The carbon cycle - Nathaniel Manning

Vòng tuần hoàn các bon

629,879 views ・ 2012-10-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: tom carter Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Ken Tran Reviewer: Nelson Dinh
00:14
Carbon dioxide, or CO2, is the main greenhouse gas in climate change.
1
14989
5299
Carbon đi-ôxít, hay CO2, là một khí nhà kính chính gây nên hiện tượng biến đổi khí hậu.
00:20
So how does CO2 get into our atmosphere?
2
20288
3368
Vậy làm cách nào CO2 có trong bầu khí quyển của chúng ta?
00:23
Well, carbon is part of a cycle. It starts with the sun,
3
23656
4600
Carbon là thành phần của một chu trình. Bắt đầu từ mặt trời,
00:28
which heats the Earth's surface with more energy
4
28256
3532
làm nóng bề mặt Trái Đất với lượng năng lượng tỏa ra
00:31
in one hour than the whole world uses in a year.
5
31788
2633
trong một giờ nhiều hơn của thế giới dùng trong một năm.
00:34
Plants, which are kind of like biological chefs,
6
34421
3350
Cây cối, giống như các bếp trưởng sinh học,
00:37
take that sunlight, and then suck in some CO2 from the air,
7
37771
3067
lấy những tia nắng đó, kế tiếp hút CO2 trong không khí,
00:40
mix them together, and BAM!
8
40838
1767
trộn chúng với nhau, và BAM!
00:42
They create a stored form of energy, in the form of carbohydrates
9
42605
3583
Chúng tạo ra năng lượng dự trữ dưới dạng carbon hydrat.
00:46
such as glucose and sucrose.
10
46188
2933
như glucozơ (glucose) và Sucrôza (sucrose).
00:49
The process is called photosynthesis.
11
49121
2951
Ðây gọi là quá trình quang hợp.
00:52
When animals like us eat those plants
12
52072
2167
Khi những loài động vật như chúng ta ăn những cây đó
00:54
our stomachs convert that food back into energy for our own growth.
13
54239
4149
dạ dày chuyển hóa thức ăn trở lại thành năng lượng giúp chúng ta phát triển.
00:58
Greenhouse gases are a byproduct of this process,
14
58388
2383
Quá trình này sinh ra sản phẩm là khí nhà kính,
01:00
and are released through waste.
15
60771
2367
và chúng được giải phóng từ các chất thải.
01:03
If those plants die, they decompose, and tiny microorganisms break down those carbohydrates
16
63138
5067
Khi cây chết, chúng phân hủy, các vi sinh vật bẻ gãy các liên kết carbon hydrat
01:08
and again, release greenhouse gases as a byproduct.
17
68205
4451
một lần nữa, chúng giải phóng sản phẩm là khí nhà kính.
01:12
As you see, energy originates from the sun. It is then transferred as it moves through the food chain.
18
72656
5399
Như đã biết, năng lượng khởi nguồn từ mặt trời, sau đó nó được chuyển đổi khi đi qua chuỗi thức ăn.
01:18
But sometimes, carbon based organisms like plants or animals get stuck in the earth.
19
78055
6232
Nhưng thỉnh thoảng, các sinh vật có gốc carbon như cây cối hoặc động vật bị kẹt lại trong lòng đất.
01:24
When this happens, they're compressed under tons of pressure,
20
84287
3851
Khi đó, chúng bị nén dưới hàng tấn áp suất,
01:28
and turned into carbon-based fossil fuels
21
88138
2102
và chuyển hóa thành nhiên liệu hóa thạch có gốc carbon
01:30
like oil, coal or natural gas.
22
90240
3364
như dầu, than hoặc khí tự nhiên.
01:33
Since the Industrial Revolution, humans have been pulling those fossil fuels out of the ground
23
93604
4351
Từ cuộc cách mạng công nghiệp, con người đã khai thác những nhiên liệu hóa thạch trên ra khỏi lòng đất
01:37
and burning them, activating the stored energy
24
97955
3617
và đốt chúng, kích hoạt năng lượng tồn trữ
01:41
to make electricity and power engines.
25
101572
2733
để tạo ra điện và cung cấp năng lượng cho động cơ.
01:44
But the thing is it also releases millions of years worth of stored CO2 back into the air.
26
104305
8366
Vấn đề là chúng đồng thời giải phóng lượng CO2 được dự trữ trong hàng triệu năm vào bầu không khí.
01:52
In addition, humans breathe in oxygen and breathe out CO2.
27
112671
4350
Thêm vào đó, con người hít vào khí oxy và thải ra khí CO2.
01:57
But plants do the opposite.
28
117021
3167
Nhưng cây thì làm điều ngược lại.
