Stand with Ukraine in the Fight against Evil | Garry Kasparov | TED

207,305 views ・ 2022-04-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Thư La Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:04
Five years ago,
0
4918
1835
Năm năm trước, tôi từng xuất hiện tại sân khấu này
00:06
I was on this stage
1
6753
1919
00:08
to talk about the relationships between humans and machines.
2
8713
3879
để bàn về mối quan hệ giữa con người và máy móc.
00:13
Today, I'm here to talk only about the relationships between humans.
3
13552
4671
Hôm nay, tôi đến đây chỉ để nói về quan hệ giữa người với người.
00:19
I regularly say
4
19266
1876
Trong các bài diễn thuyết về trí tuệ nhân tạo, tôi thường nói
00:21
in my lectures on artificial intelligence
5
21184
3379
00:24
that humans will always have a monopoly on evil.
6
24604
3504
rằng con người sẽ luôn độc quyền cái ác,
00:29
It's not a threat,
7
29150
1585
Tôi không có ý hăm dọa, chỉ là lời nhắc về những lựa chọn của con người.
00:30
just a reminder that people choose.
8
30777
3378
00:34
We are not algorithms.
9
34197
1752
Chúng ta không phải thuật toán.
00:35
We are not bound by code or commandments or laws or treaties.
10
35949
6173
Không bị rằng buộc bởi các dòng lệnh, Điều Răn, luật pháp, hay các Hiệp ước.
00:42
We have them.
11
42163
1127
Ta tạo ra chúng.
00:43
But we choose.
12
43707
1918
Nhưng bằng cách chọn lựa.
00:46
So let us talk now about the choices we make.
13
46626
4588
Vậy giờ đây chúng ta hãy thảo luận về những quyết định của bản thân.
00:51
About things in black and white.
14
51256
3253
Về những thứ mang gam màu trắng và đen.
00:55
About Russia's war on Ukraine.
15
55802
2419
Về chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine.
00:58
And about good and evil.
16
58680
1835
Thiện và ác.
01:02
My life experience prepared me to identify evil at an early age.
17
62559
5464
Trải nghiệm cuộc đời đã giúp tôi nhận biết cái xấu từ khi còn trẻ.
01:08
Not my life as the chess player.
18
68648
3003
Không phải cuộc đời của một cờ thủ.
01:11
Not even as the youngest world champion in history.
19
71651
3671
Thậm chí chẳng phải nhà vô địch trẻ nhất trong lịch sử vờ vua.
01:15
No.
20
75363
1168
Hoàn toàn không.
01:16
My relevant experience is where I was born and raised,
21
76531
4088
Sự từng trải mà tôi có được bắt nguồn từ chính nơi tôi sinh ra và lớn lên,
01:21
in what Ronald Reagan accurately called the “evil empire,”
22
81453
5797
“Đế quốc Ác quỷ” là tên gọi mà Ronald Reagan đã đặt cho quốc gia này,
01:27
the USSR.
23
87250
1335
Liên bang Xô Viết.
01:29
As a young star in the chess-crazed Soviet Union in the ’70s and ’80s,
24
89794
6757
Là một tài năng trẻ lớn lên tại đất nước chuộng cờ vua thập niên 70 và 80,
01:36
I had many privileges my compatriots did not.
25
96551
3003
Tôi hưởng nhiều đặc quyền mà những người đồng hương của mình không có.
01:40
I could travel to the West outside of the Iron Curtain,
26
100013
3837
Tôi có thể ra khỏi Bức màn sắt để tiến về phương Tây,
01:43
where it was obvious to me very quickly
27
103892
4296
nơi tôi tức khắc nhận ra
01:48
that they were the free world and we were not,
28
108188
3170
rằng thế giới của họ tràn đầy tự do còn chúng tôi thì không,
01:51
despite what communist propaganda told us.
29
111399
2836
trái với những gì chúng tôi nghe từ các nhà tuyên truyền Chủ nghĩa cộng sản.
01:56
I eventually got into trouble for sharing these views.
30
116321
5547
Thậm chí tôi còn vướng vào rắc rối vì phổ biến những quan điểm này.
02:01
What late American civil rights hero and Congressman John Lewis
31
121910
4045
Sau này chúng được vị anh hùng của phong trào dân quyền kiêm cố Nghị sĩ người Mỹ
02:05
would have called “good trouble.”
