What if there were 1 trillion more trees? - Jean-François Bastin

3,621,733 views ・ 2020-10-27

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Nhu PHAM
Với chiều cao gần 84 mét,
00:07
Standing at almost 84 meters tall,
0
7005
2670
00:09
this is the largest known living tree on the planet.
1
9675
4000
đây là loài cây lớn nhất còn sống trên hành tinh này.
00:13
Nicknamed General Sherman,
2
13675
1610
Với biệt danh Tướng Sherman,
00:15
this giant sequoia has sequestered roughly 1,400 tons of atmospheric carbon
3
15285
6983
cây tùng sequoia to lớn này trữ khoảng 1.400 tấn carbon khí quyển
00:22
over its estimated 2,500 years on earth.
4
22268
4620
suốt khoảng 2.500 năm sống trên trái đất.
00:26
Very few trees can compete with this carbon impact,
5
26888
3830
Rất ít loài cây có thể làm được điều này,
00:30
but today, humanity produces more than 1,400 tons of carbon every minute.
6
30718
6291
nhưng giờ đây, mỗi phút, con người lại thải ra hơn 1.400 tấn carbon.
Để chống lại biến đổi khí hậu,
00:37
To combat climate change,
7
37009
1700
00:38
we need to steeply reduce fossil fuel emissions,
8
38709
3540
chúng ta cần giảm khí thải từ nhiên liệu hóa thạch,
00:42
and draw down excess CO2 to restore our atmosphere’s balance
9
42249
4857
khí CO2 dư thừa để cân bằng lại
00:47
of greenhouse gases.
10
47106
2090
lượng khí nhà kính trong bầu khí quyển.
00:49
But what can trees do to help in this fight?
11
49196
2830
Vậy cây có thể giúp được gì trong cuộc chiến này?
00:52
And how do they sequester carbon in the first place?
12
52026
3560
Và chúng trữ carbon bằng cách nào?
00:55
Like all plants, trees consume atmospheric carbon
13
55586
3530
Như mọi loài thực vật, cây hấp thụ carbon trong khí quyển
00:59
through a chemical reaction called photosynthesis.
14
59116
2970
thông qua một phản ứng hóa học được gọi là quang hợp.
01:02
This process uses energy from sunlight
15
62086
2640
Quá trình này sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời
01:04
to convert water and carbon dioxide into oxygen
16
64726
3540
để tổng hợp nước và CO2
01:08
and energy-storing carbohydrates.
17
68266
2790
thành oxy và carbohydrate trữ năng lượng.
01:11
Plants then consume these carbohydrates in a reverse process
18
71056
4000
Sau đó, cây tiêu thụ carbohydrate nhờ quá trình hô hấp đảo ngược,
01:15
called respiration, converting them to energy
19
75056
2820
chuyển hóa chúng thành năng lượng
01:17
and releasing carbon back into the atmosphere.
20
77876
3290
và giải phóng carbon trở lại khí quyển.
01:21
In trees, however, a large portion of that carbon isn’t released,
21
81166
4215
Tuy nhiên, ở cây thân gỗ, phần lớn carbon được giữ lại,
01:25
and instead, is stored as newly formed wood tissue.
22
85381
4336
và được chuyển hóa thành dạng mô gỗ mới.
01:29
During their lifetimes, trees act as carbon vaults,
23
89717
3860
Trong suốt vòng đời, giống như một chiếc hầm chứa,
01:33
and they continue to draw down carbon for as long as they grow.
24
93577
4479
cây sẽ liên tục hấp thụ và lưu trữ carbon để phát triển.
01:38
However, when a tree dies and decays,
25
98056
2980
Tuy nhiên, khi cây chết đi và phân hủy,
01:41
some of its carbon will be released back into the air.
26
101036
3460
một phần carbon này sẽ được giải phóng trở lại vào không khí.
01:44
A significant amount of CO2 is stored in the soil,
27
104496
3680
Phần lớn lượng CO2 được giữ lại trong đất,
01:48
where it can remain for thousands of years.
28
108176
2560
và ở đó suốt hàng nghìn năm.
01:50
But eventually, that carbon also seeps back into the atmosphere.
29
110736
5031
Rồi, lượng carbon đó sẽ rò rỉ và phát tán trở lại vào khí quyển.
