Eva Zeisel: The playful search for beauty

Eva Zeisel nói về việc vui thíc tìm kiếm cái đẹp

31,691 views

2008-12-10 ・ TED


New videos

Eva Zeisel: The playful search for beauty

Eva Zeisel nói về việc vui thíc tìm kiếm cái đẹp

31,691 views ・ 2008-12-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Hoang Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:12
So I understand that this meeting was planned,
0
12160
4000
Vậy tôi hiểu cuộc gặp gỡ này đã được lên kế hoạch
00:16
and the slogan was From Was to Still.
1
16160
4000
và khẩu hiệu là "Từ Đã đến Vẫn."
00:20
And I am illustrating Still.
2
20160
5000
Và tôi sẽ minh họa cho "Vẫn"
00:25
Which, of course, I am not agreeing with because,
3
25160
4000
Tất nhiên, tôi không đồng ý với điều này bởi vì,
00:29
although I am 94, I am not still working.
4
29160
4000
mặc dù tôi đã 94 tuổi, tôi không phải vẫn đang làm.
00:33
And anybody who asks me, "Are you still doing this or that?"
5
33160
6000
Và bất kì ai hỏi tôi rằng, "Bà vẫn đang làm việc đó sao?"
00:39
I don't answer because I'm not doing things still, I'm doing it like I always did.
6
39160
7000
Tôi không trả lời bởi vì tôi không phải vẫn làm, mà tôi đang làm nó giống như tôi vẫn luôn làm thế.
00:46
I still have -- or did I use the word still? I didn't mean that.
7
46160
6000
Tôi vẫn có - có phải tôi vừa dùng từ "vẫn" không? Ý tôi không phải vậy đâu.
00:52
(Laughter)
8
52160
4000
(Cười)
00:56
I have my file which is called To Do. I have my plans.
9
56160
10000
Tôi có một tập tài liệu những việc cần làm. Tôi có những kế hoạch của tôi.
01:06
I have my clients. I am doing my work like I always did.
10
66160
5000
Tôi có khách hàng. Tôi đang làm công việc của tôi giống như bao năm qua.
01:13
So this takes care of my age.
11
73160
4000
Công việc vượt tuổi tác.
01:18
I want to show you my work so you know what I am doing and why I am here.
12
78160
7000
Tôi muốn cho các bạn xem một vài thành quả của tôi để các bạn biết tôi đang làm gì và tại sao tôi ở đây.
01:25
This was about 1925.
13
85160
3000
Đây là vào khoảng năm 1925.
01:30
All of these things were made during the last 75 years.
14
90160
7000
Tất cả những sản phẩm này đều được thiết kế trong suốt 75 năm qua.
01:39
(Laughter)
15
99160
2000
(Cười)
01:41
(Applause)
16
101160
5000
(Vỗ tay)
01:47
But, of course, I'm working since 25,
17
107160
3000
Nhưng, tất nhiên, tôi đã làm việc từ lúc 25 tuổi,
01:50
doing more or less what you see here. This is Castleton China.
18
110160
5000
làm những thứ mà các bạn thấy ở đây. Cái này là Castleton China.
01:55
This was an exhibition at the Museum of Modern Art.
19
115160
4000
Đây là một buổi triển lãm ở bào tàng Nghệ thuật hiện đại.
02:01
This is now for sale at the Metropolitan Museum.
20
121160
3000
Cái này hiện đang được bán ở bảo tàng Metropolitan.
02:05
This is still at the Metropolitan Museum now for sale.
21
125160
3000
Cái này vẫn ở bảo tàng Metropolitan.
02:11
This is a portrait of my daughter and myself.
22
131160
3000
Đây là chân dung tôi và con gái.
02:16
(Applause)
23
136160
10000
(Vỗ tay)
02:26
These were just some of the things I've made.
24
146160
4000
Đây chỉ là một vài sản phẩm tôi đã làm ra.
02:30
I made hundreds of them for the last 75 years.
25
150160
5000
Tôi đã làm hàng trăm mẫu trong 75 năm qua.
02:35
I call myself a maker of things.
26
155160
3000
Tôi gọi tôi là người tạo ra sản phẩm.
02:39
I don't call myself an industrial designer because I'm other things.
27
159160
7000
Tôi không gọi tôi là nhà thiết kế công nghiệp, bởi vì tôi không phải thế.
02:47
Industrial designers want to make novel things.
28
167160
4000
Những nhà thiết kế công nghiệp muốn tạo ra những sản phẩm mới lạ.
