HEAR vs LISTEN Difference, Meaning, Example Sentences | Learn English Vocabulary

41,081 views ・ 2021-11-24

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
In this video, I’m going to talk  about two similar and sometimes  
0
240
4160
Trong video này, tôi sẽ nói về hai
00:04
confusing English words ‘hear’ and ‘listen’.
1
4400
4222
từ tiếng Anh tương tự và đôi khi gây nhầm lẫn là 'hear' và 'listen'.
00:08
These two words are commonly confused in English,
2
8622
3462
Hai từ này thường bị nhầm lẫn trong tiếng Anh,
00:12
but after watching this video you'll have  a good understanding of the difference and when to use these words.
3
12084
6381
nhưng sau khi xem video này, bạn sẽ hiểu rõ về sự khác biệt và thời điểm sử dụng những từ này.
00:18
Let’s get started.
4
18465
1103
Bắt đầu nào.
00:23
Let’s start with ‘hear’. It is an irregular verb. 
5
23600
4000
Hãy bắt đầu với 'nghe'. Nó là một động từ bất quy tắc.
00:28
The past tense is ‘heard’.
6
28160
2947
Thì quá khứ là 'nghe thấy'.
00:31
When you hear something, noise is coming into your ears.
7
31107
4155
Khi bạn nghe thấy điều gì đó, tiếng ồn đang lọt vào tai bạn.
00:35
You are not focused on the noise.
8
35262
2669
Bạn không tập trung vào tiếng ồn.
00:37
When you are walking down the street,
9
37931
2146
Khi bạn đang đi bộ trên phố,
00:40
you may hear people talking, you may hear birds,
10
40077
3959
bạn có thể nghe thấy mọi người nói chuyện, bạn có thể nghe thấy tiếng chim,
00:44
you may hear noise from the traffic,
11
44036
2193
bạn có thể nghe thấy tiếng ồn từ xe cộ,
00:46
you hear all different noises.
12
46229
1851
bạn nghe thấy tất cả những tiếng động khác nhau.
00:48
Let’s look at some example sentences.
13
48800
3481
Hãy xem xét một số câu ví dụ.
00:52
The first sentence says,
14
52281
1711
Câu đầu tiên nói,
00:53
‘I hear someone knocking on my door.’
15
53992
2780
'Tôi nghe thấy ai đó gõ cửa nhà tôi.'
00:56
So the sound of the knocking or the noise of the knocking is coming into your ears,
16
56772
6077
Vì thế âm thanh gõ cửa hay tiếng gõ cửa đang đi vào tai bạn
01:02
so you can hear it.
17
62849
1951
nên bạn có thể nghe thấy nó.
01:04
The next sentence says,
18
64800
1799
Câu tiếp theo nói,
01:06
‘He heard the thunder last night.’
19
66599
2601
'Anh ấy đã nghe thấy tiếng sấm đêm qua.'
01:09
Thunder is very loud, so again you  will hear the noise of the thunder. 
20
69200
6240
Sấm rất lớn nên bạn sẽ lại nghe thấy tiếng sấm.
01:15
Now, I will talk about ‘listen’.
21
75440
2627
Bây giờ tôi sẽ nói về 'lắng nghe'.
01:18
It is a regular verb
22
78067
2004
Nó là một động từ có quy tắc
01:20
and the past tense is ‘listened’.
23
80071
2920
và thì quá khứ là 'lắng nghe'.
01:22
It is usually followed by the preposition ‘to’.
24
82991
3227
Nó thường được theo sau bởi giới từ 'to'.
01:26
So you say ‘listen to’.
25
86218
2392
Vì vậy bạn nói 'lắng nghe'.
01:28
When you are listening, you are trying to hear something.
26
88610
3891
Khi bạn đang lắng nghe, bạn đang cố gắng nghe điều gì đó.
01:32
You are focused. And you really want to hear something clearly.
27
92501
3899
Bạn đang tập trung. Và bạn thực sự muốn nghe điều gì đó rõ ràng.
01:36
You pay attention to listen.
28
96400
3053
Các bạn chú ý lắng nghe.
01:39
Right now, you are listening to me.
29
99453
3160
Hiện tại, bạn đang lắng nghe tôi.
