Alessandra Orofino: It’s our city. Let’s fix it

94,854 views ・ 2014-11-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thai Thao Ton Reviewer: Long Hoang Nguyen
00:13
Fifty-four percent of the world's population
0
13401
3554
54% dân số thế giới
00:16
lives in our cities.
1
16955
2581
sống ở các thành phố.
00:19
In developing countries,
2
19536
1645
Ở các nước đang phát triển,
00:21
one third of that population
3
21181
2280
một phần ba dân số đó
00:23
is living in slums.
4
23461
2947
sống trong các khu ổ chuột.
00:26
Seventy-five percent of global energy consumption
5
26408
4632
75% năng lượng tiêu thụ toàn cầu
00:31
occurs in our cities,
6
31040
3050
tại các thành phố,
00:34
and 80 percent of gas emissions
7
34090
2509
và 80% lượng khí thải
00:36
that cause global warming
8
36599
1755
gây ra sự nóng lên của Trái đất
00:38
come from our cities.
9
38354
3038
đến từ các thành phố.
00:41
So things that you and I might think about
10
41392
3025
Vì vậy, những vấn đề mà các bạn và tôi có thể cho là
00:44
as global problems,
11
44417
2115
vấn đề toàn cầu,
00:46
like climate change, the energy crisis
12
46532
2648
chẳng hạn như biến đổi khí hậu, khủng hoảng năng lượng
00:49
or poverty,
13
49180
1662
hay đói nghèo,
00:50
are really, in many ways, city problems.
14
50842
4860
thực chất, theo nhiều khía cạnh, chỉ là vấn đề của các thành phố.
00:55
They will not be solved
15
55702
1862
Chúng sẽ không được giải quyết
00:57
unless people who live in cities,
16
57564
3018
trừ khi người dân thành phố,
01:00
like most of us,
17
60582
1919
như hầu hết chúng ta,
01:02
actually start doing a better job,
18
62501
2792
thực sự bắt đầu làm một việc tốt hơn,
01:05
because right now, we are not doing a very good one.
19
65293
3956
bởi lẽ hiện nay, chúng ta không hẳn đang làm một việc tốt.
01:09
And that becomes very clear
20
69249
3336
Và điều ấy trở nên rõ ràng hơn
01:12
when we look into three aspects of city life:
21
72585
3894
khi mà ta nhìn nhận lại cuộc sống đô thị trên ba khía cạnh sau:
01:16
first, our citizens' willingness to engage
22
76479
4126
thứ nhất, dân cư đô thị sẵn sàng gắn bó
01:20
with democratic institutions;
23
80605
2812
với chế độ dân chủ;
01:23
second, our cities' ability to really include
24
83417
4804
thứ hai, khả năng chứa được toàn bộ dân cư
01:28
all of their residents;
25
88221
2542
ở thành thị;
01:30
and lastly, our own ability
26
90763
3177
và cuối cùng, khả năng của chính chúng ta
01:33
to live fulfilling and happy lives.
27
93940
4465
để có một cuộc sống sung túc và hạnh phúc.
01:38
When it comes to engagement,
28
98405
1779
Khi nói đến sự gắn kết,
01:40
the data is very clear.
29
100184
2930
các số liệu rất rõ ràng.
01:43
Voter turnout around the world
30
103114
2081
Số lượng cử tri đi bầu cử trên toàn thế giới
01:45
peaked in the late '80s,
31
105195
2441
tăng mạnh vào giai đoạn cuối những năm 80,
01:47
and it has been declining at a pace
32
107636
1845
và rồi sụt giảm ở một tốc độ
01:49
that we have never seen before,
33
109481
3062
mà ta chưa từng thấy bao giờ,
01:52
and if those numbers are bad at the national level,
34
112543
3595
và nếu các số liệu này xem là tệ ở phương diện một quốc gia
01:56
at the level of our cities,
35
116138
2009
trên phương diện thành phố của chúng ta,
01:58
they are just dismal.
36
118147
3089
chúng thật là ảm đạm.
02:01
In the last two years,
37
121236
1594
Trong hai năm gần đây,
02:02
two of the world's most consolidated,
38
122830
2501
hai trong số các nước có nền dân chủ
02:05
oldest democracies, the U.S. and France,
39
125331
3835
phát triển lâu đời nhất, Mỹ và Pháp,
02:09
held nationwide municipal elections.