02:52
Novelty is a concept of commerce, not an aesthetic concept.
29
172160
8000
Sự mới lạ là một khái niệm thuộc về kinh doanh, không phải một khái niệm nghệ thuật.
03:01
The industrial design magazine, I believe, is called "Innovation."
30
181160
8000
Tờ báo thiết kế công nghiệp, tôi nhớ, được gọi là "sự cách tân."
03:09
Innovation is not part of the aim of my work.
31
189160
5000
Sự cách tân không nằm trong mục đích công việc của tôi.
03:19
Well, makers of things: they make things more beautiful, more elegant,
32
199160
8000
Những người tạo ra sản phẩm: họ làm cho nó đẹp hơn, tao nhã hơn,
03:27
more comfortable than just the craftsmen do.
33
207160
5000
tiện lợi hơn những người thợ thủ công.
03:32
I have so much to say. I have to think what I am going to say.
34
212160
5000
Tôi có quá nhiều thứ để nói. Tôi phải nghĩ xem mình sẽ nói gì.
03:37
Well, to describe our profession otherwise,
35
217160
4000
Để miêu tả công việc của chúng tôi theo cách khác,
03:41
we are actually concerned with the playful search for beauty.
36
221160
6000
thực sự chúng tôi đang vui thích tìm kiếm cái đẹp.
03:48
That means the playful search for beauty was called the first activity of Man.
37
228160
8000
Điều đó có nghĩa là, cuộc tìm kiếm cái đẹp đã được gọi là hoạt động đầu tiên của loài người.
03:57
Sarah Smith, who was a mathematics professor at MIT, wrote,
38
237160
6000
Sarah Smith, giáo sư Toán học tại MIT, đã viết,
04:03
"The playful search for beauty was Man's first activity --
39
243160
6000
"Vui thích tìm kiếm cái đẹp là hoạt động đầu tiên của loài Người --
04:10
that all useful qualities and all material qualities
40
250160
6000
rằng tất cả những phẩm chất hữu dụng và hữu hình
04:16
were developed from the playful search for beauty."
41
256160
6000
đều được phát triển từ việc vui vẻ tìm kiếm cái đẹp."
04:22
These are tiles. The word, "playful" is a necessary aspect of our work
42
262160
7000
Đây là đá lát. Từ, "vui thích" là một khía cạnh cần thiết trong công việc của chúng tôi
04:29
because, actually, one of our problems is that we have to make,
43
269160
9000
bởi vì, thực ra, một trong những vấn đề của chúng tôi là chúng tôi phải sản xuất
04:38
produce, lovely things throughout all of life, and this for me is now 75 years.
44
278160
12000
ra những sản phẩm đẹp suốt cả đời, và với tôi bây giờ đã là 75 năm.
04:51
So how can you, without drying up,
45
291160
3000
Vậy làm thế nào để bạn không cạn ý tưởng
04:54
make things with the same pleasure, as a gift to others, for so long?
46
294160
8000
và làm ra những sản phẩm như món quà cho mọi người, với cùng niềm đam mê lâu đến như vậy?
05:03
The playful is therefore an important part of our quality as designer.
47
303160
9000
Vậy nên vui vẻ là một phần quan trọng trong phẩm chất của một nhà thiết kế.
05:16
Let me tell you some about my life.
48
316160
4000
Để tôi kể các bạn nghe một chút về cuộc đời của tôi.
05:21
As I said, I started to do these things 75 years ago.
49
321160
7000
Như tôi đã nói, tôi bắt đầu làm gốm 75 năm trước.
05:29
My first exhibition in the United States
50
329160
5000
Buổi triển lãm đầu tiên của tôi ở Mỹ
05:34
was at the Sesquicentennial exhibition in 1926 --
51
334160
5000
là triển lãm Sesquicentennial năm 1926 --
05:39
that the Hungarian government sent one of my hand-drawn pieces as part of the exhibit.
52
339160
10000
chính phủ Hungary đã gửi một trong những mẫu làm thủ công của tôi tới triển lãm.
05:57
My work actually took me through many countries,
53
357160
8000
Công việc của tôi đã đưa tôi đi nhiều nước,
06:05
and showed me a great part of the world.
54
365160
3000
và cho tôi thấy một phần rộng lớn của thế giới.
06:08
This is not that they took me -- the work didn't take me --
55
368160
4000
Đây không phải là đưa đi -- không phải công việc đã đưa tôi đi --
06:12
I made the things particularly because I wanted to use them to see the world.