01:42
Let’s look at some example sentences.
30
102613
3098
Hãy xem xét một số câu ví dụ.
01:45
The first sentence says,
31
105711
1531
Câu đầu tiên nói rằng:
01:47
‘I always listen carefully to what my teacher says.’
32
107242
4278
'Tôi luôn lắng nghe cẩn thận những gì giáo viên nói'.
01:51
In this example, ‘listen’ is just like focusing or paying attention to.
33
111520
5927
Trong ví dụ này, 'lắng nghe' cũng giống như tập trung hoặc chú ý đến.
01:57
The next sentence says,
34
117447
1503
Câu tiếp theo nói:
01:58
‘She usually listens to music before bed.’
35
118950
3841
'Cô ấy thường nghe nhạc trước khi đi ngủ.'
02:02
This case also talks about focusing on the music with their ears.
36
122791
5334
Trường hợp này cũng nói về việc tập trung vào âm nhạc bằng đôi tai của họ.
02:08
Now, let's do a checkup.
37
128125
2297
Bây giờ chúng ta hãy kiểm tra.
02:10
We need to use ‘listen’ and ‘hear’
38
130422
2491
Chúng ta cần sử dụng 'listen' và 'hear'
02:12
to  fill in the blanks in this sentence.
39
132913
2662
để điền vào chỗ trống trong câu này.
02:15
Take a moment to think about where to  use ‘listen’ and where to use ‘hear’. 
40
135575
7385
Hãy dành chút thời gian để suy nghĩ về nơi sử dụng 'listen' và nơi sử dụng 'hear'.
02:22
The sentence says,
41
142960
1016
Câu nói,
02:23
‘I am _blank_ to their conversation.’
42
143976
3704
'Tôi _blank_ tham gia cuộc trò chuyện của họ.'
02:27
Which one means to pay  attention to or to focus on? 
43
147680
4160
Cái nào có nghĩa là chú ý đến hoặc tập trung vào?
02:31
That's ‘listen’.
44
151840
1671
Đó là 'lắng nghe'.
02:33
So we need to put ‘listen’ in the first blank.
45
153511
3377
Vì vậy chúng ta cần điền 'listen' vào chỗ trống đầu tiên.
02:36
‘I am _blank_ to their conversation.’
46
156888
3478
'Tôi _để trống_ với cuộc trò chuyện của họ.'
02:40
You'll notice it says ‘I am’
47
160366
2263
Bạn sẽ nhận thấy nó có chữ 'I am'
02:42
so we need to use the present continuous tense ‘listening’.
48
162629
4381
nên chúng ta cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 'listen'.
02:47
‘I am listening to their conversation.’
49
167010
3355
'Tôi đang nghe cuộc trò chuyện của họ.'
02:50
The second part of this sentence says,
50
170365
2226
Phần thứ hai của câu này nói rằng,
02:52
‘but I  can't _blank_ exactly what they are saying.’
51
172591
4449
'nhưng tôi không thể _để trống_ chính xác những gì họ đang nói.'
02:57
Maybe it's noisy outside so it's hard to hear. 
52
177040
4720
Có lẽ bên ngoài ồn ào nên khó nghe.
03:01
Remember, ‘hear’ means to take in the noise with your ears, 
53
181760
3840
Hãy nhớ rằng, 'hear' có nghĩa là tiếp nhận tiếng ồn bằng tai của bạn,
03:05
so the correct answer for the second part is
54
185600
3161
vì vậy câu trả lời đúng cho phần thứ hai là
03:08
‘I can't hear exactly what they are saying.’
55
188761
4199
'Tôi không thể nghe chính xác những gì họ đang nói'.
03:12
Now you know the difference  between ‘hear’ and ‘listen’. 
56
192960
4240
Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa 'nghe' và 'lắng nghe'.
03:17
I hope you were listening to my video.
57
197200
3259
Tôi hy vọng bạn đã nghe video của tôi.
03:20
Did you hear everything clearly?
58
200459
2663
Bạn có nghe rõ mọi chuyện không?
03:23
Thank you guys so much for watching  and I’ll see you in the next video.
59
203122
4527
Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã xem và tôi sẽ gặp lại các bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7