The fascinating history of cemeteries - Keith Eggener

6,121,465 views ・ 2018-10-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: Ly Nguyễn
00:06
Spindly trees,
0
6965
2240
Những cái cây khẳng khiu,
00:09
rusted gates,
1
9205
1810
những cánh cổng rỉ sét,
00:11
crumbling stone,
2
11015
2180
bia mộ đổ nát,
00:13
a solitary mourner—
3
13195
2230
kẻ khóc than đơn độc —
00:15
these things come to mind when we think of cemeteries.
4
15425
3530
đây là những điều đầu tiên ta nghĩ đến khi nhắc về nghĩa trang.
00:18
But not so long ago,
5
18955
1400
Nhưng cách đây không lâu,
00:20
many burial grounds were lively places,
6
20355
2590
nhiều nơi chôn cất đã từng rất sinh động,
00:22
with blooming gardens and crowds of people
7
22945
3010
với những khu vườn đầy hoa và vô số người
00:25
strolling among the headstones.
8
25955
3150
dạo giữa các mộ bia.
00:29
How did our cemeteries become what they are today?
9
29105
3150
Làm thế nào nghĩa trang trở thành như ngày hôm nay?
00:32
Some have been around for centuries,
10
32255
2230
Một số đã tồn tại trong nhiều thế kỷ,
00:34
like the world’s largest, Wadi al-Salaam,
11
34485
3010
như nghĩa trang lớn nhất thế giới, Wadi al-Salaam,
00:37
where more than five million people are buried.
12
37495
3040
nơi chôn cất hơn năm triệu người.
00:40
But most of the places we’d recognize as cemeteries are much younger.
13
40535
4063
Nhưng hầu hết các nghĩa trang ta biết đều ít tuổi hơn nhiều.
00:44
In fact, for much of human history,
14
44598
1860
Thực tế, trong phần lớn lịch sử nhân loại,
00:46
we didn’t bury our dead at all.
15
46458
2340
ta chẳng mấy khi chôn cất người chết.
00:48
Our ancient ancestors had many other ways of parting with the dead loved ones.
16
48798
4670
Tổ tiên cổ xưa của ta có rất nhiều cách khác
để từ biệt những người thân đã khuất.
00:53
Some were left in caves,
17
53468
1983
Một số chọn cách để thi thể lại trong các hang động,
00:55
others in trees
18
55451
1340
số khác để trên cây hoặc trên đỉnh núi.
00:56
or on mountaintops.
19
56791
1810
00:58
Still others were sunk in lakes,
20
58601
2210
Một số còn được thả xuống hồ,
01:00
put out to sea,
21
60811
1370
đưa ra biển,
01:02
ritually cannibalized,
22
62181
1860
các nghi thức ăn thịt người,
01:04
or cremated.
23
64041
1790
hoặc hỏa táng.
01:05
All of these practices,
24
65831
1750
Tất cả những cách làm này,
01:07
though some may seem strange today,
25
67581
2110
dù một số có vẻ lạ lùng với ta ngày nay,
01:09
were ways of venerating the dead.
26
69691
2537
nhưng từng là cách tôn kính người đã khuất.
01:12
By contrast, the first known burials
27
72228
2630
Ngược lại, chôn cất lần đầu tiên được biết đến
01:14
about 120,000 years ago
28
74858
2460
vào khoảng 120.000 năm trước
01:17
were likely reserved for transgressors,
29
77318
2530
và thường dành cho tội phạm,
01:19
excluding them from the usual rites
30
79848
2460
để loại họ ra khỏi những nghi thức thông thường
01:22
intended to honor the dead.
31
82308
2400
dùng để tôn vinh người đã khuất.
01:24
But the first burials revealed some advantages over other practices:
32
84708
4050
Nhưng chôn cất đã cho thấy
những ưu điểm so với các phương pháp khác:
01:28
they protected bodies from scavengers and the elements,
33
88758
3340
bảo vệ cơ thể khỏi sự thối rữa và các tác động bên ngoài,
01:32
while shielding loved ones from the sight of decay.
34
92098
3720
và làm cho người ở lại không phải thấy cảnh thi thể mục nát.
01:35
These benefits may have shifted ancient people’s thinking
35
95818
3180
Những lợi ích này có thể đã thay đổi suy nghĩ của người cổ đại
01:38
toward graves designed to honor the dead,
36
98998
2470
để tạo ra những ngôi mộ nhằm tôn vinh người chết,
01:41
and burial became more common.
