Why do animals have such different lifespans? - Joao Pedro de Magalhaes

Tại sao giới động vật lại có vòng đời khác nhau? - Joao Pedro de Magalhaes

5,589,558 views

2017-04-04 ・ TED-Ed


New videos

Why do animals have such different lifespans? - Joao Pedro de Magalhaes

Tại sao giới động vật lại có vòng đời khác nhau? - Joao Pedro de Magalhaes

5,589,558 views ・ 2017-04-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Hà Vinh Cao Quang
00:08
For the microscopic lab worm, C. elegans
0
8085
3191
Với loài giun C. elegans trong phòng thí nghiệm,
00:11
life equates to just a few short weeks on Earth.
1
11276
3909
cuộc sống chỉ kéo dài vỏn vẹn vài tuần lễ trên Trái Đất.
00:15
Compare that with the tortoise, which can age to more than 100 years.
2
15185
4866
Trong khi đó loài rùa, vòng đời có thể lên đến hơn 100 năm.
00:20
Mice and rats reach the end of their lives after just four years,
3
20051
4364
Chuột kết thúc cuộc đời của chúng sau bốn năm,
00:24
while for the bowhead whale, Earth's longest-lived mammal,
4
24415
3726
trong khi cá voi đầu cong, loài thú sống lâu nhất Trái Đất,
00:28
death can come after 200.
5
28141
3498
sau khoảng 200 năm mới từ giã cuộc đời.
00:31
Like most living things,
6
31639
1551
Như hầu hết các vật sống,
00:33
the vast majority of animals gradually degenerate after reaching sexual maturity
7
33190
5230
đa số các động vật dần thoái hóa sau khi đạt trưởng thành về sinh lý
00:38
in the process known as aging.
8
38420
2907
trong quá trình lão hóa.
00:41
But what does it really mean to age?
9
41327
2849
Nhưng thực ra lão hóa có nghĩa gì?
00:44
The drivers behind this process are varied and complicated,
10
44176
3860
Các tác nhân sau quá trình này rất đa dạng và phức tạp,
00:48
but aging is ultimately caused by cell death and dysfunction.
11
48036
4894
nhưng về cơ bản nó được gây ra bởi sự rối loạn và sự chết đi của tế bào.
00:52
When we're young, we constantly regenerate cells
12
52930
2777
Khi ta trẻ, các tế bào liên tục được sản sinh
00:55
in order to replace dead and dying ones.
13
55707
3360
để thay thế các tế bào già và các tế bào chết.
00:59
But as we age, this process slows down.
14
59067
2768
Nhưng khi ta già đi, quá trình này trở nên chậm lại.
01:01
In addition, older cells don't perform their functions as well as young ones.
15
61835
5442
Chưa kể, những tế bào già không thể hoạt động tốt như trước đó.
01:07
That makes our bodies go into a decline,
16
67277
2389
Khiến cơ thể chúng ta dần thoái hóa,
01:09
which eventually results in disease and death.
17
69666
3301
dẫn đến bệnh tật và cái chết.
01:12
But if that's consistently true,
18
72967
2670
Nhưng nếu điều này luôn đúng,
01:15
why the huge variance in aging patterns and lifespan within the animal kingdom?
19
75637
5651
tại sao lại có sự khác biệt quá lớn trong vương quốc của động vật?
01:21
The answer lies in several factors,
20
81288
2319
Đáp án nằm trong rất nhiều nhân tố,
01:23
including environment
21
83607
1330
bao gồm cả môi trường
01:24
and body size.
22
84937
2250
và kích thước cơ thể.
01:27
These can place powerful evolutionary pressures on animals to adapt,
23
87187
4181
Các yếu tố này giúp động vật thích nghi với áp lực tiến hóa
01:31
which in turn makes the aging process different across species.
24
91368
4790
và làm đa dạng hóa quá trình lão hóa ở các loài động vật.
01:36
Consider the cold depths of the Atlantic and Arctic Seas,
25
96158
3801
Hãy để ý đến độ sâu lạnh lẽo của Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương,
01:39
where Greenland sharks can live to over 400 years,
26
99959
3369
nơi cá mập Greenland có thể sống đến hơn 400 năm,
01:43
and the Arctic clam known as the quahog can live up to 500.
27
103328
5160
và sò biển quahog Bắc Cực có thể sống đến 500 năm.
01:48
Perhaps the most impressive of these ocean-dwelling ancients
28
108488
2941
Ấn tượng nhất trong số động vật biển sống lâu có lẽ là
01:51
is the Antarctic glass sponge,
29
111429
2618
loài bọt biển thủy tinh ở Đại Tây Dương,
01:54
which can survive over 10,000 years in frigid waters.
30
114047
4341
có thể sống đến hơn 10000 năm trong nước lạnh.
01:58
In cold environments like these, heartbeats and metabolic rates slow down.
31
118388
5440
Trong những môi trường lạnh thế này, nhịp tim và tốc độ trao đổi chất chậm lại.
02:03
Researchers theorize that this also causes a slowing of the aging process.
32
123828
4941
Các nhà nghiên cứu cho rằng điều này cũng có thể làm chậm quá trình lão hóa.
02:08
In this way, the environment shapes longevity.
33
128769
4390
Do đó làm tăng tuổi thọ hay vòng đời.
02:13
When it comes to size, it's often, but not always,
34
133159
2640
Khi nói đến kích thước cơ thể, thì thường là,
02:15
the case that larger species have a longer lifespan than smaller ones.
35
135799
5360
