These Robots Come to the Rescue after a Disaster | Robin Murphy | TED Talks

127,721 views ・ 2015-09-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong-Hanh Tran Reviewer: Long Le Ngoc
00:12
Over a million people are killed each year in disasters.
0
12999
4976
Hơn một triệu người thiệt mạng mỗi năm trong các thảm hoạ.
00:17
Two and a half million people will be permanently disabled or displaced,
1
17999
5234
2.5 triệu người sẽ bị tàn tật vĩnh viễn hoặc phải di tản,
00:23
and the communities will take 20 to 30 years to recover
2
23257
3924
và cộng đồng sẽ phải mất từ 20 đến 30 năm để hồi phục
00:27
and billions of economic losses.
3
27205
2401
và thiệt hại kinh tế hàng tỉ.
00:31
If you can reduce the initial response by one day,
4
31054
4371
Nếu bạn giảm công tác ứng phó ban đầu xuống một ngày,
00:35
you can reduce the overall recovery
5
35449
3527
bạn có thể giảm cả quá trình phục hồi
00:39
by a thousand days, or three years.
6
39000
2808
đến cả ngàn ngày, hoặc ba năm.
00:41
See how that works?
7
41832
1753
Vó diễn ra như thế nào?
00:43
If the initial responders can get in, save lives,
8
43609
2850
Nếu lực lượng cứu hộ ban đầu đến kịp thời, cứu các nạn nhân,
00:46
mitigate whatever flooding danger there is,
9
46483
2516
giảm thiểu những nguy hiểm đang diễn ra,
00:49
that means the other groups can get in
10
49023
2284
nghĩa là những nhóm cứu hộ khác có thể đến
00:51
to restore the water, the roads, the electricity,
11
51331
2985
để phục hồi nguồn nước, đường xá, nguồn điện,
00:54
which means then the construction people, the insurance agents,
12
54340
3116
nghĩa là sau đó những người xây dựng, các công ty bảo hiểm,
00:57
all of them can get in to rebuild the houses,
13
57480
2614
tất cả có thể đến để dựng lại những ngôi nhà,
01:00
which then means you can restore the economy,
14
60118
2988
cũng có nghĩa là bạn có thể phục hồi nền kinh tế,
01:03
and maybe even make it better and more resilient to the next disaster.
15
63130
4873
và thậm chí có thể làm tốt hơn, ứng phó tốt hơn trong các vụ thảm họa sau.
01:09
A major insurance company told me
16
69899
1796
Một công ty bảo hiểm lớn nói với tôi
01:11
that if they can get a homeowner's claim processed one day earlier,
17
71719
5112
nếu họ nhận được yêu cầu bồi thường của chủ nhà sớm hơn một ngày,
01:16
it'll make a difference of six months
18
76855
2120
nó có thể tạo ra sự khác biệt đến 6 tháng
01:18
in that person getting their home repaired.
19
78999
2240
cho việc sửa chữa nhà của người đó.
01:22
And that's why I do disaster robotics --
20
82118
2329
Đó là lý do tôi làm robot giải cứu thảm họa
01:24
because robots can make a disaster go away faster.
21
84471
4499
vì robot có thể làm thảm họa đi qua nhanh hơn.
01:30
Now, you've already seen a couple of these.
22
90305
2017
Bây giờ, bạn hẳn đã từng thấy những cái này
01:32
These are the UAVs.
23
92346
1720
Đây là các UAV.
01:34
These are two types of UAVs:
24
94090
1861
Có hai loại UAV:
01:35
a rotorcraft, or hummingbird;
25
95975
1865
loại cánh quay, hay còn gọi là "chim ruồi";
01:37
a fixed-wing, a hawk.
26
97864
2070
loại cánh cố định, hay còn gọi là "diều hâu".
01:39
And they're used extensively since 2005 --
27
99958
3390
Chúng được sử dụng rộng rãi từ năm 2005
01:43
Hurricane Katrina.
28
103372
1175
trong trận bão Katrina.
01:44
Let me show you how this hummingbird, this rotorcraft, works.
29
104571
3324
Tôi sẽ cho các bạn xem cách "chim ruổi", hay loại cánh quay này hoạt động.
01:47
Fantastic for structural engineers.
30
107919
3056
Tuyệt vời cho các kĩ sư kết cấu.
01:50
Being able to see damage from angles you can't get from binoculars on the ground
31
110999
4420
Có thể thấy được thiệt hại từ góc độ mà bạn không thể thấy bằng ống nhòm ở mặt đất
01:55
or from a satellite image,
32
115443
1310
hay từ ảnh chụp từ vệ tinh,
01:56
or anything flying at a higher angle.