37
101468
2340
và chôn cất trở nên phổ biến hơn.
01:43
Sometimes, these graves contained practical or ritual objects,
38
103808
3370
Đôi khi, những ngôi mộ chứa vật dụng thông thường hoặc tâm linh,
01:47
suggesting belief in an afterlife
39
107178
1950
gợi niềm tin vào thế giới bên kia,
01:49
40
109128
3210
nơi người chết có thể cần những công cụ này.
01:52
Communal burials first appeared in North Africa and West Asia
41
112338
4372
Nghĩa trang tập thể đầu tiên xuất hiện ở Bắc Phi và Tây Á
01:56
around 10 to 15,000 years ago,
42
116710
2950
khoảng 10 đến 15.000 năm trước,
01:59
around the same time as the first permanent settlements in these areas.
43
119660
5030
trùng với khoảng thời gian của các cuộc định cư ở những khu vực này.
02:04
These burial grounds created permanent places to commemorate the dead.
44
124690
4440
Những nghĩa trang tập thể này tạo ra một nơi cố định
để tưởng nhớ người đã khuất.
02:09
The nomadic Scythians littered the steppes
45
129130
2530
Người du mục Scythia
tạo ra các gò mộ rải rác các thảo nguyên, gọi là kurgan.
02:11
with grave mounds known as kurgans.
46
131660
3640
02:15
The Etruscans built expansive necropoles,
47
135300
3340
Người Etruscan xây dựng các necropole có không gian mở,
02:18
their grid-patterned streets lined with tombs.
48
138640
3340
đường phố được lát hoa văn đan xen với các ngôi mộ.
02:21
In Rome, subterranean catacombs housed
49
141980
3170
Ở Rome, hầm mộ dưới lòng đất
02:25
both cremation urns and intact remains.
50
145150
3700
chứa cả những bình tro cốt và thi hài.
02:28
The word cemetery, or “sleeping chamber,”
51
148850
3770
Từ "nghĩa trang", hay "nơi yên nghỉ"
02:32
was first used by ancient Greeks,
52
152620
2420
lần đầu tiên được người Hy Lạp cổ đại sử dụng,
02:35
who built tombs in graveyards
53
155040
1920
Họ xây mộ trong nghĩa địa
02:36
at the edges of their cities.
54
156960
2510
ở rìa thành phố .
02:39
In medieval European cities,
55
159470
1546
Ở các thành phố châu Âu thời trung cổ,
02:41
Christian churchyards provided rare, open spaces
56
161016
3240
sân sau nhà thờ là một trong số ít những nơi
có thể an táng người đã khuất.
02:44
that accommodated the dead,
57
164256
1390
02:45
but also hosted markets, fairs, and other events.
58
165646
3460
Nó cũng được dùng để tổ chức buôn bán, hội chợ, và các sự kiện khác.
Nông dân, thậm chí, còn chăn thả gia súc
02:49
Farmers even grazed cattle in them,
59
169106
1940
02:51
believing graveyard grass made for sweeter milk.
60
171046
3960
tin rằng cỏ trong nghĩa trang làm cho sữa ngọt hơn.
Khi cách mạng công nghiệp xảy ra, các thành phố phát triển hơn,
02:55
As cities grew during the industrial revolution,
61
175006
3060
02:58
large suburban cemeteries replaced smaller urban churchyards.
62
178066
5360
nghĩa trang lớn ở ngoại ô thay thế các khu mộ nhỏ sau nhà thờ.
03:03
Cemeteries like the 110-acre Père-Lachaise in Paris
63
183426
4340
Các nghĩa trang như Père-Lachaise ở Paris rộng gần 45.000 m2
03:07
or the 72-acre Mt. Auburn in Cambridge, Massachusetts
64
187766
4940
hay Mt. Auburn tại Cambridge, Massachusetts rộng gần 30.000 m2
03:12
were lushly landscaped gardens
65
192706
1930
là những khu vườn kiểng tươi tốt
03:14
filled with sculpted stones
66
194636
2000
với những bia mộ được điêu khắc
03:16
and ornate tombs.
67
196636
2310
và được trang trí công phu.
