How do focus groups work? - Hector Lanz

Khảo sát nhóm được tiến hành như thế nào? - Hector Lanz

861,810 views

2017-04-10 ・ TED-Ed


New videos

How do focus groups work? - Hector Lanz

Khảo sát nhóm được tiến hành như thế nào? - Hector Lanz

861,810 views ・ 2017-04-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Loc Bui
00:07
Why do we buy certain products or choose certain brands?
0
7148
3779
Tại sao chúng ta lại chọn mua một số sản phẩm hay thương hiệu nhất định?
00:10
This is the sort of question advertisers have always asked,
1
10927
3601
Đó là câu hỏi luôn làm đau đầu các nhà quảng cáo,
00:14
and there are no easy answers.
2
14528
1950
mà đáp án thì không dễ tìm tí nào.
00:16
However, there is a handy tool that helps companies explore this
3
16478
4050
Tuy nhiên, có một công cụ hữu ích giúp các công ty giải quyết được việc này
00:20
and similar questions,
4
20528
2031
cũng như những câu hỏi tương tự khác,
00:22
and it's called the focus group.
5
22559
2588
đó là khảo sát nhóm.
00:25
Until the 1940s, market research was often quantitative
6
25147
3908
Đến thập niên 1940, nghiên cứu thị trường thường mang tính định lượng,
00:29
using things like sales figures and customer polls to track consumption.
7
29055
5263
theo dõi việc tiêu thụ sản phẩm bằng doanh số bán hàng và thăm dò ý kiến.
00:34
But this changed during World War II.
8
34318
2603
Nhưng trong Thế chiến thứ hai, điều này đã thay đổi.
00:36
Sociologists Robert Merton and Paul Lazarsfeld
9
36921
3830
Nhà xã hội học Robert Merton và Paul Lazarsfeld
00:40
set out to learn how unprecedented exposure to wartime propaganda
10
40751
4367
đã nghiên cứu xem cách tiếp cận mới trong tuyên truyền thời chiến
00:45
was affecting the public.
11
45118
2151
ảnh hưởng thế nào lên đám đông.
00:47
Instead of polling large numbers of people
12
47269
2371
Thay cho những khảo sát số đông
00:49
with straightforward questions and quantifiable answers,
13
49640
3250
với những câu hỏi trực diện và câu trả lời mang tính đong đếm,
00:52
the researchers conducted in-person interviews,
14
52890
3237
các nhà nghiên cứu đã tiến hành những cuộc phỏng vấn riêng,
00:56
sometimes with small groups,
15
56127
2028
đôi khi là với các nhóm nhỏ,
00:58
engaging them in more open discussions.
16
58155
2679
với những cuộc trao đổi mang tính mở nhiều hơn.
01:00
Later, this method was picked up by the advertising industry
17
60834
3449
Sau đó, phương pháp này đã được ngành công nghiệp quảng cáo lựa chọn
01:04
with the help of consultants,
18
64283
1547
với sự giúp đỡ của các cố vấn,
01:05
like Austrian-born psychologist Ernest Dichter,
19
65830
3830
như nhà tâm lí học gốc Úc Ernest Dichter,
01:09
who first coined the term focus group.
20
69660
2511
người đầu tiên nghĩ ra thuật ngữ 'khảo sát nhóm'.
01:12
This new technique was a type of qualitative research
21
72171
3231
Phương pháp khảo sát mới mang tính định tính này
01:15
focused on the nature of people's preferences and thoughts.
22
75402
4208
tập trung vào bản chất của sở thích và tư duy con người.
01:19
It couldn't tell marketers what percentage of people buy a certain product or brand,
23
79610
4842
Nó không thể cho biết phần trăm số người mua một sản phẩm hay thương hiệu cụ thể,
01:24
but it could tell them more about the people who do,
24
84452
2848
nhưng có thể cho ta biết nhiều hơn về những người mua,
01:27
their reasoning for doing so,
25
87300
1820
lí do vì sao họ làm thế,
01:29
and even the unconscious motivations behind those reasons.