40
129166
3805
tổ chức các cuộc bầu cử thành thị trên toàn quốc.
02:12
In France, voter turnout hit a record low.
41
132971
3900
Ở Pháp, số lượng cử tri tham gia bầu cử thấp ở mức kỉ lục.
02:16
Almost 40 percent of voters decided
42
136871
4062
Gần 40% cử tri
02:20
not to show up.
43
140933
2688
đã chọn cách vắng mặt.
02:23
In the U.S., the numbers were even scarier.
44
143621
3089
Ở Mỹ, các số liệu còn đáng sợ hơn.
02:26
In some American cities,
45
146710
2277
Tại một số thành phổ ở Mỹ,
02:28
voter turnout was close to five percent.
46
148987
4994
lượng cử tri đi bầu cử chỉ có gần 5%.
02:33
I'll let that sink in for a second.
47
153981
1789
Tôi sẽ bỏ qua việc đó trong lúc này.
02:35
We're talking about democratic cities
48
155770
2418
Chúng ta đang nói đến các thành phố theo chế độ dân chủ
02:38
in which 95 percent of people
49
158188
3375
mà ở đó 95% dân số
02:41
decided that it was not important
50
161563
2418
nghĩ rằng không cần thiết
02:43
to elect their leaders.
51
163981
2745
để bầu chọn ra nhà lãnh đạo của chính họ.
02:46
The city of L.A., a city of four million people,
52
166726
3654
Tại Los Angeles, thành phố của 4 triệu dân,
02:50
elected its mayor with just a bit over 200,000 votes.
53
170380
4929
cuộc bầu chọn thị trưởng chỉ nhận được 200 nghìn phiếu.
02:55
That was the lowest turnout the city had seen
54
175309
2486
Đó là số phiếu bầu thấp nhất mà thành phố này
02:57
in 100 years.
55
177795
2881
nhận được trong suốt 100 năm qua.
03:00
Right here, in my city of Rio,
56
180676
3044
Ngay tại đây, tại thành phố của tôi, Rio,
03:03
in spite of mandatory voting,
57
183720
3074
mặc dù bầu cử là bắt buộc,
03:06
almost 30 percent of the voting population
58
186794
3498
gần 30% người tham gia bỏ phiếu,
03:10
chose to either annul their votes
59
190292
2565
chọn bỏ phiếu trống
03:12
or stay home and pay a fine
60
192857
2632
hoặc ở nhà và chấp nhận trả tiền phạt
03:15
in the last mayoral elections.
61
195489
3331
trong cuộc bầu thị trưởng gần đây.
03:18
When it comes to inclusiveness,
62
198820
2319
Khi nói về tính toàn diện,
03:21
our cities are not the best cases of success either,
63
201139
3105
thành phố chúng ta cũng không phải là trường hợp tốt nhất của sự thành công,
03:24
and again, you don't need to look very far
64
204244
2890
và một lần nữa, bạn chẳng phải tìm kiếm đâu xa
03:27
in order to find proof of that.
65
207134
1755
để chứng minh điều đó.
03:28
The city of Rio is incredibly unequal.
66
208889
4499
Thành phố Rio có một sự chênh lệch cực kì lớn.
03:33
This is Leblon.
67
213388
1969
Đây là Leblon.
03:35
Leblon is the city's richest neighborhood.
68
215357
3104
Leblon là khu vực giàu có nhất trong thành phố.
03:38
And this is Complexo do Alemão.
69
218461
2439
Và đây là Complexo do Alemão.
03:40
This is where over 70,000
70
220900
2264
Đây là nơi mà hơn 70,000
03:43
of the city's poorest residents live.
71
223164
3251
dân cư nghèo sinh sống.
03:46
Leblon has an HDI, a Human Development Index,
72
226415
3586
Leblon có HDI - Chỉ số Phát triển Con người,
03:50
of .967.
73
230001
3389
ở mức 0.967.
03:53
That is higher than Norway, Switzerland
74
233390
3821
Vậy là còn cao hơn cả Na Uy, Thụy Sĩ
03:57
or Sweden.
75
237211
2241
hay Thụy Điển.
03:59
Complexo do Alemão has an HDI of .711.
76
239452
3729
Complexo do Alemão có chỉ số HDI ở mức 0.711.