56
372160
8000
Tôi làm ra những sản phẩm đặc biệt bởi vì, tôi muốn qua chúng để nhìn thế giới.
06:20
I was incredibly curious to see the world, and I made all these things,
57
380160
8000
Tôi đã rất tò mò muốn khám phá thế giới, và tôi đã làm tất cả những thứ này,
06:28
which then finally did take me to see many countries and many cultures.
58
388160
6000
những thứ cuối cùng đã đưa tôi đi thật nhiều nước, nhiều nền văn hóa.
06:35
I started as an apprentice to a Hungarian craftsman,
59
395160
11000
Tôi bắt đầu là một người học nghề của một thợ thủ công Hungary,
06:46
and this taught me what the guild system was in Middle Ages.
60
406160
8000
và điều này đã dạy tôi thế nào là một hệ thống phường hội thời Trung cổ.
06:54
The guild system: that means when I was an apprentice,
61
414160
5000
Hệ thống phường hội: đó là khi tôi là người học nghề,
06:59
I had to apprentice myself in order to become a pottery master.
62
419160
6000
I phải tự học để trở thành một nghệ nhân làm gốm.
07:08
In my shop where I studied, or learned, there was a traditional hierarchy
63
428160
11000
Ở cửa hàng nơi tôi học, tồn tại một hệ thống phân cấp truyền thống
07:21
of master, journeyman and learned worker, and apprentice,
64
441160
7000
người chủ, thợ lành nghề, thợ trung bình và người học việc,
07:28
and I worked as the apprentice.
65
448160
3000
và tôi là người học việc.
07:33
The work as an apprentice was very primitive.
66
453160
7000
Công việc của một người học nghề rất thô sơ.
07:40
That means I had to actually learn every aspect of making pottery by hand.
67
460160
9000
Điều đó có nghĩa là tôi đã phải học mọi công đoạn của quá trình làm gốm bằng tay.
07:49
We mashed the clay with our feet when it came from the hillside.
68
469160
11000
Chúng tôi nghiền đất sét bằng chân khi nó được mang về từ chân đồi.
08:02
After that, it had to be kneaded. It had to then go in, kind of, a mangle.
69
482160
5000
Sau đó, đất được nhào. Nó phải đi vào một máy gần như máy cán là.
08:07
And then finally it was prepared for the throwing.
70
487160
7000
Và cuối cùng nó được lên bàn quay.
08:15
And there I really worked as an apprentice.
71
495160
4000
Và ở đó tôi đã thực sự học nghề.
08:19
My master took me to set ovens
72
499160
5000
Chủ tôi đưa tôi đi đặt lò
08:24
because this was part of oven-making, oven-setting, in the time.
73
504160
8000
bởi vì đây là một phần của công việc lúc bấy giờ.
08:32
And finally, I had received a document
74
512160
5000
Và cuối cùng, tôi đã nhận được một giấy chứng nhận
08:37
that I had accomplished my apprenticeship successfully,
75
517160
6000
mình đã hoàn thành việc học nghề thành công,
08:43
that I had behaved morally, and this document was given to me
76
523160
7000
rằng tôi đã cư xử đúng mực, và giấy chứng nhận này được đưa cho tôi
08:50
by the Guild of Roof-Coverers, Rail-Diggers, Oven-Setters,
77
530160
7000
bởi hội người che mái, đóng giá treo, đặt lò,
08:57
Chimney Sweeps and Potters.
78
537160
4000
quét ống khói và thợ làm gốm.
09:01
(Laughter)
79
541160
3000
(Cười)
09:04
I also got at the time a workbook which explained my rights
80
544160
6000
Ở thời điểm đó tôi cũng có một quyển sách hướng dẫn, nó ghi rõ cụ thể quyền lợi của tôi
09:10
and my working conditions, and I still have that workbook.
81
550160
6000
và điều kiện làm việc của tôi, tôi vẫn giữ quyển sách ấy.
09:16
First I set up a shop in my own garden,
82
556160
5000
Đầu tiên, tôi mở một cửa hàng ngay trong khu vườn nhà,
09:21
and made pottery which I sold on the marketplace in Budapest.
83
561160
5000
và làm đồ gốm mà tôi bán ở khu chợ Budapest.
09:27
And there I was sitting, and my then-boyfriend --
84
567160
7000
Và ở đó, tôi ngồi với bạn trai ngày ấy --
09:34
I didn't mean it was a boyfriend like it is meant today --
85
574160
4000
tôi không nói bạn trai với ý hiểu thời bây giờ --
09:38
but my boyfriend and I sat at the market and sold the pots.
