How CRISPR lets you edit DNA - Andrea M. Henle

1,514,778 views ・ 2019-01-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Emily Nguyen Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:06
From the smallest single-celled organism
0
6805
2550
Từ các sinh vật đơn bào nhỏ nhất
00:09
to the largest creatures on earth,
1
9355
1890
đến các sinh vật to lớn nhất trên Trái đất,
00:11
every living thing is defined by its genes.
2
11245
3690
tất cả đều được xác định bởi bộ gen.
00:14
The DNA contained in our genes acts like an instruction manual for our cells.
3
14935
5120
DNA trong gen hoạt động như bảng chỉ dẫn cho các tế bào.
00:20
Four building blocks called bases are strung together in precise sequences,
4
20058
4740
Bốn chất nền cơ bản được gọi là đơn phân liên kết với nhau theo trình tự xác định,
00:24
which tell the cell how to behave
5
24798
1960
cho tế bào biết cách tổ chức và tạo cơ sở hình thành mọi tính trạng.
00:26
and form the basis for our every trait.
6
26758
3430
00:30
But with recent advancements in gene editing tools,
7
30188
3000
Nhưng gần đây, với những tiến bộ trong công cụ chỉnh sửa gen,
00:33
scientists can change an organism’s fundamental features in record time.
8
33188
4810
các nhà khoa học đã có thể thay đổi
các tính trạng cơ bản của sinh vật trong thời gian rất ngắn.
00:37
They can engineer drought-resistant crops
9
37998
2908
Họ có thể thiết kế các giống cây trồng chịu hạn
00:40
and create apples that don’t brown.
10
40906
2520
và tạo ra những quả táo không bị thâm sau khi cắt.
00:43
They might even prevent the spread of infectious outbreaks
11
43426
3040
Họ, thậm chí, còn có thể ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh
00:46
and develop cures for genetic diseases.
12
46466
3040
và tạo ra các phương thức chữa trị các bệnh di truyền.
00:49
CRISPR is the fastest, easiest, and cheapest of the gene editing tools
13
49506
4220
CRISPR là công cụ chỉnh sửa gen nhanh nhất, dễ nhất và rẻ tiền nhất,
00:53
responsible for this new wave of science.
14
53726
3270
là nhân tố chính của làn sóng khoa học mới.
00:56
But where did this medical marvel come from?
15
56996
2350
Vậy liệu pháp y học kỳ diệu này đến từ đâu?
00:59
How does it work?
16
59346
980
Hoạt động như thế nào?
01:00
And what can it do?
17
60326
2350
Và có những ứng dụng gì?
01:02
Surprisingly, CRISPR is actually a natural process
18
62676
4040
Ngạc nhiên thay, CRISPR thực ra là một chu trình tự nhiên
01:06
that’s long functioned as a bacterial immune system.
19
66716
3686
từ lâu hoạt động dưới dạng hệ thống miễn dịch của vi khuẩn.
01:10
Originally found defending single-celled bacteria and archaea
20
70402
4190
Mục đích ban đầu của nó là bảo vệ vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn cổ
01:14
against invading viruses,
21
74592
1920
chống lại các virus xâm nhập,
01:16
naturally occurring CRISPR uses two main components.
22
76512
4000
CRISPR trong tự nhiên sử dụng hai thành phần chính.
01:20
The first are short snippets of repetitive DNA sequences
23
80512
4150
Thứ nhất là những đoạn trình tự DNA ngắn lặp đi lặp lại
01:24
called “clustered regularly interspaced short palindromic repeats,”
24
84662
5400
gọi là: "cụm trình tự ngắn đối xứng phân cách đều bởi các vùng đệm",
01:30
or simply, CRISPRs.
25
90062
1990
hay gọi tắt là CRISPR.
01:32
The second are Cas,
26
92052
1690
Thứ hai là Cas, hay protein liên kết với CRISPR
01:33
or “CRISPR-associated” proteins
27
93742
2570
01:36
which chop up DNA like molecular scissors.
28
96312
3700
làm công việc cắt đứt DNA như kéo cắt phân tử.
01:40
When a virus invades a bacterium,
29
100012
2610
Khi vi khuẩn bị virus xâm nhập,
01:42
Cas proteins cut out a segment of the viral DNA
30
102622
3640
protein Cas cắt DNA của virus
01:46
to stitch into the bacterium’s CRISPR region,
31
106262
3310
gắn vào một đoạn trình tự CRISPR của vi khuẩn,
01:49
capturing a chemical snapshot of the infection.