32
125955
2336
John Lewis gọi là “Rối rắm tốt lành”.
02:09
My criticism of the Soviet system
33
129876
3003
Những chỉ trích dành cho hệ thống chính trị Liên Xô
02:12
and my praise for America was bad enough.
34
132879
3420
cũng như sự ngợi ca Hoa Kỳ của tôi vốn đã không được đón nhận.
02:17
But it was even worse because where it was published.
35
137050
4713
Mà tình hình thậm chí còn tệ hơn bởi nơi chúng được xuất bản.
02:21
[“Playboy” Interview: Garry Kasparov]
36
141763
1793
[Phỏng vấn giữa tạp chí Playboy và Gary Kasparov]
02:23
(Laughter)
37
143556
1544
(Tiếng cười)
02:25
My comments were almost as [much of] a scandal
38
145642
5213
Những nhận định của tôi gần như gây nên một vụ bê bối
02:30
as Soviet movie star Natalya Negoda’s nude photos in “Playboy” in the same year.
39
150897
5756
chẳng kém gì ảnh khỏa thân của diễn viên Natalya Negoda trên “Playboy” cùng năm.
02:38
I felt I had to speak out
40
158196
4213
Tôi cảm thấy mình cần phải lên tiếng
02:42
to use my fame to push the envelope of free speech
41
162409
3920
dùng tiếng tăm bản thân nhằm thúc đẩy quyền tự do ngôn luận
02:46
in Gorbachev's collapsing empire.
42
166329
2669
trong đế chế sắp tan rã của Gorbachev.
02:49
The next year, in October 1990,
43
169457
3754
Một năm sau đó, vào tháng 10 năm 1990,
02:53
in my world championship match against Anatoly Karpov in New York City,
44
173253
3753
tại trận tranh chức vô địch thế giới với Anatoly Karpov diễn ra ở New York,
02:57
I refused to play under Soviet hammer and sickle
45
177048
3087
tôi từ chối thi đấu dưới màu cờ búa liềm của Liên Xô
03:00
and demanded to play under Russian flag.
46
180176
2711
và mong muốn đại diện cho nước Nga.
03:05
The USSR staggered on for another year
47
185306
3129
Liên bang Xô viết chao đảo thêm một năm
03:08
until it disintegrated on Christmas Day, 1991.
48
188476
4880
cho tới khi sụp đổ vào ngày lễ Giáng sinh năm 1991.
03:14
Oh, what a great moment in world history.
49
194899
3379
Ồ, đúng là một khoảnh khắc vĩ đại trong lịch sử thế giới.
03:19
How we celebrated,
50
199195
1335
Chúng tôi ăn mừng,
03:20
the evil empire had fallen, the future looked bright.
51
200530
3128
Đế chế Ác quỷ đã không còn, một tương lai sáng ngời.
03:24
And yet, eight years later, on December 31, 1999,
52
204492
5589
Thế mà, tám năm sau, ngày 31 tháng 12 năm 1999,
03:30
a former lieutenant colonel of the KGB became the president of Russia.
53
210123
6465
một cựu Trung tá của KGB đắc cử chức Tổng thống Nga.
03:36
His name was Vladimir Putin.
54
216629
2002
Người đó chính là Vladimir Putin.
03:39
How this happened
55
219883
1418
Sự kiện này diễn ra như thế nào là một câu chuyện dài và đau thương.
03:41
is a long, painful story.
56
221342
2086
03:43
And in fact, I wrote a book about it in 2015 called "Winter is Coming."
57
223470
5338
Thực ra, tôi đã viết một cuốn sách về nó mang tên “Mùa đông đang đến” năm 2015.
03:50
Not an original title, I have to admit.
58
230518
2127
Tôi thừa nhận, đấy không phải tựa gốc.
03:52
(Laughter)
59
232979
1502
(Tiếng cười)
03:54
But I'm a fan of "Game of Thrones."
60
234522
5297
Tuy nhiên, tôi lại yêu thích bộ phim “Trò chơi Vương quyền”.
03:59
(Laughter)
61
239861
1710
(Tiếng cười)
04:01
And also I felt it was appropriate because it was a warning.
62
241613
4588
Tôi cũng thấy rằng tựa sách như thế là phù hợp bởi đó là một lời cảnh báo.