01:55
So if trees are going to help fight a long-term problem
30
115767
3030
Vì vậy, để giúp chống lại vấn đề lâu dài
01:58
like climate change,
31
118797
1050
như biến đổi khí hậu,
01:59
they need to survive to sequester their carbon
32
119847
2607
cây phải sống lâu nhất có thể
02:02
for the longest period possible, while also reproducing quickly.
33
122454
5090
để hấp thu carbon, đồng thời phát triển nhanh chóng.
02:07
Is there one type of tree we could plant that meets these criteria?
34
127544
4130
Vậy có loại cây nào phù hợp các tiêu chí này?
02:11
Some fast growing, long-lived, super sequestering species
35
131674
4539
Vừa phát triển nhanh, vừa sống lâu, hấp thụ tốt
02:16
we could scatter worldwide?
36
136213
2100
và có thể gieo trồng khắp thế giới?
02:18
Not that we know of.
37
138313
1610
Tiếc là ta vẫn chưa tìm thấy chúng.
02:19
But even if such a tree existed,
38
139923
2000
Và dù loài cây đó có tồn tại đi chăng nữa,
02:21
it wouldn’t be a good long-term solution.
39
141923
2970
đó vẫn không phải là giải pháp tốt về lâu về dài.
02:24
Forests are complex networks of living organisms,
40
144893
3360
Rừng là mạng lưới phức tạp của các sinh vật sống,
02:28
and there’s no one species that can thrive in every ecosystem.
41
148253
4501
và không một loài nào có thể phát triển mạnh ở mọi hệ sinh thái.
02:32
The most sustainable trees to plant are always native ones;
42
152754
4380
Những loài cây bền vững nhất luôn là những loài bản địa;
02:37
species that already play a role in their local environment.
43
157143
4000
vốn đã đóng vai trò quan trọng ở môi trường sống địa phương.
02:41
Preliminary research shows that ecosystems
44
161143
2365
Nghiên cứu sơ bộ cho thấy những hệ sinh thái
02:43
with a naturally occurring diversity of trees have less competition
45
163508
3900
có sự đa dạng tự nhiên của cây ít gặp phải sự cạnh tranh
02:47
for resources and better resist climate change.
46
167408
3840
về tài nguyên cũng như chống lại biến đổi khí hậu tốt hơn.
02:51
This means we can’t just plant trees to draw down carbon;
47
171248
3400
Điều đó nghĩa là bên cạnh việc trồng cây để giảm bớt lượng carbon;
02:54
we need to restore depleted ecosystems.
48
174648
3690
ta còn cần phải khôi phục các hệ sinh thái đã bị khai khác cạn kiệt.
02:58
There are numerous regions that have been clear cut
49
178338
2690
Có rất nhiều vùng rừng đã bị chặt trụi
03:01
or developed that are ripe for restoring.
50
181028
3350
hoặc cần phải được khôi phục.
03:04
In 2019, a study led by Zurich’s Crowtherlab
51
184378
3944
Vào năm 2019, một nghiên cứu của Zurich’s Crowtherlab
03:08
analyzed satellite imagery of the world’s existing tree cover.
52
188322
4660
đã phân tích hình ảnh vệ tinh về mật độ phủ cây trên trái đất.
03:12
By combining it with climate and soil data
53
192982
2690
Kết hợp với dữ liệu về khí hậu và đất đai
03:15
and excluding areas necessary for human use,
54
195672
3340
và loại trừ các khu vực cần cho con người sử dụng,
họ xác định bề mặt Trái Đất có thể trồng được thêm
03:19
they determined Earth could support
55
199012
1950
03:20
nearly one billion hectares of additional forest.
56
200962
3870
gần một tỷ ha rừng.
03:24
That’s roughly 1.2 trillion trees.
57
204832
4202
Xấp xỉ khoảng 1,2 nghìn tỷ cây xanh.
03:29
This staggering number surprised the scientific community,
58
209034
3730
Con số này khiến giới khoa học ngạc nhiên,
03:32
prompting additional research.
59
212764
1880
và thúc đẩy những nghiên cứu bổ sung khác.
03:34
Scientists now cite a more conservative but still remarkable figure.