26
89120
4170
và cả những động cơ vô thức nằm sau những nguyên do đó.
01:33
Rather than providing definite conclusions for business and sales,
27
93290
3501
Hơn cả việc cung cấp các kết luận cho thương mại và kinh doanh,
01:36
focus groups would be used for exploratory research,
28
96791
3901
khảo sát nhóm còn được sử dụng cho nghiên cứu thăm dò,
01:40
generating new ideas for products
29
100692
2139
lên các ý tưởng mới cho sản phẩm
01:42
and marketing based on deeper understanding of consumer habits.
30
102831
4410
và tiếp thị dựa trên hiểu biết rõ hơn về thói quen của người tiêu dùng.
01:47
For example, early focus groups found that contrary to popular opinion at the time,
31
107241
5201
Ví dụ, các khảo sát nhóm đã tìm ra rằng trái với quan điểm phổ biến lúc đó,
01:52
wives often had more influence than their husbands when choosing which car to buy,
32
112442
5260
khi chọn mua xe hơi, chính người vợ mới là người có ảnh hưởng nhiều hơn,
01:57
so Chrysler shifted gears by marketing cars directly to women.
33
117702
4680
nên Chrysler đã chuyển hướng qua tiếp thị xe trực tiếp đến phụ nữ.
02:02
And Dr. Dichter himself conducted focus groups for Mattel
34
122382
3599
Tiến sĩ Ditcher đã tiến hành các cuộc khảo sát nhóm cho Mattel
02:05
to learn what girls wanted in a doll.
35
125981
3040
để tìm hiểu mong muốn của các cô bé về búp bê.
02:09
The result was the original Barbie doll.
36
129021
3051
Kết quả của khảo sát này chính là Barbie phiên bản đầu tiên.
02:12
So how does a focus group work?
37
132072
2400
Vậy một khảo sát nhóm được tiến hành thế nào?
02:14
First, companies recruit between six and ten participants
38
134472
3711
Đầu tiên, các công ty chọn ra khoảng sáu đến mười người tham gia
02:18
according to specific criteria that meet their research objectives.
39
138183
4830
dựa theo các tiêu chí nhất định phù hợp với mục đích nghiên cứu.
02:23
They could be mothers of children between five and seven,
40
143013
3009
Đó có thể là các bà mẹ có con từ năm đến bảy tuổi,
02:26
or teenagers planning to buy a new phone in the next three months.
41
146022
4734
hay các bạn thiếu niên muốn mua điện thoại trong vòng ba tháng tới.
02:30
This is often done through professional recruiters who manage lists of people
42
150756
3988
Việc này thường do các chuyên gia về tuyển dụng, người nắm trong tay
02:34
who've agreed to participate in focus groups for payment or other rewards.
43
154744
4491
danh sách những người đồng ý tham gia khảo sát vì một phần thưởng nào đó.
02:39
During a session, participants are asked to respond to various prompts
44
159235
4528
Trong suốt quá trình, người tham gia sẽ phải trả lời rất nhiều câu hỏi
02:43
from the group moderator,
45
163763
1791
từ người tiến hành khảo sát,
02:45
like sharing their opinions on a certain product,
46
165554
2420
như chia sẻ ý kiến về một sản phẩm nhất định,
02:47
or their emotional reactions to an advertisement.
47
167974
3670
hay các phản ứng cảm xúc trước một quảng cáo.
02:51
They may even be asked to do seemingly unrelated tasks,
48
171644
3781
Họ có thể được yêu cầu thực hiện những nhiệm vụ dường như chẳng liên quan,
02:55
like imagining brands as animals in a zoo.
49
175425
3169
như hình dung thương hiệu như những loài vật trong vườn thú.
02:58
The idea is that this can reveal useful information
50
178594
3049
Việc này được cho là có thể cung cấp các thông tin có ích
03:01
about the participant's feelings
51
181643
1832
về cảm giác của người tham gia
03:03