33
116777
3192
hay bất cứ thứ gì đang bay ở góc độ cao hơn.
02:00
But it's not just structural engineers and insurance people who need this.
34
120530
4372
Không chỉ có kỹ sư kết cấu và những người làm bảo hiểm mới cần đến con robot này.
02:04
You've got things like this fixed-wing, this hawk.
35
124926
2467
Bạn có thể đã biết loại cánh cố định, loại "diều hâu".
02:07
Now, this hawk can be used for geospatial surveys.
36
127417
3271
Hiện nay, loại "diều hâu" có thể được dùng cho cuộc điều tra không gian địa lí.
02:10
That's where you're pulling imagery together
37
130712
2849
Với robot này, bạn có thể ghép các hình ảnh lại với nhau
02:13
and getting 3D reconstruction.
38
133585
1825
và dựng hình 3D.
02:15
We used both of these at the Oso mudslides up in Washington State,
39
135434
4074
Chúng tôi đã sử dụng hai robot này trong vụ lở đất Oso tại bang Washington,
02:19
because the big problem
40
139532
2199
vì vấn đề lớn ở dây
02:21
was geospatial and hydrological understanding of the disaster --
41
141755
3158
là hiểu biết về không gian địa lý và thuỷ văn của thiên tai
02:24
not the search and rescue.
42
144937
1246
chứ không là tìm và cứu.
02:26
The search and rescue teams had it under control
43
146207
2319
Đội tìm kiếm cứu nạn đã kiểm soát được tình hình
02:28
and knew what they were doing.
44
148550
1478
và biết họ đang làm gì.
02:30
The bigger problem was that river and mudslide might wipe them out
45
150052
3870
Vấn đề lớn hơn là con sông và lở đất có thể quét sạch những người bị nạn
02:33
and flood the responders.
46
153946
1494
và nhấn chìm những người cứu hộ.
02:35
And not only was it challenging to the responders and property damage,
47
155464
3742
Điều này không chỉ đang thách thức đến đội cứu hộ và thiệt hại tài sản,
02:39
it's also putting at risk the future of salmon fishing
48
159230
3279
mà là gây ra rủi ro cho tương lai của đánh bắt cá hồi
02:42
along that part of Washington State.
49
162533
1716
dọc phần bang Washington.
02:44
So they needed to understand what was going on.
50
164273
2476
Vì vậy họ cần hiểu chuyện gì đang diễn ra.
02:46
In seven hours, going from Arlington,
51
166773
2609
Trong 7 tiếng, xuất phát từ Arlington,
02:49
driving from the Incident Command Post to the site, flying the UAVs,
52
169406
4814
lái xe từ Trạm Chỉ huy ứng phó sự cố đến địa điểm, điều khiển các UAV
02:54
processing the data, driving back to Arlington command post --
53
174244
3731
xử lý thông tin, lái xe trở về Trạm chỉ huy Arlington
02:57
seven hours.
54
177999
1406
7 tiếng.
02:59
We gave them in seven hours data that they could take
55
179429
3534
Chúng tôi đưa họ tất cả dữ liệu trong 7 giờ mà họ có thể nhận
03:02
only two to three days to get any other way --
56
182987
3750
mà họ phải mất 2-3 ngày bằng bất cứ cách nào mới có được
03:06
and at higher resolution.
57
186761
1837
và với độ phân giải cao hơn.
03:09
It's a game changer.
58
189064
1373
Lúc này, mọi thứ thay đổi.
03:11
And don't just think about the UAVs.
59
191773
2069
Và đừng chỉ nghĩ đến các UAV.
03:13
I mean, they are sexy -- but remember,
60
193866
2628
Tôi biết, chúng hấp dẫn - nhưng nên nhớ,
03:16
80 percent of the world's population lives by water,
61
196518
3336
là 80 phần trăm dân số thế giới sống dựa vào sông nước,
03:19
and that means our critical infrastructure is underwater --
62
199878
2864
nghĩa là cơ sở hạ tầng trọng điểm của chúng ta nằm dưới nước
03:22
the parts that we can't get to, like the bridges and things like that.
63
202766
3286
nơi chúng ta không thể đến được, với những cây cầu hay thứ tương tự.
03:26
And that's why we have unmanned marine vehicles,
64
206076
2592
Đó là lí do ta cần phương tiện lặn không người lái,
03:28
one type of which you've already met, which is SARbot, a square dolphin.
65
208692
4452
có một loại mà bạn đã biết đến, SARbot, một con cá heo vuông.
03:33
It goes underwater and uses sonar.