03:18
Once a luxury reserved for the rich and powerful,
68
198946
3240
Thứ mà trước kia chỉ dành riêng cho người giàu có và quyền lực,
03:22
individually marked graves
69
202186
1670
các ngôi mộ riêng,
03:23
became available to the middle and working classes.
70
203856
3870
lúc này đã không còn xa lạ với các tầng lớp xã hội.
03:27
People visited cemeteries for funerals,
71
207726
2290
Người ta không chỉ đến nghĩa trang vào đám tang,
03:30
but also for anniversaries, holidays,
72
210016
2670
mà còn vào các ngày kỷ niệm, ngày lễ,
03:32
or simply an afternoon outdoors.
73
212686
3380
hay đơn giản chỉ là một buổi đi dạo lúc trời chiều.
03:36
By the late 19th century, as more public parks and botanical gardens appeared,
74
216066
5011
Vào cuối thế kỷ 19,
khi các công viên và vườn thực vật xuất hiện ngày càng nhiều,
03:41
cemeteries began to lose visitors.
75
221077
2420
nghĩa trang bắt đầu vắng bóng người.
03:43
Today, many old cemeteries are lonely places.
76
223497
3849
Ngày nay, nhiều nghĩa trang cũ là những nơi vắng vẻ.
03:47
Some are luring visitors back with tours,
77
227346
2740
Một số đang thu hút du khách trở lại với các tour du lịch,
các buổi hòa nhạc và các trò tiêu khiển khác.
03:50
concerts, and other attractions.
78
230086
2250
03:52
But even as we revive old cemeteries,
79
232336
2280
Nhưng ngay cả khi hồi sinh được các nghĩa trang cũ,
03:54
we’re rethinking the future of burial.
80
234616
2780
ta cũng đắn đo về tương lai của chôn cất.
03:57
Cities like London, New York, and Hong Kong
81
237396
2990
Các thành phố như London, New York và Hồng Kông
04:00
are running out of burial space.
82
240386
2250
đã không còn nhiều chỗ để chôn cất nữa.
04:02
Even in places where space isn’t so tight,
83
242636
2650
Ngay cả những nơi có nhiều không gian,
04:05
cemeteries permanently occupy land
84
245286
2370
nghĩa trang luôn chiếm dụng đất,
04:07
that can’t be otherwise cultivated or developed.
85
247656
3120
không thể trồng trọt hay phát triển.
04:10
Traditional burial consumes materials
86
250776
2650
Chôn cất truyền thống tiêu tốn vật liệu
04:13
like metal, stone, and concrete,
87
253426
3039
như kim loại, đá và bê tông,
04:16
and can pollute soil and groundwater
88
256465
2610
và có thể gây ô nhiễm đất và các nguồn nước ngầm
04:19
with toxic chemicals.
89
259075
1970
với các hóa chất độc hại.
04:21
With increasing awareness of the environmental costs,
90
261045
2710
Với nhận thức ngày càng tăng về môi trường,
04:23
people are seeking alternatives.
91
263755
2410
con người đang tìm kiếm các giải pháp thay thế.
04:26
Many are turning to cremation and related practices.
92
266165
3580
Nhiều người chuyển sang hỏa táng và các phương pháp khác.
04:29
Along with these more conventional practices,
93
269745
2240
Cùng với các tập tục thông thường,
04:31
people can now have their remains shot into space,
94
271985
2850
người ta giờ có thể đưa tro cốt của họ vào không gian,
04:34
used to fertilize a tree,
95
274835
2160
hay dùng để bón cho cây,
04:36
or made into jewelry,
96
276995
1410
hoặc làm thành đồ trang sức,
04:38
fireworks,
97
278405
1190
pháo hoa,
04:39
and even tattoo ink.
98
279595
2500
thậm chí, cả mực xăm.
04:42
In the future, options like these may replace burial completely.
99
282102
4500
Trong tương lai, các hình thức này có thể sẽ thay thế hoàn toàn việc chôn cất.
04:46
Cemeteries may be our most familiar monuments to the departed,
100
286602
3970
Nghĩa trang có thể là nơi quen thuộc nhất cho các buổi từ biệt,
04:50
but they’re just one step
101
290572
1810
nhưng chỉ là một bước
04:52
in our ever-evolving process
102
292382
1930
trong quá trình phát triển không ngừng
04:54
of remembering and honoring the dead.
103
294312
3070
để tưởng nhớ và tôn vinh người đã khuất.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7