How to use rhetoric to get what you want - Camille A. Langston

3,298,732 views ・ 2016-09-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoai Minh Reviewer: Tâm Đan
00:07
How do you get what you want using just your words?
0
7072
4060
Làm thế nào để đạt được thứ bạn muốn chỉ bằng lời nói?
00:11
Aristotle set out to answer exactly that question over 2,000 years ago
1
11132
4521
Aristotle tìm ra câu trả lời chính xác cho câu hỏi đó hơn 2000 năm trước
00:15
with the Treatise on Rhetoric.
2
15653
2499
bằng thuyết hùng biện.
00:18
Rhetoric, according to Aristotle,
3
18152
1841
Theo Aristotle, hùng biện
00:19
is the art of seeing the available means of persuasion.
4
19993
4020
là nghệ thuật nói chuyện có sức thuyết phục và có giá trị.
00:24
And today we apply it to any form of communication.
5
24013
3130
Ngày nay ta vận dụng nó vào mọi hình thức giao tiếp.
00:27
Aristotle focused on oration, though,
6
27143
2439
Aristotle tập trung vào diễn thuyết,
00:29
and he described three types of persuasive speech.
7
29582
4041
ông đã chia diễn thuyết có tính thuyết phục làm 3 loại.
00:33
Forensic, or judicial, rhetoric
8
33623
2090
Hùng biện biện luận, hay giải thích
00:35
establishes facts and judgements about the past,
9
35713
3040
Dựa vào sự thật và phán đoán đưa ra kết luận
00:38
similar to detectives at a crime scene.
10
38753
2561
giống như những thám tử ở hiện trường.
00:41
Epideictic, or demonstrative, rhetoric
11
41314
2400
Thuật hùng biện chỉ thị hay biểu đạt
00:43
makes a proclamation about the present situation,
12
43714
2420
Nhắc lại về thực trạng hiện nay
00:46
as in wedding speeches.
13
46134
2250
giống như lời thề nguyện trong đám cưới.
00:48
But the way to accomplish change is through deliberative rhetoric,
14
48384
3680
Nhưng cách để đạt sự thay đổi là qua thuật hùng biện định trước
00:52
or symbouleutikon.
15
52064
2189
hay hùng biện tượng trưng.
00:54
Rather than the past or the present,
16
54253
1911
Không nói về quá khứ hay hiện tại
00:56
deliberative rhetoric focuses on the future.
17
56164
3000
thuật hùng biện định trước tập trung vào tương lai.
00:59
It's the rhetoric of politicians
18
59164
2090
Khi tranh luận, chính trị gia dùng thuật
01:01
debating a new law by imagining what effect it might have,
19
61254
3831
hùng biện này nói về một luật mới bằng mường tượng ảnh hưởng nó mang lại
01:05
like when Ronald Regan warned that the introduction of Medicare
20
65085
3021
Như khi Ronald Rigard cảnh báo việc xuất hiện Medicare
01:08
would lead to a socialist future spent telling our children
21
68106
3168
sẽ dẫn đến một tương lai kể cho con, cho cháu hay
01:11
and our children's children what it once was like in America when men were free.
22
71274
4861
chắt, chút, chít về quá khứ của Mỹ khi con người vẫn còn được tự do.
01:16
But it's also the rhetoric of activists urging change,
23
76135
3330
Ngoài ra, nó còn là nghệ thuật tu từ của nhà cải cách thay đổi xã hội
01:19
such as Martin Luther King Jr's dream
24
79465
2530
Như giấc mơ của Martin Luther King Jr
01:21
that his children will one day live in a nation
25
81995
2200
Giấc mơ ấy ông mong con mình được sống ở nơi
01:24
where they will not be judged by the color of their skin,
26
84195
2710
Nơi chúng không bị phân biệt bởi màu da khác nhau mà
01:26
but by the content of their character.
27
86905
2350
Được chăm sóc, đối xử dựa vào nhân phẩm của mình
01:29
In both cases, the speaker's present their audience with a possible future
28
89255
3862
Trong cả hai trường hợp, người nói hướng khán giả đến một tương lai
01:33
and try to enlist their help in avoiding or achieving it.
29
93117
3947
và cố kêu gọi sự giúp đỡ để tránh hay đạt tương lai đó.
01:37
But what makes for good deliberative rhetoric,
30
97064
2371
Vậy, ta có thể dùng biện pháp này như thế nào
01:39
besides the future tense?
31
99435
2030
ngoài việc dùng mấy câu nói về tương lai
01:41
According to Aristotle, there are three persuasive appeals:
32
101465
3458
Theo Aristotle, có 3 kiểu thuyết phục:
01:44
ethos,
33
104923
1143
Uy tín,
01:46
logos,
34
106066
959
Logic
01:47
and pathos.
35
107025
1452
và đồng cảm, khơi gợi cảm xúc
01:48
Ethos is how you convince an audience of your credibility.
36
108477
3668
Uy tín là cách bạn cho người khác thấy sự đáng tin của mình
01:52
Winston Churchill began his 1941 address to the U.S. Congress by declaring,
37
112145
4711
Winston Churchill bắt đầu bài diễn thuyết 1941 tới Quốc Hội:
01:56
"I have been in full harmony all my life with the tides which have flowed
38
116856
4388
"Tôi đã sống yên bình cả đời dù các quốc gia ở hai bờ Đại Tây Dương
02:01
on both sides of the Atlantic against privilege and monopoly,"
39
121244
4371
không ngừng tranh chấp đối đầu nhau về chính trị đặc quyền và độc tài,''
02:05
thus highlighting his virtue as someone committed to democracy.