66
213168
2696
Nó đi dưới nước và dùng sóng siêu âm.
03:35
Well, why are marine vehicles so important
67
215888
2333
Tại sao các phương tiện lặn lại quan trọng?
03:38
and why are they very, very important?
68
218245
3124
Và tại sao chúng rất rất quan trọng?
03:41
They get overlooked.
69
221393
1516
Chúng bị lãng quên.
03:42
Think about the Japanese tsunami --
70
222933
2402
Hãy nhớ lại trận sóng thần ở Nhật Bản
03:45
400 miles of coastland totally devastated,
71
225359
3966
400 dặm bờ biển bị tàn phá hoàn toàn,
03:49
twice the amount of coastland devastated by Hurricane Katrina in the United States.
72
229349
4696
lớn gấp đôi khu vực bờ biển bị phá hoại bởi bão Katrina ở Mỹ.
03:54
You're talking about your bridges, your pipelines, your ports -- wiped out.
73
234069
3856
Ta đang nói về những cây cầu, đường ống, bến cảng -- bị quét sạch
03:57
And if you don't have a port,
74
237949
1612
Và nếu bạn không có cảng,
03:59
you don't have a way to get in enough relief supplies
75
239585
3246
bạn không có cách nào để nhận đủ nguồn cứu trợ
04:02
to support a population.
76
242855
1221
để cung cấp cho người dân.
04:04
That was a huge problem at the Haiti earthquake.
77
244100
2572
Đó là vấn đề lớn xảy ra trong vụ động đất tại Haiti.
04:07
So we need marine vehicles.
78
247565
2122
Vì vậy chúng ta cần phương tiện lặn.
04:09
Now, let's look at a viewpoint from the SARbot
79
249711
2431
Bây giờ, hãy xem xét thử góc nhìn từ SARbot
04:12
of what they were seeing.
80
252166
1471
về những gì chúng nhìn thấy.
04:13
We were working on a fishing port.
81
253661
2246
Chúng tôi đang làm việc ở một cảng cá.
04:15
We were able to reopen that fishing port, using her sonar, in four hours.
82
255931
5716
Chúng tôi có thể mở lại cảng cá đó bằng sóng siêu âm của nó, trong 4 giờ đồng hồ.
04:21
That fishing port was told it was going to be six months
83
261671
2653
Cảng cá đó được cho rằng sẽ phải mất sáu tháng
04:24
before they could get a manual team of divers in,
84
264348
2706
trước khi họ có thể tìm một nhóm lặn thủ công đến,
04:27
and it was going to take the divers two weeks.
85
267078
2687
và các thợ lặn sẽ phải mất 2 tuần làm việc.
04:29
They were going to miss the fall fishing season,
86
269789
2294
Họ sẽ bỏ lỡ vụ đánh cá mùa thu,
04:32
which was the major economy for that part, which is kind of like their Cape Cod.
87
272107
4226
đó là nguồn kinh tế chính của khu vực, cũng giống như vùng Cape Cod của họ.
04:36
UMVs, very important.
88
276357
2268
Các UMV, rất quan trọng.
04:38
But you know, all the robots I've shown you have been small,
89
278649
3248
Nhưng bạn biết đó, tất cả người máy tôi cho bạn thấy đều nhỏ,
04:41
and that's because robots don't do things that people do.
90
281921
3777
vì người máy không làm những việc như con người làm.
04:45
They go places people can't go.
91
285722
2253
Chúng đi đến nơi con người không thể.
04:47
And a great example of that is Bujold.
92
287999
2976
Và một ví dụ tuyệt vời là Bujold.
04:50
Unmanned ground vehicles are particularly small,
93
290999
2976
Phương tiện mặt đất không người lái rất nhỏ,
04:53
so Bujold --
94
293999
1318
nên Bujold...
04:55
(Laughter)
95
295341
1508
(Tiếng cười)
04:56
Say hello to Bujold.
96
296873
1183
Xin chào Bujold.
04:58
(Laughter)
97
298080
2684
(Tiếng cười)
05:01
Bujold was used extensively at the World Trade Center
98
301606
3369
Bujold được sử dụng rộng rãi trong vụ Trung tâm Thương mại Thế giới
05:04
to go through Towers 1, 2 and 4.
99
304999
2380
đi lên tháp 1, 2 và 3
05:07
You're climbing into the rubble, rappelling down, going deep in spaces.
100
307403
4645
Bạn đang trèo lên đống đổ nát, cào xuống và đi sâu vào bên trong.
05:12
And just to see the World Trade Center from Bujold's viewpoint, look at this.