04:06
The subtitle was more important:
63
246785
2085
Phần phụ đề còn đáng chú ý hơn:
04:08
"Why Vladimir Putin and the Enemies of the Free World Must Be Stopped."
64
248870
3587
“Vì sao cần phải ngăn chặn Vladimir Putin và kẻ thù của Thế giới tự do.”
04:13
The publisher, by the way, didn't like it.
65
253416
2461
Tiện thể , nhà xuất bản không thích cách đặt ấy.
04:15
"Enemies."
66
255877
1752
“Kẻ thù”
04:18
It's too harsh.
67
258421
1168
Quá thô bạo.
04:19
Sounded like Cold War.
68
259631
1334
Nghe hệt Chiến tranh Lạnh.
04:20
"Absolutely," I said.
69
260965
1168
Tôi bảo:” Dĩ nhiên rồi”.
04:22
"Cold War because winter is coming."
70
262175
2377
Chiến tranh Lạnh bởi mùa đông sắp đến.
04:24
(Laughter)
71
264594
1168
(Tiếng cười)
04:26
Well, here we are, 17 years later.
72
266471
3587
Chà, chúng ta đang ngồi đây, 17 năm sau.
04:30
And if I wrote a sequel,
73
270099
1752
Nếu có cơ hội ra mắt phần hai,
04:31
it would be called “Winter Is Here.”
74
271851
2670
tôi sẽ đặt tựa “Mùa đông đang ở đây”.
04:35
And the subtitle would be "I Bleeping Told You So."
75
275688
4463
Lúc đấy phụ đề sẽ là “Tôi đã cảnh báo các người rồi”,
04:40
(Laughter)
76
280193
2002
(Tiếng cười)
04:43
Actually, my first article of warning
77
283655
3628
Thực ra, bài báo đầu tiên mang thông điệp cảnh báo của tôi
04:47
was published in “The Wall Street Journal”
78
287325
2002
được đăng trên ”Tạp chí Phố Wall”
04:49
on January 4, 2001.
79
289369
2169
vào ngày 04 tháng 01 năm 2001.
04:53
I saw evil because I heard evil.
80
293331
2961
Tôi nhận thấy cái ác nhờ lắng nghe.
04:56
Putin was telling us what he was.
81
296584
2127
Putin cho thấy ông ta là hiện thân của cái ác.
04:58
All we had to do was listen.
82
298711
2670
Tất cả những gì chúng ta làm là ngồi nghe.
05:02
When Putin said that there was no such thing as a former KGB agent,
83
302298
5673
Khi Putin tuyên bố không có chuyện ông ta từng làm điệp viên cho KGB,
05:07
I knew Russia's fragile democracy was in danger.
84
307971
5213
tôi biết nền dân chủ mong manh của Nga đang gặp nguy hiểm.
05:13
When Putin said that the collapse of the Soviet Union
85
313184
3545
Khi Putin bảo rằng sự sụp đổ của Liên Xô
05:16
was the greatest geopolitical catastrophe of the 20th century,
86
316729
2962
là thảm họa địa chính trị lớn nhất thế kỷ 20,
05:19
I knew Russia’s newly independent neighbors were at risk.
87
319691
4546
tôi tin chắc các quốc gia láng giềng non trẻ đang đối mặt với rủi ro.
05:25
And when Putin talked at the Munich Security Conference in 2007
88
325446
4964
Và khi Putin phát biểu tại Hội nghị An ninh Munich năm 2007
05:30
about a return to spheres of influence,
89
330451
3712
về sự trở lại với khái niệm phạm vi ảnh hưởng,
05:34
I knew he was ready to launch his plan.
90
334205
2795
tôi biết ông ta đã sẵn sàng tiến hành kế hoạch của mình.
05:39
It was the language from the Molotov-Ribbentrop Pact, 1939.
91
339752
4421
Đó chính là ngôn ngữ trong Hiệp ước Xô-Đức 1939.
05:44
The language Hitler and Stalin used to divide Europe.
92
344215
3796
Thứ tiếng Hitler và Stalin dùng để xâu xé châu Âu.
05:48
And a year later, in 2008,
93
348761
2878
Và một năm sau đó, năm 2008,
05:51
Putin invaded the Republic of Georgia.
94
351681
1919
Putin xâm chiếm Cộng hòa Georgia.
05:53
2014, Ukraine.
95
353641
2002
Năm 2014, Ukraine là nạn nhân kế tiếp.
