What happens when the Arctic permafrost melts? - Brendan Rogers and Jessica Howard

330,654 views

2023-02-23 ・ TED-Ed


New videos

What happens when the Arctic permafrost melts? - Brendan Rogers and Jessica Howard

330,654 views ・ 2023-02-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duy Tùng Nguyễn Reviewer: An Nguyen
00:07
In June 2022, a gold miner in the Canadian Yukon
0
7420
4254
Vào tháng 6 năm 2022, một người thợ đào vàng tại Yukon, Canada
00:11
made a remarkable discovery.
1
11674
2044
đã có một khám phá lịch sử.
00:14
While working on the traditional lands of the Tr’ondëk Hwëch’in First Nation,
2
14135
4379
Khi đang làm việc trên thổ địa của Quốc gia Đầu tiên Tr’ondëk Hwëch’in,
00:18
he uncovered the exceptionally well-preserved frozen remains
3
18639
4004
anh ấy đã phát hiện ra một hóa thạch đông lạnh được bảo quản đặc biệt tốt
00:22
of a woolly mammoth calf that died 30,000 years ago.
4
22643
4713
của một con voi ma mút đã chết cách đây 30.000 năm.
00:27
But this find isn’t the only of its kind
5
27523
2753
Nhưng phát hiện này không phải duy nhất
00:30
because the Arctic holds many buried secrets...
6
30276
3629
bởi vì Bắc Cực còn chôn giấu rất nhiều bí mật ...
00:34
About 15% of the Northern Hemisphere contains permafrost—
7
34363
4547
Khoảng 15% Bắc Bán Cầu chứa tầng băng vĩnh cửu—
00:38
that is, ground that doesn’t thaw seasonally,
8
38910
2669
là tầng đất không tan băng theo mùa,
00:41
but has instead stayed frozen for at least two years—
9
41579
3879
mà thay vào đó đã được đông lạnh suốt ít nhất 2 năm —
00:45
and, typically, much longer.
10
45458
1877
và, thường còn có thể lâu hơn rất nhiều.
00:47
The oldest permafrost yet discovered is located in the Yukon
11
47460
3837
Khối băng vĩnh cửu có tuổi đời lâu nhất cho tới nay được tìm thấy tại Yukon
00:51
and has been frozen for 740,000 years.
12
51297
4046
và đã được giữ đông trong suốt 740,000 năm.
00:55
The thickness of permafrost also ranges,
13
55510
2586
Độ dày của băng vĩnh cửu cũng rất đa dạng,
00:58
from just 1 meter in some areas to over a kilometer in others.
14
58096
4754
có thể chỉ từ 1m ở một số nơi cho tới 1km ở những nơi khác.
01:03
And permafrost is exceptionally good at preserving biological remains.
15
63434
5005
Và băng vĩnh cửu có khả năng đặc biệt trong bảo quản những hóa thạch sinh học.
01:08
If any ice crystals are close to remains buried in permafrost,
16
68564
4338
Nếu có bất kỳ tinh thể băng nào ở gần hóa thạch bị chôn vùi trong băng vĩnh cửu,
01:12
they help draw moisture away.
17
72902
2377
chúng sẽ giúp hút hết độ ẩm.
01:15
And microorganisms that would otherwise quickly decompose
18
75488
3253
Và những vi sinh vật vốn sẽ nhanh chóng phân hủy
01:18
plant and animal tissues operate at slower metabolic rates
19
78741
3879
các mô của động thực vật sẽ hoạt động ở mức trao đổi chất chậm hơn
01:22
in these subfreezing temperatures.
20
82620
2169
tại những nhiệt độ dưới mức đóng băng.
01:24
The outcome is that, instead of having to rely on fossilized skeletons
21
84872
4964
Kết quả là, thay vì phải dựa vào những bộ xương đã hóa thạch
01:29
to extrapolate what an ancient animal might have looked like,
22
89836
3378
để ngoại suy ra ngoại hình của một sinh vật cổ đại,
01:33
permafrost can sometimes offer scientists literal freeze-frames of times long gone.
23
93506
6006
băng vĩnh cửu đôi khi cung cấp cho nhà khoa học
chính xác khung hình đóng băng của sinh vật từ thời cổ đại.
01:40
In 2016, another gold miner came face-to-face
24
100138
3920
Vào năm 2016, một thợ đào vàng khác đã trực tiếp nhìn thấy
01:44
with a 7-week-old grey wolf pup
25
104058
2795
một con sói xám 7 tuần tuổi
01:46