04:03
It sits somewhere in between the HDI
77
243181
2930
Tức là nằm giữa chỉ số HDI
04:06
of Algeria and Gabon.
78
246111
3217
của Angieria và Gabon.
04:09
So Rio, like so many cities across the global South,
79
249328
4781
Vậy nên Rio, cũng như các nước phía Nam,
04:14
is a place where you can go from northern Europe
80
254109
2971
là nơi mà bạn có thể đi từ khu vực Tây Âu
04:17
to sub-Saharan Africa
81
257080
1900
tới khu vực hạ-Sahara của Châu Phi
04:18
in the space of 30 minutes.
82
258980
3004
trong khoảng cách di chuyển 30 phút.
04:21
If you drive, that is.
83
261984
1709
Đó là nếu bạn đi bằng ô tô.
04:23
If you take public transit, it's about two hours.
84
263693
4747
Nếu là giao thông công cộng thì mất khoảng 2 giờ đồng hồ.
04:28
And lastly, perhaps most importantly,
85
268440
3859
Và cuối cùng, có lẽ cũng là điều quan trọng nhất,
04:32
cities, with the incredible wealth
86
272299
2481
các thành phố, với sự phong phú vô vàn
04:34
of relations that they enable,
87
274780
2502
các mối quan hệ có thể tạo lập,
04:37
could be the ideal places for human happiness
88
277282
3878
là nơi lí tưởng cho hạnh phúc con người
04:41
to flourish.
89
281160
1402
thăng hoa.
04:42
We like being around people.
90
282562
2425
Chúng ta thích được quây quần với mọi người xung quanh.
04:44
We are social animals.
91
284987
2396
Chúng ta là loài động vật sống theo bầy đàn.
04:47
Instead, countries where urbanization
92
287383
2623
Thay vào đó, những quốc gia mà đô thị hóa
04:50
has already peaked seem to be the very countries
93
290006
4222
đã gia tăng mạnh có vẻ như là những quốc gia
04:54
in which cities have stopped making us happy.
94
294228
4652
mà ở đó sống ở các thành phố không còn làm ta thoải mái nữa.
04:58
The United States population has suffered
95
298880
2604
Dân số Mỹ đã phải trải qua
05:01
from a general decrease in happiness
96
301484
2980
sự suy giảm về độ hạnh phúc của người dân
05:04
for the past three decades,
97
304464
3202
trong ba thập kỉ vừa qua,
05:07
and the main reason is this.
98
307666
2974
và nguyên nhân chính là điều này.
05:10
The American way of building cities
99
310640
2902
Cách mà nước Mỹ xây dựng các thành phố
05:13
has caused good quality public spaces
100
313542
2711
đã dẫn tới việc những nơi sinh hoạt công cộng
05:16
to virtually disappear in many,
101
316253
1984
biến mất hầu như hoàn toàn ở rất nhiều,
05:18
many American cities,
102
318237
1755
rất nhiều các thành phố ở Mỹ.
05:19
and as a result, they have seen
103
319992
1997
Rồi từ đó, họ đã nhìn thấy được
05:21
a decline of relations,
104
321989
2555
sự suy giảm về các mối liên hệ,
05:24
of the things that make us happy.
105
324544
2204
về những thứ làm ta hạnh phúc.
05:26
Many studies show an increase
106
326748
2047
Rất nhiều nghiên cứu cho thấy một sự gia tăng
05:28
in solitude and a decrease in solidarity,
107
328795
4691
của việc sống cô độc và sự suy giảm trong việc sống quây quần,
05:33
honesty, and social and civic participation.
108
333486
4656
sự lương thiện, và việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng và xã hội.
05:38
So how do we start building cities
109
338142
3364
Vậy việc chúng ta phải bắt đầu xây dựng thành phố như thế nào
05:41
that make us care?
110
341506
2610
có làm chúng ta quan tâm không?
05:44
Cities that value their most important asset:
111
344116
4634
Các thành phố có những tài sản vô cùng quan trọng:
05:48
the incredible diversity
112
348750
2599
sự đa dạng tuyệt vời
05:51
of the people who live in them?
113
351349
2206
của con người sinh sống tại đây?
05:53
Cities that make us happy?
114
353555
3657
Thành phố mang lại sự ấm no, hạnh phúc?
