The history of keeping time - Karen Mensing

Lịch sử của thời gian - Karen Mensing

244,121 views

2012-08-16 ・ TED-Ed


New videos

The history of keeping time - Karen Mensing

Lịch sử của thời gian - Karen Mensing

244,121 views ・ 2012-08-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Hoang Le My Reviewer: Hoàng Hà
00:14
We check the time every day, all day long.
0
14000
3000
Chúng ta xem giờ hằng ngày, suốt cả ngày.
00:17
But did you ever wonder - where did telling time come from?
1
17000
3000
Nhưng bạn có bao giờ tự hỏi- Việc xem giờ bắt đầu từ đâu?
00:20
Why does it matter what time it is?
2
20000
2000
Tại sao phải quan trọng là mấy giờ nhỉ?
00:22
Who determined the clock
3
22000
2000
Ai đã phát minh ra đồng hồ
00:24
and why in the world are there so many different time zones?
4
24000
4000
và tại sao trên thế giới lại có nhiều múi giờ khác nhau?
00:28
The first form of telling time was the sundial
5
28000
2000
Hình thức xem giờ đầu tiên là đồng hồ mặt trời
00:30
and the earliest sundials known from the archaeological record
6
30000
3000
và đồng hồ mặt trời sớm nhất được biết từ dữ liệu khảo cổ
00:33
are obelisks from nearly 5,000 years ago.
7
33000
4000
là bia tưởng niệm cách đây gần 5000 năm.
00:37
Sundials indicate the time by casting a shadow
8
37000
3000
Đồng hồ mặt trời chỉ thời gian bằng cách tạo bóng
00:40
onto a surface.
9
40000
2000
trên một mặt phẳng.
00:42
The object that casts the shadow is a stick in the center known as a gnomon.
10
42000
5000
Vật thể tạo bóng là một cây que nằm ở trung tâm được coi là nomen.
00:47
A well-constructed sundial can measure time with remarkable accuracy,
11
47000
3000
Một đồng hồ mặt trời cấu tạo tốt có thể đo thời gian với độ chính xác đáng kể,
00:50
and sundials were used to monitor the performance of clocks until the modern era.
12
50000
6000
và đồng hồ mặt trời được đùng để kiểm tra sự hoạt động của các đồng hồ khác cho đến thời kì hiện đại.
00:56
But sundials have their limitations too.
13
56000
2000
Nhưng đồng hồ mặt trời cũng có những hạn chế của nó.
00:58
Obviously they require the sun to shine,
14
58000
3000
Rõ ràng một điều là đồng hồ này cần mặt trời chiếu sáng,
01:01
so they don't work at all during the night when it's dark.
15
61000
3000
vì thế chúng sẽ không hoạt động cả đêm khi trời tối.
01:04
Many different devices have been used over the years to estimate the passage of time:
16
64000
4000
Trong nhiều năm, nhiều thiết bị khác nhau được sử dụng để ước tính thời gian trôi qua:
01:08
candles and sticks of incense that burn down at fairly predictable speeds
17
68000
5000
nến và nhang cháy hết ở tốc độ dễ đoán
01:13
have been used, along with the hourglass.
18
73000
2000
đươc sử dụng, cùng với đồng hồ cát.
01:15
Hourglasses are devices in which fine sand
19
75000
3000
Đồng hồ cát là thiết bị dùng cát mịn
01:18
pours through a tiny hole at a constant rate
20
78000
3000
đổ thông qua một lỗ nhỏ với tốc độ không đổi
01:21
and indicates a predetermined passage of an arbitrary period of time.
21
81000
5000
và chỉ ra một khoảng thời gian nhất định biết trước.
01:26
The origin of the hourglass is uncertain,
22
86000
2000
Đồng hồ cát có nguồn gốc không rõ ràng,
01:28
although beginning in the 14th century, the hourglass was used commonly,
23
88000
4000
mặc dù đầu thế kỉ 14, đồng hồ cát được sử dụng phổ biến,
01:32
especially on board ships.
24
92000
2000
đặc biệt là trên tàu.
01:34
The motion of the boat on the water did not affect the hourglass,
25
94000
3000
Sự chuyển động của con thuyền không làm ảnh hưởng đến đồng hồ cát,
01:37
unlike other time-measuring devices.
26
97000
4000
không giống như những thiết bị đo thời gian khác.
01:41
The mechanical clock was invented in the 13th century
27
101000
3000
Đồng hồ cơ học được phát minh vào thế kỉ thứ 13,
01:44
which sparked a big change in traditional timekeeping methods.
28
104000
4000
điều này đã đánh dấu một thay đổi lớn trong phương pháp định thời gian truyền thống.
01:48
This modern clock relied on the swing of a pendulum
29
108000
4000
Chiếc đồng hồ cơ hiện đại này hoạt động dựa trên sự đu đưa của quả lắc