101
312072
4559
Và hãy xem góc nhìn của Bujold tại Trung tâm Thương mại Thế giới, nhìn đây
05:16
You're talking about a disaster where you can't fit a person or a dog --
102
316655
5069
Ta đang nói về một thảm họa nơi mà không thể đưa người hay chó vào
05:21
and it's on fire.
103
321748
2142
và nó đang cháy.
05:23
The only hope of getting to a survivor way in the basement,
104
323914
3734
Hy vọng duy nhất tiếp cận người sống sót trong tầng hầm,
05:27
you have to go through things that are on fire.
105
327672
2195
bạn phải vượt qua những thứ đang cháy.
05:29
It was so hot, on one of the robots, the tracks began to melt and come off.
106
329891
4504
Nó quá nóng, trên một trong các người máy, các bánh xích bắt đầu tan chảy và rơi ra.
05:35
Robots don't replace people or dogs,
107
335161
2788
Người máy không thể thay thế con người hay những chú chó,
05:37
or hummingbirds or hawks or dolphins.
108
337973
2521
hay "chim ruồi" hay "diều hâu" hay "cá heo".
05:40
They do things new.
109
340518
2036
Chúng làm những điều mới.
05:42
They assist the responders, the experts, in new and innovative ways.
110
342578
5689
Chúng hỗ trợ cứu hộ viên, các chuyên gia bằng những cách mới và tân tiến.
05:48
The biggest problem is not making the robots smaller, though.
111
348291
4429
Mặc du vậy, vấn đề lớn nhất không phải là làm người máy nhỏ hơn,
05:52
It's not making them more heat-resistant.
112
352744
2231
Không phải là tăng khả năng cách nhiệt.
05:54
It's not making more sensors.
113
354999
1757
Không phải là có thêm cảm biến.
05:56
The biggest problem is the data, the informatics,
114
356780
3610
Vấn đề lớn nhất là dữ liệu, là thông tin,
06:00
because these people need to get the right data at the right time.
115
360414
4036
bởi vì những người này cần đúng thông tin vào đúng thời điểm.
06:04
So wouldn't it be great if we could have experts immediately access the robots
116
364474
5501
Vì vậy thật tuyệt nếu ta có chuyên gia có thể truy cập người máy ngay lập tức
06:09
without having to waste any time of driving to the site,
117
369999
2976
mà không cần lãng phí phí thời gian di chuyển đến địa điểm đó,
06:12
so whoever's there, use their robots over the Internet.
118
372999
2933
vì vậy bất kỳ ai ở đó, sử dụng người máy thông qua Internet.
06:15
Well, let's think about that.
119
375956
1382
Vâng, hãy nghĩ về nó.
06:17
Let's think about a chemical train derailment in a rural county.
120
377362
3372
Nghĩ về chuyến xe lửa chở hóa chất bị trật bánh ở vùng nông thôn.
06:20
What are the odds that the experts, your chemical engineer,
121
380758
3842
Có bao nhiêu phần trăm các chuyên gia, các kỹ sư hóa học của bạn,
06:24
your railroad transportation engineers,
122
384624
1862
các kỹ sư vận tải đường sắt của bạn,
06:26
have been trained on whatever UAV that particular county happens to have?
123
386510
4861
đã được huấn luyện về bất cứ UAV nào mà nơi xảy ra thảm hoạ có
06:31
Probably, like, none.
124
391395
1533
Có thể gần như bằng không.
06:32
So we're using these kinds of interfaces
125
392952
2390
Vì vậy chúng ta đang sử dụng các kiểu giao diện này
06:35
to allow people to use the robots without knowing what robot they're using,
126
395366
4340
cho phép con người sử dụng người máy mà không cần biết loại họ đang dùng,
06:39
or even if they're using a robot or not.
127
399730
2786
hay thậm chí họ có sử dụng người máy hay không.
06:44
What the robots give you, what they give the experts, is data.
128
404252
6034
Người máy cho bạn điều gì, cho những chuyên gia điều gì? Là dữ liệu.
06:50
The problem becomes: who gets what data when?
129
410310
3580
Vấn đề trở thành: ai nhận dữ liệu gì khi nào?
06:53
One thing to do is to ship all the information to everybody
130
413914
3893
Chỉ cần làm một thứ là gửi mọi thông tin đến tất cả mọi người
06:57
and let them sort it out.
131
417831
1512
và để cho họ phân loại chúng.
06:59
Well, the problem with that is it overwhelms the networks,
132
419367
3856
Vâng, vấn đề là nó làm quá tải mạng lưới,
07:03
and worse yet, it overwhelms the cognitive abilities
133
423247
3686
và tệ hơn, nó làm quá tải khả năng nhận thức
07:06
of each of the people trying to get that one nugget of information
134
426957
4509
của từng người đang cố gắng "khai quật" cả "mỏ" thông tin đó.