that had been preserved in permafrost for 57,000 years.
26
106853
5171
đã được bảo quản trong băng vĩnh cửu khoảng suốt 57,000 năm.
01:52
Researchers learned that she’d been feasting on salmon,
27
112400
3336
Những nhà nghiên cứu đã tìm ra rằng con sói ấy đang ăn cá hồi,
01:55
and think she died quickly,
28
115736
1627
và hẳn đã chết rất nhanh,
01:57
possibly when the den she was nestled in collapsed.
29
117488
3462
có thể là khi cái hang trú ẩn đã bị sụp xuống.
02:01
In 2020, reindeer herders encountered remains
30
121450
3295
Vào năm 2020, người chăn tuần lộc đã tìm thấy phần xác chết còn lại
02:04
that unmistakably belonged to a bear.
31
124745
2795
mà chắc chắn là của một con gấu.
02:07
But it turned out that they were as much as 39,500 years old.
32
127665
6089
Tuy nhiên hóa ra cái xác ấy có tuổi đời lên tới 39,500 năm.
02:14
They belonged to a cave bear.
33
134005
2335
Nó thuộc về một con gấu hang.
02:16
Its species went extinct about 24,000 years ago.
34
136966
3795
Chủng loài của nó đã tuyệt chủng vào khoảng 24,000 năm trước.
02:20
Before this, scientists had only ever seen cave bear skeletal remains.
35
140887
5630
Trước đó, các nhà khoa học chỉ tìm thấy xương của loài gấu hang này.
02:26
Even incomplete animal remains found in permafrost
36
146893
3545
Thậm chí chỉ một phần xác loài động vật được tìm thấy trong băng vĩnh cửu
02:30
have yielded incredible results.
37
150438
2377
đã cho những kết quả đáng kinh ngạc.
02:32
In 2021, researchers identified a new species of mammoth
38
152982
4838
Vào năm 2021, các nhà nghiên cứu đã tìm ra một chủng voi ma mút mới
02:37
by reconstructing DNA sequences from 1.6-million-year-old mammoth teeth—
39
157820
5923
thông qua việc tái tạo chuỗi DNA từ răng một con voi ma mút 1,6 triêu năm tuổi
02:43
making it the oldest sequenced DNA on record.
40
163743
3628
vào khiến nó trở thành chuỗi DNA có tuổi đời lâu nhất từng được ghi nhận.
02:47
And extraordinary finds go beyond the animal kingdom:
41
167580
3337
Và những phát hiện vĩ đại không chỉ giới hạn trong những loài động vật:
02:51
in 2012, scientists successfully regenerated a flowering tundra plant
42
171042
5839
năm 2012, các nhà khoa học đã thành công tái tạo lại một loài hoa lãnh nguyên
02:56
from seeds they found encased in 32,000-year-old squirrel burrows.
43
176881
5589
từ hạt giống được bao bọc trong những hang sóc đã 32,000 năm tuổi.
03:03
However, all the prehistoric remains we have yet to discover in permafrost
44
183262
5005
Mặc dù vậy, tất cả những hóa thạch cổ đại ta chưa phát hiện trong băng vĩnh cửu
03:08
are at risk, along with much more, because permafrost is thawing rapidly.
45
188267
5714
đang gặp nguy hiểm gia tăng, bởi lẽ băng vĩnh cửu đang rã đông liên tục.
03:14
Climate change is warming the Arctic at 3 to 4 times the rate
46
194148
4088
Biến đổi khí hậu đang làm tăng nhiêt độ của Bắc Cực lên gấp 3 đến 4 lần tốc độ
03:18
of the rest of the world.
47
198236
1376
so với các nơi khác.
03:19
And an increased frequency in extreme weather events,
48
199987
3629
Và cường độ gia tăng của những thảm họa thời tiết,
03:23
like lightning and wildfires,
49
203616
2878
như sét và cháy rừng,
03:26
is burning the plants and soil that otherwise help to keep permafrost cool.
50
206494
5255
đang thiêu cháy các loài cây và đất đai vốn giúp băng vĩnh cửu giữ nhiệt độ lạnh.
03:32
When permafrost thaws, it has concerning and far-reaching effects.
51
212291
5214
Khi băng vĩnh cửu giã đông, nó có ảnh hưởng đáng lo ngại và sâu rộng.
03:37
The ground can fracture and collapse in on itself,
52
217505
3420
Mặt đất có thể bị nứt gãy và tự sụp xuống,
03:40
and the landscape can experience flooding and erosion,