86
578160
5000
nhưng bạn trai tôi và tôi ngồi ở chợ và bán lọ.
09:43
My mother thought that this was not very proper,
87
583160
3000
Mẹ tôi nghĩ rằng điều này không hợp chuẩn,
09:46
so she sat with us to add propriety to this activity.
88
586160
9000
nên bà ngồi với chúng tôi để tạo độ đúng mực cho việc này.
09:55
(Laughter)
89
595160
2000
(Cười)
09:58
However, after a while there was a new factory being built in Budapest,
90
598160
6000
Tuy nhiên, sau một thời gian một nhà máy mới được xây dựng ở Budapet,
10:04
a pottery factory, a large one.
91
604160
3000
một nhà máy làm gốm lớn.
10:07
And I visited it with several ladies, and asked all sorts of questions of the director.
92
607160
7000
Và tôi đã thăm nó với một vài phụ nữ nữa, và hỏi vị giám đốc đủ mọi câu hỏi.
10:14
Then the director asked me, why do you ask all these questions?
93
614160
4000
Sau đó ông giám đốc ấy hỏi tôi, tại sao tôi lại hỏi tất cả những câu hỏi ấy?
10:18
I said, I also have a pottery.
94
618160
4000
Tôi nói, vì tôi cũng có xưởng gốm.
10:22
So he asked me, could he please visit me, and then finally he did,
95
622160
5000
Vậy nên ông hỏi tôi liệu ông có thể tới thăm tôi, và cuối cùng ông ấy đã đến,
10:27
and explained to me that what I did now in my shop was an anachronism,
96
627160
6000
và giải thích cho tôi rằng, việc tôi đang làm với cửa hàng của tôi đã lỗi thời,
10:33
that the industrial revolution had broken out,
97
633160
3000
rằng cách mạng công nghiệp đã nổ ra,
10:36
and that I rather should join the factory.
98
636160
3000
và rằng tôi nên làm việc cho nhà máy.
10:39
There he made an art department for me where I worked for several months.
99
639160
6000
Ở đó, ông cho tôi làm ở bộ phận nghệ thuật nơi tôi làm vài tháng.
10:45
However, everybody in the factory spent his time at the art department.
100
645160
8000
Tuy nhiên, tất cả mọi người ở nhà máy đều làm việc ở bộ phận nghệ thuật.
10:53
The director there said there were several women casting
101
653160
9000
Giám đốc nói một vài phụ nữ đã đổ khung và sản xuất thiết kế của tôi,
11:02
and producing my designs now in molds, and this was sold also to America.
102
662160
8000
và sản phẩm này cũng được bán đi Mỹ.
11:10
I remember that it was quite successful.
103
670160
4000
Tôi nhớ là nó đã khá thành công.
11:14
However, the director, the chemist, model maker -- everybody --
104
674160
7000
Tuy nhiên, vị giám đốc, nhà hóa học, thợ làm mẫu -- tất cả mọi người --
11:21
concerned himself much more with the art department --
105
681160
4000
quan tâm đến bộ phận nghệ thuật,
11:25
that means, with my work -- than making toilets,
106
685160
4000
tức là các thiết kế của tôi -- hơn là xây toilet,
11:29
so finally they got a letter from the center, from the bank who owned the factory,
107
689160
8000
vậy nên cuối cùng họ nhận được một lá thư từ trung tâm, từ ngân hàng sở hữu nhà máy,
11:37
saying, make toilet-setting behind the art department, and that was my end.
108
697160
5000
nói rằng, xây khu vực vệ sinh đằng sau bộ phận nghệ thuật, và đó là kết thúc của tôi.
11:43
So this gave me the possibility because now I was a journeyman,
109
703160
4000
Vậy nên điều này đưa đến cho tôi một khả năng, bởi vì bây giờ tôi đã là thợ lành nghề
11:47
and journeymen also take their satchel and go to see the world.
110
707160
6000
và thợ lành nghề cũng vác cặp đi khám phá thế giới.
11:53
So as a journeyman, I put an ad into the paper that I had studied,
111
713160
6000
Vậy nên, là một thợ lành nghề, tôi đã quảng cáo rằng tôi đã học,
11:59
that I was a down-to-earth potter's journeyman
112
719160
4000
rằng tôi là một thợ gốm lành nghề dễ gần
12:03
and I was looking for a job as a journeyman.
113
723160
3000
và tôi đang tìm việc.