05:57
It's a paradox, isn't it?
96
357395
1960
Nghịch lý, phải không nào?
05:59
Dictators lie about everything they have done,
97
359355
4380
Các nhà độc tài dối trá về những việc mình từng làm,
06:03
but often they tell us exactly what they're going to do.
98
363776
3295
nhưng lại thường cho biết chính xác những toan tính của bản thân.
06:07
Just listen.
99
367947
1502
Nghe này.
06:10
Anyone who is surprised at Putin's war crimes in Ukraine
100
370992
5213
Những ai tỏ ra ngạc nhiên trước những tội ác mà Putin gây ra ở Ukraine
06:16
must not be aware about his long record,
101
376247
4546
hẳn sẽ không nhận thức được một loạt hành động sai trái trước đây của ông ta,
06:20
beginning with the Second Chechen War in Grozny more than two decades ago.
102
380835
5380
khởi đầu với Chiến tranh Chechnya lần 2 tại thành phố Gronzy cách đây 20 năm.
06:26
Vladimir Putin has been a war criminal from the start.
103
386257
3962
Ngay từ đầu Vladimir Putin đã là tội phạm chiến tranh.
06:33
So in 2005, still being ranked number one,
104
393348
3753
Chính vì vậy vào năm 2005, dù đang giữ vị trí số một,
06:37
I retired from professional chess
105
397101
3337
tôi đã phải từ bỏ cờ vua chuyên nghiệp
06:40
to form a pro-democracy, anti-Putin movement in Russia.
106
400480
4254
để thành lập một phong trào dân chủ. chống Putin tại Nga.
06:45
As you could see, it didn't go so well.
107
405610
3378
Các bạn thấy đấy, nó không thành công cho lắm.
06:50
But it was not about winning or losing.
108
410865
2377
Tuy vậy, đây không phải vấn đề thắng thua.
06:54
I knew it was my moral duty
109
414911
2169
Tôi hiểu đó là nghĩa vụ đạo đức
06:57
in keeping with the slogan of Soviet dissidents:
110
417121
3087
nhằm tìm ra khẩu hiệu phù hợp cho những người phản đối Liên Xô:
07:00
"Do what you must and so be it."
111
420249
2253
“Làm những gì bạn phải làm và tiếp tục như thế.”
07:03
Ah, my friends and critics both kept telling me,
112
423169
3378
À, bạn bè và các nhà phê bình liên lục nhắc nhở tôi,
07:06
"Gary, you are a chess player, you're not a politician.
113
426547
3546
“Gary, cậu là một cờ thủ, không phải chính trị gia.
07:10
This is not chess.
114
430718
1794
Đây không phải cờ vua.
07:12
You see everything in black and white.
115
432512
2252
Môn thể thao mà cậu chỉ thấy hai màu trắng đen.
07:14
Politics are gray.
116
434764
1835
Chính trị yêu cầu tư duy mở.
07:16
You have to compromise."
117
436599
2294
Cậu phải thỏa hiệp.”
07:19
Really?
118
439769
1126
Thật không?
07:21
Those who peacefully marched with me for free Russia
119
441938
3879
Những người cùng tôi diễu hành trong hòa bình vì tự do của nước Nga
07:25
are either in exile, like me.
120
445858
2962
hoặc đang sống lưu vong, như tôi,
07:28
Or in jail, like Alexei Navalny.
121
448820
2669
Hoặc ngồi tù, như Alexei Navalny.
07:31
Or even murdered like Boris Nemtsov.
122
451531
3753
Hay thậm chí bị ám sát như Boris Nemtsov.
07:36
Compromise?
123
456202
1168
Thỏa hiệp sao?
07:44
Not black and white?
124
464377
1209
Không phải xấu và tốt?
07:47
Are you sure?
125
467463
1502
Các bạn chắc chứ?
07:48
Compromise with this?
126
468965
1710
Thỏa hiệp với Chính phủ này?
07:51
You cannot look at the images from Ukraine in recent weeks
127
471759
4630
Các bạn không thể nhìn vào bức tranh từ Ukraine vài tuần vừa qua
07:56
and say there is no pure evil.
128
476431
2085
và bảo chẳng có tội ác nào ở đây.
08:01
Mariupol destroyed, Bucha slaughtered,
129
481144
2127
Tàn phá Mariupol, thảm sát Bucha,
08:03
Kramatorsk train station massacred.
