392
1996
thay vì tranh của Picasso.
03:48
When showed works of other artists,
91
228388
2256
Khi đem ra tác phẩm của các nghệ sĩ khác,
03:50
scientists observed stimulus generalization
92
230644
2792
các nhà khoa học còn quan sát được tổng quát hóa kích thích
03:53
as the pigeons chose the Impressionists
93
233436
1793
khi lũ chim chọn trường phái Ấn tượng
03:55
over the Cubists.
94
235229
1525
hơn là trường phái Lập thể.
03:56
Maybe next they'll condition the pigeons
95
236754
1855
Có thể tiếp theo đây họ sẽ dạy các chú bồ câu
03:58
to paint their own masterpieces.
96
238609
1926
tự vẽ nên tuyệt tác của chính mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7