12:06
And I got several answers, and I accepted the one
114
726160
5000
Tôi nhận được một vài câu trả lời, và tôi đã đồng ý
12:11
which was farthest from home and practically, I thought, halfway to America.
115
731160
6000
nơi xa nhất và thực tế, tôi nghĩ, một nửa đường đến Mỹ.
12:17
And that was in Hamburg.
116
737160
3000
Đó là ở Hamburg.
12:20
Then I first took this job in Hamburg, at an art pottery
117
740160
8000
Sau đó tôi bắt đầu công việc này ở Hamburg, trong một xưởng gốm
12:28
where everything was done on the wheel,
118
748160
3000
nơi mà mọi thứ đều được làm bằng máy,
12:31
and so I worked in a shop where there were several potters.
119
751160
7000
và vì vậy tôi làm việc ở một cửa hàng nơi có một vài thợ gốm.
12:38
And the first day, I was coming to take my place at the turntable --
120
758160
10000
Và ngày đầu tiên, khi tôi đang đến chỗ của mình ở bàn xoay --
12:48
there were three or four turntables -- and one of them, behind where I was sitting,
121
768160
9000
ở đó có ba hay bốn bàn xoay -- và một trong số đó, đằng sau chỗ tôi ngồi,
12:57
was a hunchback, a deaf-mute hunchback, who smelled very bad.
122
777160
7000
là một người lưng gù, câm điếc và rất hôi.
13:04
So I doused him in cologne every day, which he thought was very nice,
123
784160
7000
Vậy nên tôi đã xịt nước hoa cho anh ta mỗi ngày, và anh ta thích điều đó,
13:11
and therefore he brought bread and butter every day,
124
791160
5000
nên mang cho tôi bánh mì và bơ mỗi ngày,
13:16
which I had to eat out of courtesy.
125
796160
3000
và tôi đã phải ăn làm phép.
13:19
The first day I came to work in this shop
126
799160
4000
Ngày đầu tiên tôi đến làm việc ở đây
13:23
there was on my wheel a surprise for me.
127
803160
6000
trên bàn xoay của tôi chứa đựng một sự ngạc nhiên cho tôi.
13:30
My colleagues had thoughtfully put on the wheel where I was supposed to work
128
810160
12000
Đồng nghiệp của tôi đã rất chu đáo đặt lên bàn xoay nơi tôi làm việc
13:42
a very nicely modeled natural man's organs.
129
822160
6000
mẫu bộ phận cơ thể người.
13:48
(Laughter)
130
828160
4000
(Cười)
13:54
After I brushed them off with a hand motion, they were very --
131
834160
5000
Sau khi tôi chải chúng bằng tay, họ đã rất --
13:59
I finally was now accepted, and worked there for some six months.
132
839160
6000
Tôi đã chính thức được nhận, và làm việc ở đó trong 6 tháng.
14:06
This was my first job.
133
846160
3000
Đó là công việc đầu tiên của tôi.
14:11
If I go on like this, you will be here till midnight.
134
851160
4000
Nếu tôi tiếp tục thế này, chắc các bạn sẽ phải ở đây đến nửa đêm.
14:15
(Laughter)
135
855160
2000
(Cười)
14:17
(Applause)
136
857160
4000
(Vỗ tay)
14:21
So I will try speed it up a little
137
861160
3000
Vậy nên tôi sẽ cố gắng nói nhanh hơn một chút.
14:24
(Laughter)
138
864160
2000
(Cười)
14:26
Moderator: Eva, we have about five minutes.
139
866160
2000
Người điều phối: Eva, chúng ta còn khoảng 5 phút nữa.
14:28
(Laughter)
140
868160
4000
(Cười)
14:33
Eva Zeisel: Are you sure?
141
873160
2000
Eva Zeisel: Anh chắc không?
14:36
Moderator: Yes, I am sure.
142
876160
3000
Người điều phối: vâng, tôi chắc chắn như thế.
14:39
EZ: Well, if you are sure,
143
879160
2000
EZ: vâng, nếu anh chắc như vậy,
14:41
I have to tell you that within five minutes I will talk very fast.
144
881160
5000
tôi phải nói với các bạn rằng trong 5 phút tôi sẽ nói rất nhanh.
14:46
And actually, my work took me to many countries
145
886160
8000
Và thực ra, công việc của tôi đã đưa tôi đến nhiều nước
14:54
because I used my work to fill my curiosity.
146
894160
5000
bởi vì tôi làm việc để thỏa mãn tính hiếu kì.