130
483312
3087
cuộc tàn sát ga xe lửa Kramatorsk.
08:07
And worse is yet to come.
131
487775
2461
Điều tồi tệ hơn vẫn chưa xảy đến.
08:11
And these horrors are not from Poland in 1945.
132
491112
4296
Những nỗi kinh hoàng này không hề bắt nguồn từ Ba Lan năm 1945.
08:16
Not from Rwanda in 1994.
133
496200
3003
Chẳng phải Rwanda năm 1994.
08:19
Not Aleppo 2016.
134
499829
2753
Cũng như Aleppo năm 2016.
08:22
This is Europe this week.
135
502582
3044
Mà là ở châu Âu ngay tuần này.
08:27
How could this happen?
136
507837
2002
Làm thế nào lại xảy ra cớ sự này?
08:30
How did we forget what evil can do?
137
510673
3545
Sao chúng ta có thể quên đi những gì cái ác có thể gây ra?
08:35
We have lost the generation that saw World War II firsthand.
138
515219
5172
Thế hệ tận mắt chứng Chiến tranh Thế giới thứ hai đã không còn.
08:40
Otherwise we reserve absolute evil for fiction.
139
520850
5172
Nếu không chúng ta chắn chắn nghĩ rằng cái ác là sản phẩm của trí tưởng tượng,
08:53
In fables, they believe in true evil.
140
533321
3086
Trong truyện ngụ ngôn, họ tin vào sự tồn tại của nó.
08:57
Good is harder to define.
141
537075
2127
Thật khó để định nghĩa sự lương thiện.
08:59
There is no pure good.
142
539202
1501
Chẳng có gì là hoàn toàn tốt cả.
09:01
If anyone says they know what pure good is,
143
541079
4421
Nếu ai đó cho rằng họ hiểu rõ bản chất của cái thiện,
09:05
it's probably evil.
144
545541
1252
có lẽ họ nhầm với mặt trái của nó.
09:07
(Laughter)
145
547210
3128
(Tiếng cười)
09:13
In fantasy tales of hobbits and elves and dwarves,
146
553966
6132
Trong những câu chuyện tưởng tượng về người Hobbit, yêu tinh và người lùn,
09:20
there was an idea that good comes in different forms and shapes,
147
560098
5046
có ý kiến cho rằng điều tốt xảy đến dưới nhiều trạng thái và hình thức,
09:25
often in conflict.
148
565186
1293
thường là trong xung đột.
09:26
But they had to be united when facing absolute evil.
149
566521
3253
Nhưng họ phải đoàn kết khi chiến đấu với cái ác.
09:30
Good will disagree.
150
570274
1627
Phía thiện sẽ không đồng tình.
09:31
Evil says, "No more disagreements ever."
151
571943
3295
Ác quỷ bảo: “Sẽ không có thêm tranh cãi nào nữa.”
09:35
That was life in real Mordor, the Soviet Union.
152
575863
3712
Đó là cuộc sống tại vùng đất Mordor thật sự, Liên Xô.
09:39
That's what Putin wants for Russia and the world.
153
579617
3712
Đồng thời là viễn cảnh mà Putin muốn định hình cho nước Nga và thế giới.
09:47
We celebrated the end of the Cold War, but for too long,
154
587041
4171
Chúng ta ăn mừng Chiến tranh Lạnh kết thúc, nhưng quá lâu,
09:51
we forgot that evil doesn’t die.
155
591212
3587
chúng ta quên mất quỷ dữ vẫn chưa biến mất.
09:55
It can be buried for a while under the rubble of the Berlin Wall,
156
595925
4046
Người ta có thể chôn vùi nó một thời gian dưới đống đổ nát của Bức tường Berlin,
10:00
but it grows back through the cracks of our apathy.
157
600012
4213
song nó sẽ hồi sinh nhờ những lỗ hổng từ sự thờ ơ của ta.
10:07
We called it diplomacy
158
607019
3462
Chúng ta gọi đấy là ngoại giao
10:10
when Putin was embraced by the leaders of the free world
159
610481
4254
khi Putin ôm chầm lấy các nhà lãnh đạo của Thế giới tự do
10:14
as equal despite his crimes.
160
614777
2252
để thể hiện sự bình đẳng bất chấp những tội ác của ông ta.