53
220925
3295
và các nơi có thể bị ngập lụt và sói mòn,
03:44
making previously stable trees tilt and form so-called “drunken forests.”
54
224470
5506
khiến cây cối vốn đứng ổn định bị nghiêng và hình thành cái gọi là “khu rừng say”.
03:50
It can also trigger massive landslides and threaten critical infrastructure.
55
230309
4797
Nó cũng tạo ra những trận sạt lở đất lớn và đe dọa cơ sở hạ tầng quan trọng.
03:55
By the year 2050, permafrost thaw may endanger 3.6 million people.
56
235481
5964
Đến năm 2050, băng vĩnh cửu tan có thể gây nguy hiểm cho 3,6 triệu người.
04:01
This includes many Indigenous and First Nations people
57
241737
3420
trong đó gồm những người bản địa và những người thuộc quốc gia đầu tiên
04:05
who have lived across the Arctic region since time immemorial.
58
245241
4171
họ đã sống trên khắp vùng Bắc Cực từ thời rất xa xưa.
04:09
Right now, they’re dealing with difficult decisions
59
249870
3671
Ngay bây giờ, họ đang giải quyết với những quyết định khó khăn
04:13
about how to protect their communities and traditional ways of life
60
253541
3670
về cách bảo vệ cộng đồng của họ và lối sống truyền thống
04:17
in the face of climate change.
61
257211
2086
trước biến đổi khí hậu.
04:19
The effects of thawing will also extend far beyond the Arctic.
62
259588
4505
Tác động của việc tan băng cũng sẽ vươn xa ra ngoài Bắc Cực.
04:24
This is because permafrost stores an estimated 1.6 trillion tons of carbon.
63
264218
6590
Điều này là do băng vĩnh cửu chứa ước tính khoảng 1,6 nghìn tỷ tấn carbon.
04:30
That’s over double the amount in Earth’s atmosphere as of 2022—
64
270891
5089
Con số đó gấp đôi lượng tồn tại trong bầu khí quyển Trái đất vào năm 2022
04:35
and more than humans have ever released by burning fossil fuels.
65
275980
4796
và nhiều hơn lượng con người đã từng thải ra bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch.
04:41
Permafrost is one of the world’s largest carbon reservoirs
66
281068
3754
Băng vĩnh cửu là một trong những hồ chứa carbon lớn nhất thế giới
04:44
because of all the organic material it contains—
67
284822
2836
vì tất cả các chất hữu cơ nó chứa-
04:47
some as intact remains,
68
287742
2085
một số còn nguyên vẹn,
04:49
but much of it in the form of partially decomposed soils and sediments.
69
289827
4421
nhưng phần lớn ở dạng đất và trầm tích đã một phần phân hủy.
04:54
When it begins thawing,
70
294373
1418
Khi băng tan bắt đầu,
04:55
microorganisms decompose organic material more efficiently,
71
295791
4004
những vi sinh vật phân hủy hữu cơ sẽ hoạt động hiệu quả hơn,
04:59
and release gases like carbon dioxide and methane.
72
299795
3504
và thải ra nhiều khí ga như CO2 và me-tan
05:03
This triggers a feedback loop:
73
303758
2168
Điều này bắt đầu một vòng tuần hoàn phản hồi:
05:06
as more gases are released, the climate warms,
74
306177
3461
càng nhiều khi ga bị thải ra, thời tiết càng ấm,
05:09
causing more permafrost to thaw and release even more greenhouse gases.
75
309638
5589
khiến càng nhiều băng vĩnh cửu tan hơn và thải ra nhiều khí thải nhà kính hơn.
05:15
To preserve snapshots of what the planet was like thousands of years ago—
76
315770
4546
Để bảo vệ khung hình của trái đất hàng ngàn năm trước,
05:20
when mammoths and cave bears trod its terrain—
77
320316
3628
khi voi mamut và gấu hang vẫn còn bước đi trên mặt đất
05:24
and to support the diversity of life on Earth thousands of years to come,
78
324320
5881
và để bảo vệ sự đa dạng sinh học của trái đất trong hàng ngàn năm tới,
05:30
the Arctic needs to keep its cool.
79
330576
2586
Bắc Cực cần phải được giữ lạnh.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7