40
125615
4161
và như vậy làm bật lên phẩm hạnh của một người sống trong nền dân chủ.
02:09
Much earlier, in his defense of the poet Archias,
41
129776
2910
Trước đó đã lâu, trong một tác phẩm của mình,
02:12
Roman consul Cicero appealed to his own practical wisdom
42
132686
3681
Cicero-vị quan chấp chính La Mã- với những bài học kinh nghiệm từ cuộc sống,
02:16
and expertise as a politician:
43
136367
2290
kinh nghiệm của một chính trị gia đã nói:
02:18
"Drawn from my study of the liberal sciences
44
138657
2881
"Bất luận là lúc tôi tự thân nghiên cứu hay
02:21
and from that careful training to which I admit
45
141538
2290
thời khắc luyện tập khắc khổ, tôi phải thừa nhận
02:23
that at no part of my life I have ever been disinclined."
46
143828
3579
tôi chưa bao giờ chán ghét cuộc sống mình"
02:27
And finally, you can demonstrate disinterest,
47
147407
3329
Cuối cùng, bạn có thể thuyết phục người khác với cái nhìn khái quát
02:30
or that you're not motivated by personal gain.
48
150736
3130
hay cái nhìn của người ngoài cuộc mà đánh giá thuyết phục
02:33
Logos is the use of logic and reason.
49
153866
3381
Thuyết phục có logic là việc biết sử dụng logic và lý lẽ.
02:37
This method can employ rhetorical devices such as analogies,
50
157247
3891
Phương pháp này sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh nét tương đồng,
02:41
examples,
51
161138
1039
nêu ví dụ,
02:42
and citations of research or statistics.
52
162177
3000
và trích dẫn các nghiên cứu hay số liệu.
02:45
But it's not just facts and figures.
53
165177
2551
Nhưng không chỉ có số liệu và thông tin.
02:47
It's also the structure and content of the speech itself.
54
167728
3420
Đó còn là cấu trúc và nội dung của chính bài diễn văn.
02:51
The point is to use factual knowledge to convince the audience,
55
171148
3759
Mục đích là sử dụng kiến thức để thuyết phục người nghe
02:54
as in Sojourner Truth's argument for women's rights:
56
174907
3670
như những lí lẽ của Sojourner Truth khi đấu tranh cho nữ quyền:
02:58
"I have as much muscle as any man and can do as much work as any man.
57
178577
4020
"Tôi có sức mạnh như bao người đàn ông khác, tôi có thể làm việc như họ!
03:02
I have plowed and reaped and husked and chopped and mowed
58
182597
4191
Tôi đã cày ruộng, gặt lúa, giã gạo, cắt cỏ
03:06
and can any man do more than that?"
59
186788
3151
và liệu có người đàn ông nào có thể làm nhiều hơn thế ?"
03:09
Unfortunately, speakers can also manipulate people with false information
60
189939
4533
Không may, có những diễn giả dùng những thông tin sai lừa gạt người nghe,
03:14
that the audience thinks is true,
61
194472
2467
khiến người nghe tin đó là thật, như việc
03:16
such as the debunked but still widely believed claim
62
196939
2650
những thông tin sai lầm nhưng vẫn còn lan truyền:
03:19
that vaccines cause autism.
63
199589
2658
Vắc-xin phòng bệnh gây ra chứng tự kỉ
03:22
And finally, pathos appeals to emotion,
64
202247
3355
Cuối cùng, phương pháp đồng cảm có liên quan đến cảm xúc của ta và,
03:25
and in our age of mass media, it's often the most effective mode.
65
205602
4037
trong thời đại truyền thông xã hội như hiện nay, đó là phương pháp hữu hiệu nhất
03:29
Pathos is neither inherently good nor bad,
66
209639
2569
Đồng cảm không phân biệt đúng sai
03:32
but it may be irrational and unpredictable.
67
212208
3101
nhưng do đó, chúng đôi khi có thể vô lý và không thể đoán trước
03:35
It can just as easily rally people for peace
68
215309
2559
Nó có thể đơn giản là đoàn kết giành lấy hòa bình
03:37
as incite them to war.
69
217868
2391
và cũng có thể xúi dục nhau chiến tranh
03:40
Most advertising,
70
220259
1444
Đa phần những quảng cáo
03:41
from beauty products that promise to relieve our physical insecurities
71
221703
3906
từ những sản phẩm làm đẹp hứa hẹn sẽ che mờ khuyết điểm của ta
03:45
to cars that make us feel powerful,
72
225609
2310
đến xe hơi khiến ta thấy tràn ngập uy quyền
03:47
relies on pathos.
73
227919
2500
đều dựa trên sự đồng cảm
03:50
Aristotle's rhetorical appeals still remain powerful tools today,
74
230419
4309
Thuyết hùng biện của Aristole vẫn là một công cụ hữu dụng
03:54
but deciding which of them to use
75
234728
2071
nhưng để lựa chọn nên dùng phương pháp nào,
03:56
is a matter of knowing your audience and purpose,
76
236799
2573
ta phải hiểu rõ về đối tượng nghe, và mục đích ta cần
03:59
as well as the right place and time.
77
239372
2257
cũng như áp dụng đúng lúc đúng chỗ.
04:01
And perhaps just as important is being able to notice
78
241629
2740
Và có lẽ, một lợi ích khác không kém phần quan trọng
04:04
when these same methods of persuasion are being used on you.
79
244369
4121
là nhận ra liệu nhựng phương pháp này có đang được dùng cho chính ta hay không
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7