10:18
We called it engagement
161
618531
2586
Ta gọi đấy là cam kết
10:21
when we bought trillions of dollars in Russian oil and gas,
162
621117
4004
khi chi hàng nghìn tỉ đô la mua dầu và khí đốt từ Nga,
10:25
money that built Putin's police state and his war machine.
163
625121
4421
số tiền dùng để hình thành Nhà nước cảnh sát và cỗ máy chiến tranh của Putin.
10:29
Let us call these things what they are:
164
629584
2210
Hãy gọi những thứ đó đúng với tên của chúng:
10:31
it was appeasement, it was collaboration.
165
631794
2920
sự nhượng bộ, sự tiếp tay.
10:37
These days, we prefer to focus on domestic issues.
166
637633
4547
Ngày nay, chúng ta ưu tiên những vấn đề trong nước.
10:42
We argue about the past,
167
642597
1334
Ta tranh luận về quá khứ,
10:43
we fantasize about the future
168
643973
1585
mơ tưởng đến tương lai
10:45
while ignoring the present.
169
645558
4963
trong khi quên mất hiện tại.
10:51
Once the move is made
170
651189
2711
Một khi nước đi được thực hiện, bạn không thể làm gì khác.
10:53
you cannot change it.
171
653941
1669
10:56
Acknowledge the wrongdoings of the past,
172
656527
2294
Thừa nhận những việc làm sai trái trong quá khứ,
10:58
but do not pretend it can be fixed.
173
658863
2753
nhưng đừng làm ra vẻ đã giải quyết được nó.
11:02
It's the present that must be fixed.
174
662909
2210
Chính hiện tại mới cần được thay đổi.
11:06
The heroes of the past were far from perfect.
175
666871
2336
Không có chuyện những anh hùng hoàn hảo trong quá khứ.
11:09
But the world we live in is better because of them.
176
669790
2628
Song nhờ có họ, thế giới của ta mới dần tốt đẹp hơn.
11:12
We too cannot be perfect.
177
672418
1835
Chúng ta cũng vậy.
11:14
But we must always try to be better.
178
674295
4796
Nhưng phải luôn nỗ lực để hoàn thiện bản thân.
11:20
As a chess player,
179
680218
2460
Là một cờ thủ,
11:22
I know that strategy is the future impact of present decisions.
180
682720
3754
tôi hiểu rằng chiến lược là tương lai sẽ chi phối các quyết định hiện tại.
11:27
However grand our plans are for two, five, even ten moves ahead,
181
687058
4880
Dù kế hoạch của chúng ta trong hai, năm, thậm chí 10 năm tới có vĩ đại đến đâu
11:31
it's the move that we make now that determines that future.
182
691979
4630
không gì ngoài những nỗ lực trong hiện tại nhằm quyết định cái tương lai ấy.
11:40
Ukraine is now on the front line of the war,
183
700238
4671
Giờ đây Ukraine đang đóng vai trò tiền tuyến của chiến sự,
11:44
global war of freedom against tyranny.
184
704951
4462
cuộc chiến toàn cầu giành lấy tự do từ những tên bạo chúa.
11:51
The war the free world didn't want to admit existed.
185
711082
4504
Cuộc chiến mà thế giới tự do không muốn thừa nhận sự tồn tại.
11:56
It cannot be ignored any longer.
186
716545
2837
Không còn ai có thể làm ngơ chuyện này.
12:00
Brave Ukrainians
187
720299
2252
Những công dân Ukarine quả cảm
12:02
are fighting like hell and dying right now
188
722593
2753
hiện đang dốc lòng chiến đấu và hi sinh
12:05
to remind us not to take liberty for granted.
189
725346
3462
chỉ để nhắc nhở chúng ta phải trân trọng tự do.
12:08
Putin,
190
728849
1585
Putin,
12:10
like every dictator before him,
191
730476
2127
giống như những nhà độc tài trước đó,
12:12
underestimated the free will of free people.
192
732603
3253
đã đánh giá thấp ý chí tự do của những con người khát khao tự do.
12:20
They deserve every weapon,
193
740027
5756
Họ xứng đáng được trang bị vũ khí,
12:25
every resource
194
745825
3128
mọi nguồn lực để giành thắng lợi.
12:28
to win this war.
195
748995
1251
12:31
Because they're fighting for us.
196
751122
1751
Bởi họ đang chiến đấu vì chúng ta.