05:57
Well, I believe that if we want to change
115
357212
2507
Tôi tin rằng nếu ta muốn thay đổi
05:59
what our cities look like,
116
359719
2552
bộ mặt của đô thị,
06:02
then we really have to change
117
362271
2690
thì cái mà ta thực sự cần chỉnh sửa
06:04
the decision-making processes
118
364961
2543
chính là quá trình đưa ra những quyết định
06:07
that have given us the results that we have right now.
119
367504
3824
mà đã đưa ta tới những kết quả ta có hiện nay.
06:11
We need a participation revolution,
120
371328
3172
Chúng ta cần làm nên một cuộc cách mạng,
06:14
and we need it fast.
121
374500
2874
càng sớm càng tốt.
06:17
The idea of voting as our only exercise in citizenship
122
377374
5338
Nếu nhân dân chỉ có thể tham gia vào mỗi việc bầu cử
06:22
does not make sense anymore.
123
382712
2958
thì chẳng còn nghĩa lí gì nữa.
06:25
People are tired of only being treated
124
385670
2529
Mọi người đã chán ngán cái việc
06:28
as empowered individuals every few years
125
388199
4173
như ủy quyền cho một vài cá nhân vào mỗi vài năm rồi
06:32
when it's time to delegate that power
126
392372
3150
lại đến lúc giao phó quyền lực đó
06:35
to someone else.
127
395522
2375
cho một người khác.
06:37
If the protests that swept Brazil
128
397897
2945
Nếu các cuộc biểu tình lan rộng ở Brazil
06:40
in June 2013 have taught us anything,
129
400842
4972
vào tháng 6/2013 đã dạy cho chúng ta điều gì đó,
06:45
it's that every time we try
130
405814
2835
mỗi lần như thế chúng ta cố gắng
06:48
to exercise our power
131
408649
2452
thực hiện quyền lực của mình
06:51
outside of an electoral context,
132
411101
2857
ngoài bối cảnh của một cuộc bầu cử,
06:53
we are beaten up, humiliated or arrested.
133
413958
5254
chúng ta bị đánh đập, làm nhục và bắt giữ.
06:59
And this needs to change,
134
419212
3207
Và điều này cần phải thay đổi,
07:02
because when it does,
135
422419
2214
bởi vì khi nó xảy ra,
07:04
not only will people re-engage
136
424633
2261
không chỉ khiến con người tham gia lại vào
07:06
with the structures of representation,
137
426894
2486
các cấu trúc của đại diện,
07:09
but also complement these structures
138
429380
3274
mà còn xây dựng những cấu trúc này
07:12
with direct, effective, and collective decision making,
139
432654
6918
với việc ra quyết định mang tính trực tiếp, hiệu quả và tập thể,
07:19
decision making of the kind
140
439572
1924
việc qua quyết định với những thứ
07:21
that attacks inequality
141
441496
2046
tấn công vào sự bất bình đẳng
07:23
by its very inclusive nature,
142
443542
3240
bởi bản chất rất tập thể của nó,
07:26
decision making of the kind
143
446782
1823
việc ra quyết định với những thứ
07:28
that can change our cities
144
448605
2216
mà có thể thay đổi thành phố chúng ta
07:30
into better places for us to live.
145
450821
3116
trở thành những nơi tốt đẹp hơn để sống.
07:33
But there is a catch, obviously:
146
453937
3479
Nhưng có một nhược điểm rõ ràng là:
07:37
Enabling widespread participation
147
457416
2741
Việc cho phép sự tham gia và
07:40
and redistributing power
148
460157
1958
phân phối lại quyền lực một cách rộng rãi
07:42
can be a logistical nightmare,
149
462115
2725
có thể là một cơn ác mộng trong công việc hậu cần,
07:44
and there's where technology can play
150
464840
2289
và đây chính là nơi là công nghệ đóng
07:47
an incredibly helpful role,
151
467129
2177
một vai trò vô cùng hữu ích,
07:49
by making it easier for people to organize,
152
469306
3082
bằng cách giúp người tổ chức thực hiện dễ dàng hơn,
07:52
communicate and make decisions
153
472388
2064
giao tiếp và ra những quyết định
07:54
without having to be in the same room
154
474452
2238
mà không cần phải ở chung một chỗ
07:56
at the same time.
155
476690
2262
tại cùng một thời điểm.