các loài có cơ thể lớn hơn sẽ sống lâu hơn.
02:21
For instance, an elephant or whale will live much longer
36
141159
3040
Ví dụ, voi hay cá voi sẽ sống lâu hơn
02:24
than a mouse, rat, or vole,
37
144199
2299
các loài chuột, và chuột
02:26
which in turn have years on flies and worms.
38
146498
4932
lại là loài sống lâu hơn ruồi và giun.
02:31
Some small animals, like worms and flies,
39
151430
2390
Môt số động vật tí hon như giun và ruồi.
02:33
are also limited by the mechanics of their cell division.
40
153820
3830
cũng bị giới hạn bởi các cơ chế của phân chia tế bào.
02:37
They're mostly made up of cells that can't divide and be replaced when damaged,
41
157650
4411
Chúng gần như chỉ tạo ra các tế bào không thể phân chia và thay thế,
02:42
so their bodies expire more quickly.
42
162061
3029
nên cơ thể nhanh chóng thoái hóa.
02:45
And size is a powerful evolutionary driver in animals.
43
165090
4090
Kích thước là một nhân tố quan trọng trong tiến hóa ở động vật.
02:49
Smaller creatures are more prone to predators.
44
169180
2840
Những sinh vật nhỏ hơn dễ làm mồi cho các động vật lớn.
02:52
A mouse, for instance, can hardly expect to survive more than a year in the wild.
45
172020
4941
Ví dụ, một con chuột khó có thể sống hơn một năm trong tự nhiên.
02:56
So, it has evolved to grow and reproduce more rapidly,
46
176961
3849
Vì thế, chúng đã tiến hóa theo hướng phát triển và sinh sản nhanh hơn,
03:00
like an evolutionary defense mechanism against its shorter lifespan.
47
180810
4741
như là cơ chế được tiến hóa để đối phó với vòng đời hạn chế của mình.
03:05
Larger animals, by contrast, are better at fending off predators,
48
185551
3969
Ngược lại, động vật lớn hơn dễ tránh được thú săn mồi hơn
03:09
and so they have the luxury of time to grow to large sizes
49
189520
3381
nên có thời gian để phát triển thành kích thước lớn hơn
03:12
and reproduce multiple times during their lives.
50
192901
3331
và sinh sản nhiều lần trong vòng đời của mình.
03:16
Exceptions to the size rule include bats, birds, moles, and turtles,
51
196232
6440
Dơi, chim, chuột chũi, và rùa nằm ngoài quy luật này,
03:22
but in each case, these animals have other adaptations
52
202672
2865
nhưng mỗi loài vẫn có cách thích nghi riêng
03:25
that allow them to escape predators.
53
205537
3694
để giúp chúng thoát khỏi kẻ thù săn mồi.
03:29
But there are still cases where animals with similar defining features,
54
209231
3540
Vẫn còn những trường hợp khác mà động vật với đặc điểm tương tự,
03:32
like size and habitat,
55
212771
2020
có cùng kích thước và môi trường sống,
03:34
age at completely different rates.
56
214791
3000
lại có vòng đời hoàn toàn khác nhau.
03:37
In these cases, genetic differences,
57
217791
2100
Trong trường hợp này, sự khác biệt di truyền
03:39
like how each organism's cells respond to threats,
58
219891
3370
như cách thức các tế bào phản ứng lại với nguy hiểm,
03:43
often account for the discrepancies in longevity.
59
223261
4292
thường là tác nhân của khác biệt trong tuổi thọ.
03:47
So it's the combination of all these factors
60
227553
2349
Vì vậy chính sự kết hợp tất cả các yếu tố này
03:49
playing out to differing degrees in different animals
61
229902
3010
với mức độ khác nhau ở các loài động vật khác nhau
03:52
that explains the variability we see in the animal kingdom.
62
232912
4821
đã dẫn đến sự khác biệt mà ta thấy trong giới động vật.
03:57
So what about us?
63
237733
1970
Vậy còn chúng ta thì sao?
03:59
Humans currently have an average life expectancy of 71 years,
64
239703
4069
Nhân loại gần đây đã đạt đến tuổi thọ trung bình là 71 năm,
04:03
meaning that we're not even close to being the longest living inhabitants on Earth.
65
243772
5090
có nghĩa vẫn còn rất xa để trở thành một trong những loài thọ nhất Trái Đất.
04:08
But we are very good at increasing our life expectancy.
66
248862
4179
Nhưng chúng ta có thừa khả năng để kéo dài vòng đời của mình.
04:13
In the early 1900s, humans only lived an average of 50 years.
67
253041
4857
Vào đầu thập niên 1900, nhân loại chỉ sống được khoảng 50 năm.
04:17
Since then, we've learned to adapt by managing many of the factors
68
257898
3814
Kể từ đó, chúng ta dần thích nghi bằng việc kiểm soát các nhân tố
04:21
that cause deaths,
69
261712
1360
gây ra tử vong,
04:23
like environmental exposure and nutrition.
70
263072
3331
như sự tiếp xúc với môi trường và dinh dưỡng.
04:26
This, and other increases in life expectancy
71
266403
2650
Điều này, cùng sự phát triển của những yếu tố khác
04:29
make us possibly the only species on Earth
72
269053
2980
khiến ta trở thành một trong những loài duy nhất trên Trái Đất
04:32
to take control over our natural fate.
73
272033
3060
làm chủ được số phận tự nhiên của mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7