01:52
or the vibration of a quartz crystal, which was far more accurate than sand
30
112000
3000
hoặc dao động của một tinh thể thạch anh, sự hoạt động của đồng hồ cơ có độ chính xác cao hơn cát
01:55
or candles.
31
115000
2000
hay nến.
01:57
Today, the basis for scientific time
32
117000
3000
Ngày nay, nền tảng cho thời đại khoa học
02:00
is a continuous count of seconds
33
120000
2000
là sự đếm liên tục từng giây
02:02
based on atomic clocks all around the world, known as the international atomic time.
34
122000
6000
được dựa trên đồng hồ nguyên tử trên toàn thế giới, được biết đến như là thời gian nguyên tử quốc tế.
02:08
Why does it matter that we keep track of time?
35
128000
2000
Tại sao chúng ta cần theo dõi thời gian?
02:10
Well, time regulates our daily lives
36
130000
3000
Vâng, thời gian quy định cuộc sống hàng ngày của chúng ta
02:13
and makes it possible to accurately communicate with people
37
133000
3000
và có thể giao tiếp chính xác với con người
02:16
all over the world.
38
136000
2000
khắp nơi trên thế giới.
02:18
Without a time system, we would have many challenges in farming,
39
138000
4000
Nếu không có hệ thống thời gian, chúng ta sẽ đối mặt với nhiều thách thức trong nông nghiệp,
02:22
social structures, communication, and business.
40
142000
3000
cơ cấu xã hội, truyền thông, và kinh doanh.
02:25
Take the American railroad system, for example.
41
145000
3000
Ví dụ hệ thống đường sắt Mỹ.
02:28
In the mid-19th century, each railroad used its own standard time
42
148000
4000
Giữa thế kỉ 19, mỗi đường sắt sử dụng thời gian tiêu chuẩn riêng của nó
02:32
generally based on the local time of its headquarters,
43
152000
3000
dựa trên thời gian địa phương đặt trụ sở chính,
02:35
and the railroad's train schedules were published using its own time.
44
155000
5000
và lịch trình tàu được xuất bản sử dụng thời gian riêng của nó.
02:40
Some major railroad junctions
45
160000
2000
Một số nút giao thông đường sắt chính
02:42
served by several different railroads
46
162000
2000
được hình thành bởi các tuyến đường sắt khác nhau
02:44
had a separate clock for each railroad, each showing a different time.
47
164000
4000
có đồng hồ riêng biệt cho mỗi tuyến đường sắt, mỗi thời gian khác nhau.
02:48
The distance between New York and Boston is about 2 degrees, or 8 minutes,
48
168000
4000
Khoảng cách giữa New York và Boston là khoảng 2 độ, hay 8 phút,
02:52
which can be the difference between making or missing your train connection.
49
172000
4000
điều này có thể là sự khác biệt giữa công việc hay việc trễ tàu.
02:56
If the difference between New York and Boston
50
176000
3000
Nếu sự khác biệt giữa New York và Boston
02:59
is 8 minutes, imagine the difference
51
179000
3000
là 8 phút, hãy hình dung sự khác biệt
03:02
between Boston and Australia.
52
182000
2000
giữa Boston và Úc.
03:04
The use of time zones irons out these differences
53
184000
3000
Việc sử dụng múi giờ giải quyết được những sự khác biệt khoảng cách này
03:07
and makes communication significantly smoother.
54
187000
3000
và làm cho giao tiếp dễ dàng hơn.
03:10
A time zone is a region on earth
55
190000
2000
Múi giờ nghĩa là một vùng trên trái đất
03:12
that has a uniform standard time.
56
192000
2000
nơi đó có một thời gian tiêu chuẩn thống nhất.
03:14
There are 40 time zones on land
57
194000
3000
Có 40 múi giờ trên trái đất này
03:17
because the earliest and latest time zones
58
197000
2000
bởi những vùng có múi giờ sớm nhất và trễ nhất
03:19
are 26 hours apart.
59
199000
2000
cách nhau 26 tiếng.
03:21
Any given calendar date exists at some point
60
201000
3000
Bất kì ngày dương lịch nào tồn tại ở một số điểm
03:24
on the globe for 50 hours.
61
204000
3000
trên toàn cầu trong 50 giờ.
03:27
So the next time someone asks you
62
207000
2000
Vì vậy, lần tới ai đó hỏi bạn
03:29
"What time is it?"
63
209000
2000
" Mấy giờ rồi?"
03:31
Your answer may be a whole lot more complicated than it used to be.
64
211000
4000
Câu trả lời của bạn có thể phức tạp hơn nhiều so với trước đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7