02:00
Trees suck up huge amounts of CO2, which balances the cycle.
29
120188
4432
Chúng hút vào một lượng lớn CO2, làm cân bằng chu trình.
02:04
Thus, deforestation reduces the plants that store CO2.
30
124620
4684
Việc tàn phá rừng làm giảm lượng cây hút khí CO2.
02:09
We're attacking the cycle from both sides.
31
129304
2635
Chúng ta đang tấn công chu trình từ cả hai phía.
02:11
Think of it like a computer. A computer can operate a few programs at a time, right?
32
131939
4317
Nó cũng giống như một chiếc máy tính. Nó chỉ có thể chạy vài chương trình cùng lúc, đúng không?
02:16
Normally, when you've finished with a document, you save, and you close it,
33
136256
4165
Bình thường khi bạn làm xong một tài liệu, bạn lưu và đóng nó lại,
02:20
so as not to overwork the computer.
34
140421
2500
để máy tính không bị quá tải.
02:22
Then, imagine you stopped closing your documents.
35
142921
3150
Tiếp theo, hãy tưởng tượng là bạn không đóng những tài liệu đó nữa.
02:26
So they were all open at once.
36
146071
2434
Vậy tất cả đều được mở cùng lúc.
02:28
Your computer wouldn't be able to process it all.
37
148505
1850
Máy tính của bạn sẽ không thể xử lí tất cả cùng một lúc.
02:30
It would start to slow down, and then to freeze, and eventually it would crash.
38
150355
3616
Nó bắt đầu chậm lại, bị đơ, và cuối cùng là ngưng hoạt động.
02:33
Which might be where our environment is heading if we keep overloading the carbon cycle.
39
153971
4500
Môi trường của chúng ta cũng sẽ như thế, nếu ta tiếp tục làm chu trình carbon bị quá tải.
02:38
So is there any way to rebalance the ecosystem?
40
158471
3217
Vậy có cách nào để cân bằng lại hệ sinh thái hay không?
02:41
What about technology? Technology is defined as a technique to solve a problem.
41
161688
5083
Thế còn công nghệ thì sao? Đây được xem là phương cách để giải quyết vấn đề.
02:46
And so, sustainable technologies are those whose output is equal to their input.
42
166771
5234
Vì thế, một giải pháp công nghệ bền vững là khi đầu vào bằng đầu ra.
02:52
They do not create negative externalities,
43
172005
2850
Nó không tác động xấu lên môi trường,
02:54
such as CO2, in the present or the future.
44
174855
2933
như CO2, trong hiện tại hoặc tương lai.
02:57
They sort of cancel themselves out to solve the problem.
45
177788
3500
Chúng cân bằng lẫn nhau để giải quyết vấn đề.
03:01
To achieve this, we need to invent sustainable technologies.
46
181288
3500
Để đạt được điều này, ta cần phải phát minh ra những công nghệ bền vững.
03:04
If we put all the ideas and technologies ever created into one circle,
47
184788
4217
Nếu ta đặt tất cả những ý tưởng và công nghệ đã phát minh vào một vòng tròn,
03:09
then invention is the pushing of the boundaries of that circle.
48
189005
3433
và những phát minh đẩy đường biên của vòng tròn ra.
03:12
And the area outside of the circle is infinite,
49
192438
3234
trong khi vùng bên ngoài vòng tròn là vô tận,
03:15
meaning the potential for invention is limitless.
50
195672
3317
nghĩa là tiềm năng phát minh là vô hạn.
03:18
Think about some of the incredible clean technologies we have today. [Wind; Electric & Solar Cars; Biogas]
51
198989
3567
Hãy nghĩ đến một số công nghệ sạch đáng kinh ngạc mà ta có ngày nay. [Gió, xe chạy bằng điện hoặc năng luợng mặt trời; ga sinh học (biogas)]
03:22
[Biofuels; Photosynthetic Algae; Compost] All those ideas have one thing in common.
52
202556
2883
[Nhiên liệu sinh học; rong quang hợp; phân bón tổng hợp] Tất cả những ý tưởng trên đều có một điểm chung.
03:25
They all came from people. People innovate.
53
205471
3817
Chúng đều đến từ con người. Do con người cải tiến.
03:29
People create. It's the limitless potential of creative people
54
209288
5633
Do con người sáng tạo. Đó là tiềm năng vô hạn của những con người sáng tạo
03:34
to build unimagined technologies that is going to stop climate change
55
214921
4450
tạo ra những công nghệ đáng kinh ngạc, ngăn chặn sự biến đổi khi hậu
03:39
and rebalance the ecosystem. And that is something to be hopeful about.
56
219371
6084
và làm hệ sinh thái cân bằng trở lại. Đó là điều chúng ta đang hy vọng.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7