14:59
And among other things, other countries I worked, was in the Soviet Union,
147
899160
7000
Và trong số các nước tôi đã từng làm việc, tôi đã từng đến Liên bang Xô Viết,
15:06
where I worked from '32 to '37 -- actually, to '36.
148
906160
8000
nơi tôi làm việc từ năm '32 đến '37 -- thực ra là năm '36.
15:14
I was finally there, although I had nothing to do -- I was a foreign expert.
149
914160
6000
Tôi cuối cùng đã ở đó, mặc dù tôi không có việc gì làm -- tôi là chuyên gia nước ngoài.
15:20
I became art director of the china and glass industry,
150
920160
3000
Tôi trở thành giám đốc nghệ thuật ngành công nghiệp sành sứ,
15:23
and eventually under Stalin's purges -- at the beginning of Stalin's purges,
151
923160
11000
và cuối cùng, dưới chính sách thanh lọc thời Staline -- vào thời kì đầu của nó,
15:34
I didn't know that hundreds of thousands of innocent people were arrested.
152
934160
6000
tôi đã không biết rằng hàng trăm ngàn người vô tội đã bị bắt.
15:40
So I was arrested quite early in Stalin's purges,
153
940160
5000
Và tôi đã bị bắt vào đầu thời kì này,
15:45
and spent 16 months in a Russian prison.
154
945160
8000
và trải qua 16 tháng tù ở một nhà tù Nga.
15:53
The accusation was that I had successfully prepared an Attentat on Stalin's life.
155
953160
8000
Tôi bị kết tội đã chuẩn bị thành công một kế hoạch làm suy yếu Stalin.
16:01
This was a very dangerous accusation.
156
961160
6000
Đây là một lời buộc tội rất nguy hiểm.
16:07
And if this is the end of my five minutes, I want to tell you that
157
967160
7000
Và nếu đây là lúc kết thúc 5 phút của tôi, tôi muốn nói với các bạn rằng
16:14
I actually did survive, which was a surprise.
158
974160
5000
tôi đã sống, và đó là cả một sự ngạc nhiên.
16:21
But since I survived and I'm here,
159
981160
3000
Nhưng vì tôi đã sống và tôi đang ở đây,
16:24
and since this is the end of the five minutes, I will --
160
984160
4000
và vì năm phút của tôi đã kết thúc, tôi sẽ --
16:28
Moderator: Tell me when your last trip to Russia was.
161
988160
2000
Người điều phối: Cho tôi biết chuyến thăm Nga gần nhất của bà là khi nào.
16:30
Weren't you there recently?
162
990160
2000
Có phải bà vừa tới đó gần đây không?
16:32
EZ: Oh, this summer, in fact,
163
992160
3000
EZ: À, thực tế là hè vừa rồi,
16:35
the Lomonosov factory was bought by an American company, invited me.
164
995160
11000
nhà máy Lomonosov đã được mua lại bởi một công ty Mỹ, họ mời tôi.
16:47
They found out that I had worked in '33 at this factory,
165
1007160
4000
Họ biết tôi đã làm ở nhà máy này vào năm '33
16:51
and they came to my studio in Rockland County,
166
1011160
7000
và họ đến xưởng của tôi ở tỉnh Rockland,
16:58
and brought the 15 of their artists to visit me here.
167
1018160
6000
cùng với 15 nghệ nhân đến thăm tôi.
17:04
And they invited myself to come to the Russian factory last summer,
168
1024160
6000
Và họ mời tôi đến thăm nhà máy ở Nga hè vừa rồi,
17:10
in July, to make some dishes, design some dishes.
169
1030160
5000
vào tháng 7, để thiết kế một vài chiếc đĩa.
17:15
And since I don't like to travel alone, they also invited my daughter,
170
1035160
8000
Và bởi vì tôi không thích đi một mình, họ mời cả con gái tôi,
17:23
son-in-law and granddaughter,
171
1043160
2000
con rể và cháu gái tôi,
17:25
so we had a lovely trip to see Russia today,
172
1045160
5000
nên chúng tôi đã có một chuyến đi tới nước Nga hôm nay,
17:30
which is not a very pleasant and happy view.
173
1050160
4000
tới một viễn cảnh không thật vui vẻ và hạnh phúc.
17:35
Here I am now, if this is the end? Thank you.
174
1055160
5000
Vậy thôi, đây đã là kết thúc chưa? Xin cám ơn.
17:40
(Applause)
175
1060160
23000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7