60
214644
4543
Các nhà khoa học hiện trích dẫn số liệu còn dè dặt nhưng vẫn đáng chú ý.
03:39
By their revised estimates, these restored ecosystems
61
219187
4161
Theo ước tính mới nhất, những hệ sinh thái được phục hồi này
03:43
could capture anywhere from 100 to 200 billion tons of carbon,
62
223348
5585
có thể hấp thụ từ 100 đến 200 tỷ tấn carbon,
03:48
accounting for over one-sixth of humanity’s carbon emissions.
63
228933
4440
hơn một phần sáu lượng khí thải carbon của con người.
03:53
More than half of the potential forest canopy
64
233373
2290
Hơn một nửa số rừng tiềm năng
03:55
for new restoration efforts can be found in just six countries.
65
235663
4430
trong nỗ lực khôi phục này nằm vỏn vẹn ở sáu quốc gia.
04:00
And the study can also provide insight into existing restoration projects,
66
240093
4830
Nghiên cứu cũng mang đến cái nhìn sâu sát về những dự án phục hồi hiện có
04:04
like The Bonn Challenge,
67
244923
1480
như The Bonn Challenge,
04:06
which aims to restore 350 million hectares of forest by 2030.
68
246403
5624
với mục tiêu phục hồi 350 triệu ha rừng vào năm 2030.
04:12
But this is where it gets complicated.
69
252027
2530
Nhưng rắc rối nằm ở đây.
04:14
Ecosystems are incredibly complex,
70
254557
2500
Các hệ sinh thái vô cùng phức tạp,
04:17
and it’s unclear whether they’re best restored by human intervention.
71
257057
4454
và khó có thể chắc rằng con người có thể khôi phục chúng một cách tốt nhất.
04:21
It’s possible the right thing to do for certain areas
72
261511
3470
Có lẽ điều đúng đắn cần làm
04:24
is to simply leave them alone.
73
264981
2620
đơn giản là để chúng tự phục hồi.
04:27
Additionally, some researchers worry that restoring forests
74
267601
3820
Ngoài ra, các nhà nghiên cứu lo ngại rằng việc khôi phục rừng
04:31
on this scale may have unintended consequences,
75
271421
3440
ở quy mô này có thể kéo theo những hệ quả khó lường,
04:34
like producing natural bio-chemicals
76
274861
2320
như việc tạo ra hóa chất sinh học tự nhiên
04:37
at a pace that could actually accelerate climate change.
77
277181
4274
ở tốc độ có thể làm gia tăng biến đổi khí hậu.
04:41
And even if we succeed in restoring these areas,
78
281455
3200
Ngay cả khi phục hồi thành công,
04:44
future generations would need to protect them
79
284655
2660
các thế hệ tương lai vẫn cần phải tiếp tục bảo vệ những khu vực này
04:47
from the natural and economic forces that previously depleted them.
80
287315
5071
khỏi những thế lực tự nhiên và kinh tế
vốn đã từng làm chúng suy kiệt.
04:52
Taken together, these challenges have damaged confidence
81
292386
3544
Đó là những thách thức
mà các dự án khôi phục rừng khắp thế giới đang phải đối mặt.
04:55
in restoration projects worldwide.
82
295930
2680
04:58
And the complexity of rebuilding ecosystems
83
298610
3030
Sự phức tạp trong việc phục hồi các hệ sinh thái
05:01
demonstrates how important it is to protect our existing forests.
84
301640
4528
càng cho thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ các khu rừng hiện có.
05:06
But hopefully, restoring some of these depleted regions
85
306168
3490
Nhưng hy vọng, việc khôi phục thành công một vài khu vực bị suy kiệt
05:09
will give us the data and conviction necessary to combat climate change
86
309658
4080
sẽ đem lại cho ta kinh nghiệm hữu ích để chống lại biến đổi khí hậu
05:13
on a larger scale.
87
313738
2090
ở quy mô lớn hơn.
05:15
If we get it right, maybe these modern trees will have time to grow
88
315828
4104
Nếu ta làm đúng, có lẽ cỏ cây sẽ có đủ thời gian
05:19
into carbon carrying titans.
89
319932
2315
để phát triển thành những hầm chứa carbon khổng lồ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7