that traditional questions might not get to.
52
183475
3610
mà dạng câu hỏi truyền thống không thể khai thác được.
03:07
Beyond these basics, many variations are possible.
53
187085
3589
Bên cạnh dạng cơ bản này, còn có những biến thể khác.
03:10
A focus group may have two or more moderators
54
190674
2921
Khảo sát nhóm có thể có hai người điều tiết hoặc nhiều hơn
03:13
perhaps taking opposite sides on a question,
55
193595
3050
đưa ra những ý kiến trái chiều về một câu hỏi,
03:16
or a researcher might be hidden in the focus group
56
196645
3659
hoặc sử dụng một người nghiên cứu bí mật lẫn trong nhóm khảo sát
03:20
unknown to other participants to see how their answers can be influenced.
57
200304
4381
để xem các câu trả lời sẽ bị ảnh hưởng ra sao.
03:24
And the whole process may also be observed by researchers
58
204685
3402
Và toàn bộ quá trình có thể được quan sát bởi các nhà nghiên cứu
03:28
through a one-way mirror.
59
208087
2538
thông qua gương một chiều.
03:30
But although they can provide valuable insight,
60
210625
2311
Dù khảo sát nhóm có thể cung cấp
03:32
focus groups do have their limitations,
61
212936
2651
những thông tin giá trị, nó vẫn có những hạn chế,
03:35
and one of the main ones is that the simple act of observing something
62
215587
3849
một trong số đó là việc ta quan sát một thứ có thể dẫn tới
03:39
can change it.
63
219436
1459
sự thay đổi kết quả của nó.
03:40
This principle is called observer interference.
64
220895
2792
Nguyên lí này được gọi là ảnh hưởng của người quan sát.
03:43
The answers participants give
65
223687
1930
Câu trả lời của người tham gia khảo sát
03:45
are likely to be affected by the presence of the researchers,
66
225617
3778
có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của người khảo sát,
03:49
social pressure from the rest of the group,
67
229395
2101
áp lực xã hội từ phần còn lại của nhóm,
03:51
or simply knowing that they're taking part in a focus group.
68
231496
3639
hay đơn giản vì họ nghĩ rằng mình là một phần của nhóm.
03:55
And because researchers often use a small sample size in a specific setting,
69
235135
4561
Và vì nhà nghiên cứu thường khảo sát với phạm vi nhỏ trong môi trường cụ thể,
03:59
it's hard to generalize their results.
70
239696
2851
nên rất khó để khái quát hóa các kết quả.
04:02
The findings that researchers do reach from focus groups
71
242547
2900
Những phát hiện của các nhà nghiên cứu từ khảo sát nhóm
04:05
are often tested through experiments and data gathering.
72
245447
3650
thường được kiểm tra thông qua thử nghiệm và thu thập dữ liệu.
04:09
Those put numbers on questions like how many potential customers there are
73
249097
4461
Chúng sẽ giúp ước tính những câu hỏi như sẽ có bao nhiêu khách hàng tiềm năng
04:13
and what price they'd be willing to pay.
74
253558
2659
và mức giá mà họ bằng lòng chi trả.
04:16
This part of the process changes as technology evolves.
75
256217
3970
Giai đoạn này sẽ thay đổi khi ta ứng dụng công nghệ.
04:20
But focus groups have remained largely the same for decades.
76
260187
3450
Nhưng về cơ bản, qua hàng thập kỉ, khảo sát nhóm vẫn giữ nguyên đặc điểm.
04:23
Perhaps when it comes to the big, important questions,
77
263637
3340
Có lẽ khi phải giải quyết những vấn đề quan trọng,
04:26
there's no substitute for people genuinely interacting with each other.
78
266977
4481
không gì tốt hơn là để mọi người được tương tác trực tiếp với nhau.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7