07:58
Unfortunately for us,
156
478952
1901
Thật không may cho chúng ta là,
08:00
when it comes to fostering democratic processes,
157
480853
3026
khi đề cập đến quy trình củng cố sự dân chủ,
08:03
our city governments have not used technology
158
483879
3085
chính quyền thành phố không sử dụng công nghệ
08:06
to its full potential.
159
486964
2978
với đầy đủ tiềm năng của nó.
08:09
So far, most city governments have been effective
160
489942
3217
Cho đến giờ, chính quyền của nhiều thành phố
08:13
at using tech to turn citizens into human sensors
161
493159
4583
đã sử dụng công nghệ một cách có hiệu quả vào việc cảm biến con người,
08:17
who serve authorities with data on the city:
162
497742
3708
những người phục vụ chính quyền với dữ liệu của thành phố:
08:21
potholes, fallen trees or broken lamps.
163
501450
4006
ổ gà, cây đổ hay bóng đèn hư.
08:25
They have also, to a lesser extent,
164
505456
2430
Họ cũng có thể, ở một mức độ nhỏ hơn,
08:27
invited people to participate in improving
165
507886
3600
mời công dân tham gia cải thiện
08:31
the outcome of decisions
166
511486
1614
kết quả của các quyết định
08:33
that were already made for them,
167
513100
3312
mà họ đã đưa ra,
08:36
just like my mom when I was eight
168
516412
1575
giống như mẹ tôi khi tôi lên tám
08:37
and she told me that I had a choice:
169
517987
1766
và bà ấy bảo tôi rằng tôi có một sự lựa chọn:
08:39
I had to be in bed by 8 p.m.,
170
519753
1577
tôi phải đi ngủ trước 8 giờ tối,
08:41
but I could choose my pink pajamas or my blue pajamas.
171
521330
3913
nhưng tôi có thể chọn mặc bộ đồ ngủ màu hồng hoặc màu xanh.
08:45
That's not participation,
172
525243
2239
Đó không phải là sự tham gia,
08:47
and in fact, governments have not been very good
173
527482
3745
mà thực ra, chính quyền đã không làm tốt
08:51
at using technology to enable participation
174
531227
2903
trong việc sử dụng công nghệ để cho phép sự tham gia
08:54
on what matters —
175
534130
1950
vào các vấn đề ---
08:56
the way we allocate our budget,
176
536080
2313
cách chúng ta phân bổ ngân sách,
08:58
the way we occupy our land,
177
538393
2222
cách chúng ta chiếm dụng đất đai,
09:00
and the way we manage our natural resources.
178
540615
3549
và cách chúng ta quản lý các nguồn lực tự nhiên,
09:04
Those are the kinds of decisions
179
544164
2114
Những điều này là loại quyết định
09:06
that can actually impact global problems
180
546278
2880
mà thực tế có thể ảnh hưởng đến các vấn đề toàn cầu
09:09
that manifest themselves in our cities.
181
549158
3822
và chứng mình vai trò chúng ta đối với thành phố.
09:12
The good news is,
182
552980
1526
Tin vui là,
09:14
and I do have good news to share with you,
183
554506
1863
và tôi có một tin vui muốn chia sẻ với các bạn,
09:16
we don't need to wait for governments to do this.
184
556369
4297
chúng ta không cần phải đợi chính quyền làm những điều này.
09:20
I have reason to believe
185
560666
1970
Tôi có lý do để tin rằng
09:22
that it's possible for citizens to build
186
562636
2588
công dân thành phố có thể xây dựng
09:25
their own structures of participation.
187
565224
4533
cơ cấu tham gia của riêng họ.
09:29
Three years ago, I cofounded an organization
188
569757
2801
3 năm trước, tôi đã đồng sáng lập một tổ chức
09:32
called Meu Rio,
189
572558
2487
gọi là Meu Rio,
09:35
and we make it easier for people in the city of Rio
190
575045
3080
và chúng tôi đã khiến cho mọi người trong thành phố Rio
09:38
to organize around causes and places
191
578125
3579
thiết lập động cơ và địa phương
09:41
that they care about in their own city,
192
581704
2597
mà họ quan tâm về chính thành phố dễ dàng hơn,
09:44
and have an impact on those causes and places
193
584301
2689
và có một ảnh hưởng đến các động cơ và địa phương này
09:46
every day.
194
586990
2328
mỗi ngày.