07:11
they need to make the decision that's going to make the difference.
135
431490
3805
Họ cần phải đưa ra quyết định rằng cái gì sẽ tạo sự khác biệt.
07:15
So we need to think about those kinds of challenges.
136
435999
3094
Vì thế chúng ta cần nghĩ về các kiểu thách thức đó.
07:19
So it's the data.
137
439117
1265
Đó là dữ liệu.
07:20
Going back to the World Trade Center,
138
440406
2236
Quay lại vụ Trung tâm Thương mại Thế giới,
07:22
we tried to solve that problem by just recording the data from Bujold
139
442666
4309
chúng tôi đã cố giải quyết vấn đề bằng cách chỉ ghi nhận thông tin từ Bujold
07:26
only when she was deep in the rubble,
140
446999
1976
chỉ khi nó đã vào sâu trong đống đổ nát,
07:28
because that's what the USAR team said they wanted.
141
448999
2564
vì đó là thứ mà đội USAR nói họ cần.
07:32
What we didn't know at the time
142
452523
2588
Cái chúng tôi không biết lúc này
07:35
was that the civil engineers would have loved,
143
455135
2598
là những kỹ sư dân sự sẽ có thể thích,
07:37
needed the data as we recorded the box beams, the serial numbers,
144
457757
4218
có thể cần dữ liệu mà chúng tôi nên ghi nhận các thành dầm, các dãy mã số,
07:41
the locations, as we went into the rubble.
145
461999
2619
các vị trí khi chúng tôi đi vào đống đổ nát.
07:45
We lost valuable data.
146
465343
1467
Chúng tôi đã mất dữ liệu quý giá.
07:46
So the challenge is getting all the data
147
466834
2379
Vậy nên, thử thách là lấy toàn bộ dữ liệu
07:49
and getting it to the right people.
148
469237
2180
và đưa chúng đến đúng người.
07:51
Now, here's another reason.
149
471441
2077
Bây giờ, đây là một lý do khác.
07:53
We've learned that some buildings --
150
473542
2311
Chúng tôi biết rằng một số tòa nhà,
07:55
things like schools, hospitals, city halls --
151
475877
3272
như trường học, bệnh viện, các quảng trường,
07:59
get inspected four times by different agencies
152
479173
4019
được kiểm tra bốn lần bởi những cơ quan khác nhau
08:03
throughout the response phases.
153
483216
2250
trong suốt giai đoạn phản hồi.
08:06
Now, we're looking, if we can get the data from the robots to share,
154
486156
3269
Bây giờ, chúng ta đang xem xét, nếu ta có thể lấy thông tin từ người máy để chia sẻ,
08:09
not only can we do things like compress that sequence of phases
155
489449
4850
không những chúng ta có thể nén những chuỗi giai đoạn
08:14
to shorten the response time,
156
494323
1653
để giảm thời gian ứng phó,
08:16
but now we can begin to do the response in parallel.
157
496000
4358
nhưng giờ đây chúng ta có thể bắt đầu ứng phó cùng lúc.
08:20
Everybody can see the data.
158
500382
1379
Ai cũng có thể thấy dữ liệu.
08:21
We can shorten it that way.
159
501785
1462
Ta có thể rút ngắn bằng cách đó.
08:23
So really, "disaster robotics" is a misnomer.
160
503999
3406
Vậy thật ra, "người máy giải cứu thảm họa" là một cái tên thiếu chính xác.
08:28
It's not about the robots.
161
508227
1895
Nó không phải về người máy.
08:30
It's about the data.
162
510146
1882
Nó là về dữ liệu.
08:32
(Applause)
163
512433
3330
(Vỗ tay)
08:35
So my challenge to you:
164
515787
1957
Thử thách của tôi dành cho bạn:
08:37
the next time you hear about a disaster,
165
517768
2300
lần tới khi bạn nghe về thảm họa,
08:40
look for the robots.
166
520092
1325
hãy tìm những người máy.
08:41
They may be underground, they may be underwater,
167
521441
3125
Chúng có thể ở dưới đất có thể dưới nước,
08:44
they may be in the sky,
168
524590
1694
chúng có thể ở trên trời,
08:46
but they should be there.
169
526308
1965
nhưng chúng nên ở đó.
08:48
Look for the robots,
170
528297
1167
Tìm những người máy,
08:49
because robots are coming to the rescue.
171
529488
2747
vì người máy đến để giải cứu.
08:52
(Applause)
172
532259
5661
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7