12:32
Not only for the whole and free Ukraine.
197
752915
3879
Không chỉ vì sự toàn vẹn và độc lập của Ukraine.
12:38
Everyone who told me a decade ago I was wrong,
198
758671
3962
10 năm trước những người bảo rằng tôi đã sai,
12:42
now is telling I'm right.
199
762675
1710
giờ đây đã thay đổi suy nghĩ.
12:44
Unfortunately.
200
764844
1209
Thật không may.
12:46
But we're still repeating the same mistakes
201
766971
4921
Song chúng ta vẫn đang lặp lại sai lầm
12:51
of thinking that we can muddle through
202
771934
4546
khi cho rằng có thể vượt qua trở ngại
12:56
without taking risks, without taking a stand.
203
776522
3504
mà không gặp rủi ro, không đấu tranh.
13:00
The price of stopping a dictator always goes up with every delay,
204
780776
4880
Chúng ta luôn trả một cái giá đắt trong việc ngăn một tên độc tài nếu chậm trễ,
13:05
every hesitation.
205
785698
1501
chần chừ.
13:07
Meeting evil halfway,
206
787199
2211
Một chút thỏa hiệp vẫn mang lại chiến thắng cho cái ác.
13:09
it's still a victory for evil.
207
789452
2002
13:12
Evil tempts us with our weakness,
208
792747
2919
Cái ác điều khiển chúng ta nhờ sự yếu lòng,
13:15
with our desire for comfort, being comfortable,
209
795666
6090
ước muốn về sự thoải mái, được sống an nhàn,
13:21
cautious, rational, civilized.
210
801797
5005
tính cẩn trọng, lí trí, văn minh.
13:28
What kind of civilization [are we] fighting for,
211
808304
4129
Chúng ta đang đấu tranh cho nền văn minh nào,
13:32
if we allow war crimes and genocide again?
212
812475
3670
nều một lần nữa làm ngơ trước tội ác chiến tranh và diệt chủng?
13:36
What kind of world are we leaving for our children and grandchildren
213
816896
5130
Con cháu chúng ta sẽ kế thừa thế giới nào
13:42
if we only talk of the past and the future
214
822068
3086
nếu ta chỉ nhắc về quá khứ và tương lai
13:45
while ignoring murder and misery in the present?
215
825196
5172
mà bỏ qua tội giết chóc và nỗi thống khổ ở hiện tại?
13:53
This is not chess.
216
833037
1585
Đây không phải cờ vua.
13:56
This is not a battle between opposite colors,
217
836665
4004
Không phải cuộc chiến giữa hai quân cờ đối màu,
14:00
but of opposite values.
218
840711
2461
mà là các giá trị trái ngược.
14:03
Freedom, life and love
219
843214
4462
Tự do, sự sống và tình yêu
14:07
versus tyranny, death and hatred.
220
847718
3170
đối nghịch với bạo ngược, chết chóc và thù hận.
14:12
This is not chess.
221
852598
2544
Đây không phải cờ vua.
14:15
But sometimes things are black and white.
222
855893
2711
Nhưng đôi khi mọi thứ mang màu trắng đen.
14:19
Sometimes you have to fight for what you believe.
223
859188
2836
Đôi lúc bạn phải đấu tranh cho những gì mình tin tưởng.
14:23
Or you lose it.
224
863859
1335
Hoặc bạn sẽ mất niềm tin.
14:25
This is not chess.
225
865778
1460
Đây không phải cờ vua.
14:27
There are no draws, no compromises in our battle with true evil.
226
867988
5965
Không hòa, không thỏa hiệp trong cuộc chiến với cái ác.
14:34
It's win or lose.
227
874495
1627
Mà là thắng hay bại.
14:37
And so we must fight.
228
877915
3337
Và vì lẽ đó chúng ta phải chiến đấu.
14:41
And so we must win.
229
881961
3378
Và chúng ta phải chiến thắng.
14:45
(Ukrainian) Slava Ukraini!
230
885673
1752
(Tiếng Ukraine) Slava Ukraini!
14:47
Glory to Ukraine.
231
887425
1376
Nghĩa là “Vinh quang cho Ukraine”.
14:49
Glory to freedom.
232
889135
1334
Vinh quang cho tự do.
14:50
Thank you.
233
890511
1168
Xin cảm ơn.
14:51
(Applause)
234
891720
6841
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7