09:49
In these past three years, Meu Rio grew
195
589318
2742
Trong 3 năm vừa qua, Meu Rio đã gia tăng
09:52
to a network of 160,000 citizens of Rio.
196
592060
5868
đến một mạng lưới gồm 160,000 công dân của thành phố Rio.
09:57
About 40 percent of those members are young people
197
597928
3905
Khoảng 40% thành viên là những người
10:01
aged 20 to 29.
198
601833
2239
trong độ tuổi từ 20 đến 29.
10:04
That is one in every 15 young people
199
604072
4924
Đó là 1 trong mỗi 15 người trẻ tuổi
10:08
of that age in Rio today.
200
608996
3832
ở Rio ngày nay.
10:12
Amongst our members is this adorable little girl,
201
612828
3632
Trong số những thành viên này có một cô gái trẻ đáng yêu,
10:16
Bia, to your right,
202
616460
2049
tên là Bia, bên phải các bạn,
10:18
and Bia was just 11 years old
203
618509
3127
và Bia lúc đó chỉ 11 tuổi
10:21
when she started a campaign using one of our tools
204
621636
2936
khi cô ấy bắt đầu chiến dịch sử dụng một trong những cách thức của chúng tôi
10:24
to save her model public school from demolition.
205
624572
3589
để cứu mô hình trường công lập của mình khỏi việc bị phá bỏ.
10:28
Her school actually ranks among the best
206
628161
2092
Trường của cô ấy thực sự được xếp hạng trong
10:30
public schools in the country,
207
630253
2272
danh sách các trường công lập tốt nhất của nước ta,
10:32
and it was going to be demolished
208
632525
1732
và lúc đó nó đang bị phá bỏ
10:34
by the Rio de Janeiro state government
209
634257
2554
bởi chính quyền bang Rio de Janeiro
10:36
to build, I kid you not,
210
636811
1890
để xây dựng, tôi không đùa với các bạn đâu,
10:38
a parking lot for the World Cup
211
638701
2823
bãi giữ xe cho World Cup
10:41
right before the event happened.
212
641524
2346
ngay trước khi sự kiện diễn ra.
10:43
Bia started a campaign, and we even watched
213
643870
2494
Bia bắt đầu một chiến dịch, và thậm chí chúng ta đã thấy
10:46
her school 24/7 through webcam monitoring,
214
646364
3383
trường của cô bé theo dõi qua camera 24/7
10:49
and many months afterwards,
215
649747
2014
và rất nhiều tháng sau đó,
10:51
the government changed their minds.
216
651761
1631
chính quyền đã thay đổi quyết định.
10:53
Bia's school stayed in place.
217
653392
2924
Trường của Bia vẫn được giữ nguyên.
10:56
There's also Jovita.
218
656316
2171
Còn có Jovita.
10:58
She's an amazing woman whose daughter
219
658487
2272
Cô là một người phụ nữ tuyệt với có con gái
11:00
went missing about 10 years ago,
220
660759
2661
đi lạc khoảng 10 năm trước,
11:03
and since then, she has been looking
221
663420
2435
và từ đó đến nay, cô luôn tìm kiếm
11:05
for her daughter.
222
665855
1184
con gái mình.
11:07
In that process, she found out
223
667039
2776
Trong quá trình tìm kiếm, cô phát hiện ra
11:09
that first, she was not alone.
224
669815
2553
lần đầu tiên, cô đã không đơn độc.
11:12
In the last year alone, 2013,
225
672368
2588
Trong riêng năm 2013,
11:14
6,000 people disappeared
226
674956
1874
6,000 người
11:16
in the state of Rio.
227
676830
1876
ở bang Rio đã biến mất.
11:18
But she also found out that in spite of that,
228
678706
2628
Nhưng cô ấy vẫn thấy rằng mặc dù như vậy,
11:21
Rio had no centralized intelligence system
229
681334
3951
Rio vẫn không có hệ thống tình báo tập trung
11:25
for solving missing persons cases.
230
685285
3305
để giải quyết các trường hợp mất tích.
11:28
In other Brazilian cities, those systems
231
688590
2570
Trong các thành phố khác ở Brazil, các hệ thống này
11:31
have helped solve up to 80 percent
232
691160
2390
đã hỗ trợ giải quyết đến 80%
11:33
of missing persons cases.
233
693550
2036
các trường hợp mất tích.