32
109572
3490
lưu lại cấu trúc hóa học của sự nhiễm trùng.
01:53
Those viral codes are then copied into short pieces of RNA.
33
113062
5100
Những đoạn mã này sau đó được sao chép thành các đoạn RNA ngắn.
01:58
This molecule plays many roles in our cells,
34
118162
3014
RNA có nhiều chức năng trong tế bào,
02:01
but in the case of CRISPR,
35
121176
1630
nhưng trong trường hợp CRISPR,
02:02
RNA binds to a special protein called Cas9.
36
122806
4300
nó liên kết với một protein đặc biệt gọi là Cas9.
02:07
The resulting complexes act like scouts,
37
127106
3105
Phức hợp này hoạt động như những trinh sát,
02:10
latching onto free-floating genetic material
38
130211
3220
bám vào vật liệu di truyền trôi nổi
02:13
and searching for a match to the virus.
39
133431
2630
và tìm kiếm các vật liệu trùng khớp với DNA virus.
02:16
If the virus invades again, the scout complex recognizes it immediately,
40
136061
4500
Nếu virus xâm nhập một lần nữa, phức hợp này sẽ nhận ra ngay lập tức,
02:20
and Cas9 swiftly destroys the viral DNA.
41
140561
4182
và Cas9 sẽ nhanh chóng phá hủy DNA của virus.
02:24
Lots of bacteria have this type of defense mechanism.
42
144743
3206
Rất nhiều vi khuẩn có cơ chế phòng thủ kiểu này.
02:27
But in 2012, scientists figured out how to hijack CRISPR
43
147949
4760
Năm 2012, các nhà khoa học đã tìm ra cách điều khiển CRISPR
02:32
to target not just viral DNA,
44
152709
2290
hướng đến các mục tiêu không chỉ là DNA của virus,
02:34
but any DNA in almost any organism.
45
154999
3850
mà bất kỳ DNA nào của gần như mọi sinh vật.
02:38
With the right tools,
46
158849
1400
Với các công cụ thích hợp,
02:40
this viral immune system becomes a precise gene-editing tool,
47
160249
4290
hệ miễn dịch này trở thành công cụ chỉnh sửa gen chính xác,
02:44
which can alter DNA and change specific genes
48
164539
3280
có thể thay đổi DNA và các gen cụ thể
02:47
almost as easily as fixing a typo.
49
167819
3320
dễ dàng như sửa một lỗi đánh máy.
Đây là cách nó hoạt động trong phòng thí nghiệm:
02:51
Here’s how it works in the lab:
50
171139
1800
02:52
scientists design a “guide” RNA to match the gene they want to edit,
51
172939
4750
các nhà khoa học thiết kế một RNA dẫn đường
tương thích với gen muốn chỉnh sửa, và gắn nó vào Cas9.
02:57
and attach it to Cas9.
52
177689
2240
02:59
Like the viral RNA in the CRISPR immune system,
53
179929
3160
Giống như RNA virus trong CRISPR trong hệ miễn dịch,
03:03
the guide RNA directs Cas9 to the target gene,
54
183089
3940
RNA này dẫn Cas9 đến gen đích.
03:07
and the protein’s molecular scissors snip the DNA.
55
187029
4000
và kéo cắt phân tử cắt DNA.
03:11
This is the key to CRISPR’s power:
56
191029
2530
Đây là cốt lõi sức mạnh của CRISPR:
03:13
just by injecting Cas9 bound to a short piece of custom guide RNA
57
193559
5590
bằng cách tiêm Cas9 liên kết
với một đoạn RNA dẫn đường ngắn có thể tùy chỉnh,
03:19
scientists can edit practically any gene in the genome.
58
199149
4244
các nhà khoa học có thể chỉnh sửa bất kỳ gen nào trong bộ gen.
03:23
Once the DNA is cut,
59
203393
1677
Sau khi DNA bị cắt, tế bào sẽ cố sửa chữa nó.
03:25
the cell will try to repair it.
60
205070
1960
03:27
Typically, proteins called nucleases
61
207030
2410
Thông thường, protein tên là nuclease
03:29
trim the broken ends and join them back together.