11:35
She started a campaign,
234
695586
1743
Cô ấy bắt đầu một chiến dịch,
11:37
and after the secretary of security got 16,000 emails
235
697329
3982
và sau khi thư kí của bộ công an nhận được 16,000 lá thư điện tử
11:41
from people asking him to do this,
236
701311
2813
từ những người yêu cầu ông ta làm điều này
11:44
he responded, and started to build a police unit
237
704124
2982
ông ấy đã trả lời, và bắt đầu xây dựng một đơn vị cảnh sát
11:47
specializing in those cases.
238
707106
1824
tập trung vào các trường hợp mất tích này.
11:48
It was open to the public at the end of last month,
239
708930
3356
Đơn vị này đã mở của công cộng vào cuối tháng trước,
11:52
and Jovita was there
240
712286
1851
và Jovita đã ở đó
11:54
giving interviews and being very fancy.
241
714137
3024
để trả lời phỏng vấn và rất thu hút.
11:57
And then, there is Leandro.
242
717161
1839
Và rồi, lại có Leandro.
11:59
Leandro is an amazing guy
243
719000
1723
Leandro là một chàng trai tuyệt vời
12:00
in a slum in Rio,
244
720723
1916
ở một khu ổ chuột ở Rio,
12:02
and he created a recycling project in the slum.
245
722639
3423
và anh ấy đã sáng tạo một dự án tái chế ở khu ổ chuột.
12:06
At the end of last year, December 16,
246
726062
2450
Vào cuối năm ngoái, ngày 16 tháng 12,
12:08
he received an eviction order
247
728512
2092
anh ấy nhận một lệnh trục xuất
12:10
by the Rio de Janeiro state government
248
730604
1980
từ chính quyền bang Rio de Janeiro
12:12
giving him two weeks to leave the space
249
732584
3920
là anh ấy có hai tuần để rời khỏi nơi
12:16
that he had been using for two years.
250
736504
3740
mà anh đã ở trong hai năm qua.
12:20
The plan was to hand it over to a developer,
251
740244
2565
Kế hoạch đã đưa đến một sự phát triển,
12:22
who planned to turn it into a construction site.
252
742809
3420
người lên kế hoạch đã biến nó thành một công trình xây dựng.
12:26
Leandro started a campaign using one of our tools,
253
746229
3068
Leandro bắt đầu một chiến dịch sử dụng một trong những cách thức của chúng tôi,
12:29
the Pressure Cooker,
254
749297
1578
"chiếc nồi áp suất",
12:30
the same one that Bia and Jovita used,
255
750875
2339
giống với Bia và Jovita đã sử dụng,
12:33
and the state government changed their minds
256
753214
3056
và chính quyền đã thay đổi quyết định
12:36
before Christmas Eve.
257
756270
3266
trước mùa Giáng sinh.
12:39
These stories make me happy,
258
759536
3072
Những câu chuyện trên khiến tôi cảm thấy vui
12:42
but not just because they have happy endings.
259
762608
3047
không chỉ bởi vì chúng có kết thúc tốt đẹp.
12:45
They make me happy because they are
260
765655
2746
Mà còn vì
12:48
happy beginnings.
261
768401
2699
chúng có những sự bắt đầu tốt đẹp.
12:51
The teacher and parent community at Bia's school
262
771100
2419
Cộng đồng giáo viên và phụ huynh của trường Bia
12:53
is looking for other ways they could improve
263
773519
1956
đang tìm kiếm những cách khác mà họ có thể cải thiện
12:55
that space even further.
264
775475
3477
không gian nhiều hơn nữa.
12:58
Leandro has ambitious plans
265
778952
1711
Lendro có những kế hoạch tham vọng
13:00
to take his model to other low-income communities in Rio,
266
780663
2953
để đưa mô hình của anh ấy tới những cộng đồng có thu nhập thấp ở Rio,
13:03
and Jovita is volunteering at the police unit
267
783616
3211
và Jovita thì đang tình nguyện tại một đơn vị cảnh sát
13:06
that she helped created.
268
786827
2840
mà cô ấy đã hỗ trợ thành lập.
13:09
Bia, Jovita and Leandro
269
789667
2748
Bia, Jovita và Leandro
13:12
are living examples of something
270
792415
2060
là những nhân chứng sống của việc
13:14
that citizens and city governments around the world
271
794475
3582
mà công dân và chính quyền thành phố trên toàn thế giới
13:18
need to know:
272
798057
2404
cần phải biết là:
13:20
We are ready.
273
800461
3327
Chúng ta đã sẵn sàng.
13:23
As citizens, we are ready
274
803788
2928
Là những công dân thành phố, chúng ta đã sẵn sàng
13:26
to decide on our common destinies,
275
806716
3555
để quyết định những điểm đến của chúng ta,
13:30
because we know that the way we distribute power
276
810271
4019
bởi vì chúng ta biết rằng cách ta phân phối quyền lực
13:34
says a lot about how we actually value everyone,
277
814290
4840
nói lên rất nhiều giá trị thực sự của mọi người,
13:39
and because we know
278
819130
2230
và bởi vì ta biết
13:41
that enabling and participating in local politics
279
821360
3495
rằng việc cho phép và tham gia vào chính trị địa phương
13:44
is a sign that we truly care
280
824855
2123
là một dấu hiệu mà chúng ta quan tâm thật lòng
13:46
about our relations to one another,
281
826978
2190
đến mối quan hệ của ta với người khác,
13:49
and we are ready to do this
282
829168
1722
và chúng ta sẵn sàng điều này
13:50
in cities around the world right now.
283
830890
4017
trong các thành phố trên toàn thế giới ngay lúc này.
13:54
With the Our Cities network,
284
834907
2396
Với mạng lưới "Thành phố của chúng ta",
13:57
the Meu Rio team
285
837303
1337
nhóm Meu Rio
13:58
hopes to share what we have learned
286
838640
2026
hi vọng chia sẻ những gì chúng tôi học được
14:00
with other people who want to create
287
840666
1956
với những người muốn tạo ra
14:02
similar initiatives in their own cities.
288
842622
3262
những sáng kiến tương tự cho thành phố của mình.
14:05
We have already started doing it in São Paulo
289
845884
2557
Chúng tôi đã bắt đầu thực hiện nó ở São Paulo
14:08
with incredible results,
290
848441
1696
với những kết quả đáng kinh ngạc,
14:10
and want to take it to cities around the world
291
850137
3307
và muốn mang nó đến các thành phố khác trên thế giới
14:13
through a network of citizen-centric,
292
853444
2925
thông qua mạng lưới công dân làm trung tâm
14:16
citizen-led organizations
293
856369
2377
các tổ chức công dân lãnh đạo
14:18
that can inspire us,
294
858746
2186
mà có thể truyền cảm hứng cho chúng ta,
14:20
challenge us, and remind us to demand
295
860932
3464
thách thức, và nhắc nhở chúng ta về nhu cầu
14:24
real participation in our city lives.
296
864396
5051
tham gia thực sự vào cuộc sống của thành phố chúng ta.
14:29
It is up to us
297
869447
1962
Nó phụ thuộc vào chúng ta
14:31
to decide whether we want schools
298
871409
2485
quyết định chúng ta muốn trường học
14:33
or parking lots,
299
873894
2286
hay bãi giữ xe,
14:36
community-driven recycling projects
300
876180
2333
các dự án tái chế dựa vào cộng đồng
14:38
or construction sites,
301
878513
2603
hay các khu xây dựng,
14:41
loneliness or solidarity, cars or buses,
302
881116
2420
sự đơn độc hay đoàn kết, xe ô tô hay xe buýt,
14:43
and it is our responsibility to do that now,
303
883536
3699
và trách nhiệm của chúng ta là làm điều đó vào lúc này,
14:47
for ourselves, for our families,
304
887235
3424
cho bản thân chúng ta, cho gia đình,
14:50
for the people who make our lives worth living,
305
890659
4094
cho những người làm cho cuộc sống đáng sống,
14:54
and for the incredible creativity,
306
894753
2867
và cho sự sáng tạo và đẹp đẽ đáng kinh ngạc,
14:57
beauty, and wonder that make our cities,
307
897620
3407
và tự hỏi rằng làm cho thành phố chúng ta,
15:01
in spite of all of their problems,
308
901027
2587
mặc kệ tất cả các vấn đề đang đó,
15:03
the greatest invention of our time.
309
903614
3716
những phát minh vĩ đại nhất thời đại chúng ta.
15:07
Obrigado. Thank you.
310
907330
2480
Xin cảm ơn.
15:09
(Applause)
311
909810
3271
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7