62
209440
3500
xén các đầu bị gãy và nối chúng lại với nhau.
03:32
But this type of repair process,
63
212940
1690
Quy trình sửa chữa này gọi là mối nối bất tương đồng,
03:34
called nonhomologous end joining,
64
214630
2420
dễ có những sai sót
03:37
is prone to mistakes
65
217050
1280
03:38
and can lead to extra or missing bases.
66
218330
3340
và có thể dẫn đến việc thừa hoặc thiếu đơn phân.
03:41
The resulting gene is often unusable and turned off.
67
221670
4160
Khiến gen sau khi chỉnh sửa
thường không thể hoạt động hoặc bị vô hiệu hóa.
03:45
However, if scientists add a separate sequence of template DNA
68
225830
4572
Tuy nhiên, nếu các nhà khoa học thêm một chuỗi DNA mẫu khác
03:50
to their CRISPR cocktail,
69
230402
1670
vào phức hợp CRISPR,
03:52
cellular proteins can perform a different DNA repair process,
70
232072
4210
protein sẽ thực thi một quá trình sửa chữa DNA khác,
03:56
called homology directed repair.
71
236282
2580
gọi là sửa chữa tương đồng.
03:58
This template DNA is used as a blueprint to guide the rebuilding process,
72
238862
4470
DNA mẫu này được dùng để hướng dẫn quá trình tái cấu trúc,
04:03
repairing a defective gene
73
243332
1639
sửa chữa gen lỗi
04:04
or even inserting a completely new one.
74
244971
3470
hoặc thậm chí, chèn thêm một gen hoàn toàn mới.
04:08
The ability to fix DNA errors
75
248441
2085
Khả năng sửa lỗi DNA
04:10
means that CRISPR could potentially create new treatments for diseases
76
250526
3860
nghĩa là CRISPR có khả năng tạo ra phương pháp điều trị bệnh mới
04:14
linked to specific genetic errors, like cystic fibrosis or sickle cell anemia.
77
254386
4790
liên quan đến các lỗi di truyền, như xơ nang hay hồng cầu hình liềm.
04:19
And since it’s not limited to humans,
78
259176
1780
Và vì không giới hạn chỉ ở con người, các ứng dụng của nó gần như vô tận.
04:20
the applications are almost endless.
79
260956
2940
04:23
CRISPR could create plants that yield larger fruit,
80
263896
3530
CRISPR có thể tạo ra các giống cây trồng có quả lớn hơn,
04:27
mosquitoes that can’t transmit malaria,
81
267426
2660
các loài muỗi không thể truyền bệnh sốt rét
04:30
or even reprogram drug-resistant cancer cells.
82
270086
3528
hay thậm chí, lập trình lại các tế bào ung thư kháng thuốc.
04:33
It’s also a powerful tool for studying the genome,
83
273614
2780
Nó cũng là một công cụ quyền năng để nghiên cứu bộ gen,
04:36
allowing scientists to watch what happens when genes are turned off
84
276394
3310
cho phép các nhà khoa học nghiên cứu các gen bị vô hiệu hóa
04:39
or changed within an organism.
85
279704
2500
hoặc thay đổi ở một sinh vật.
04:42
CRISPR isn’t perfect yet.
86
282204
1900
CRISPR vẫn chưa hoàn thiện.
04:44
It doesn’t always make just the intended changes,
87
284104
3470
Không phải lúc nào nó cũng tạo ra những thay đổi như dự định,
04:47
and since it’s difficult to predict the long-term implications of a CRISPR edit,
88
287574
4510
và vì khó dự đoán các tác động lâu dài nó,
04:52
this technology raises big ethical questions.
89
292084
3605
công nghệ này vẫn còn là câu hỏi lớn về vấn đề đạo đức.
04:55
It’s up to us to decide the best course forward
90
295689
2670
Con đường phía trước sẽ tùy thuộc vào quyết định của ta
04:58
as CRISPR leaves single-celled organisms behind
91
298359
3480
khi CRISPR bước ra khỏi giới hạn của các sinh vật đơn bào,
05:01
and heads into labs, farms, hospitals,
92
301839
4270
đi vào phòng thí nghiệm, trang trại, bệnh viện,
05:06
and organisms around the world.
93
306109
3078
và cơ thể các sinh vật trên toàn thế giới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7