How the Panama Papers journalists broke the biggest leak in history | Gerard Ryle

129,203 views

2016-08-26 ・ TED


New videos

How the Panama Papers journalists broke the biggest leak in history | Gerard Ryle

129,203 views ・ 2016-08-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong-Linh Dinh Reviewer: Picky Paul
00:12
What do you do if you had to figure out the information
0
12610
2656
Bạn sẽ làm gì nếu bạn phải tìm ra thông tin
00:15
behind 11.5 million documents,
1
15290
2401
đằng sau 11.5 triệu tài liệu,
00:17
verify it and make sense of it?
2
17715
1896
thẩm tra và tìm ra ý nghĩa của chúng?
00:20
That was a challenge
3
20150
1152
Đó là một thử thách
00:21
that a group of journalists had to face late last year.
4
21326
2857
mà một nhóm các nhà báo phải đối mặt cuối năm ngoái.
00:24
An anonymous person calling himself John Doe
5
24662
3436
Một người ẩn danh tự xưng là John Doe
00:28
had somehow managed to copy nearly 40 years of records
6
28122
3052
bằng cách nào đó đã tìm cách sao chép hồ sơ trong gần 40 năm
00:31
of the Panamanian law firm Mossack Fonseca.
7
31198
3500
của công ty luật Panama Mossack Fonseca.
00:35
This is one of many firms around the world
8
35317
2690
Đây là một trong nhiều công ty trên toàn thế giới
00:38
that specialize in setting up accounts in offshore tax havens
9
38031
3531
chuyên về lĩnh vực lập tài khoản trốn thuế ở các thiên đường thuế nước ngoài
00:41
like the British Virgin Islands,
10
41586
2000
giống như ở British Virgin Islands,
00:43
for rich and powerful people who like to keep secrets.
11
43610
3672
cho những người giàu và quyền lực, những người thích giữ bí mật.
00:48
John Doe had managed to copy every spreadsheet from this firm,
12
48195
3538
00:51
every client file,
13
51757
1594
từng hồ sơ khách hàng,
00:53
every email,
14
53375
1699
từng email,
00:55
from 1977 to the present day.
15
55098
2779
từ năm 1977 đến nay.
00:58
It represented the biggest cache
16
58912
2315
Nó cho thấy bộ lưu trữ lớn nhất
01:01
of inside information into the tax haven system
17
61251
2786
của thông tin nội bộ vào hệ thống trốn thuế
01:04
that anyone had ever seen.
18
64061
1528
mà người ta đã từng thấy.
01:06
But it also presented a gigantic challenge to investigative journalism.
19
66092
4848
Nhưng nó cũng cho thấy một thử thách khổng lồ cho báo chí điều tra
01:11
Think about it: 11.5 million documents,
20
71870
3932
Hãy thử nghĩ xem: 11,5 triệu tài liệu,
01:16
containing the secrets of people from more than 200 different countries.
21
76335
4090
chứa đựng bí mật của nhiều người ở hơn 200 quốc gia khác nhau.
01:20
Where do you start with such a vast resource?
22
80449
2477
Bạn bắt đầu từ đâu với một nguồn tài liệu lớn như vậy?
01:22
Where do you even begin to tell a story
23
82950
2079
Bạn bắt đầu từ đâu để bắt đầu kể một câu chuyện
01:25
that can trail off into every corner of the globe,
24
85053
2591
có thể ảnh hưởng đến mọi ngõ ngách của thế giới
01:28
and that can affect almost any person in any language,
25
88367
3045
và có thể ảnh hường hầu như đến tất cả mọi người ở mọi ngôn ngữ ,
01:31
sometimes in ways they don't even know yet.
26
91436
2427
thỉnh thoảng theo cách mà họ thậm chí cũng không biết.
01:34
John Doe had given the information to two journalists
27
94513
2502
John Doe đã đưa thông tin cho hai nhà báo
ở tờ báo Đức Süddeutsche Zeitung.
01:37
at the German newspaper Süddeutsche Zeitung.
28
97039
2615
01:40
He said he was motivated by -- and I quote --
29
100562
3234
Anh ấy nói rằng mình được thúc đẩy bởi-- và tôi trích dẫn --
01:43
"The scale of the injustice that the documents would reveal."
30
103820
3580
"Quy mô của sự bất công mà các tài liệu có thể tiết lộ."
01:48
But one user alone can never make sense
31
108401
1983
Nhưng một người đơn độc không thể tìm ra ý nghĩa
01:50
of such a vast amount of information.
32
110408
1930
của một số lượng lớn thông tin như vậy.
01:52
So the Süddeutsche Zeitung reached out
33
112362
1862
Nên tờ Süddeutsche Zeitung tìm đến
01:54
to my organization in Washington, DC,
34
114248
2744
tổ chức của tôi ở Washington, DC,
01:57
The International Consortium of Investigative Journalists.
35
117016
3371
Hiệp Hội Các Nhà Báo Điều Tra Quốc Tế.
02:01
We decided to do something that was the very opposite
36
121926
2574
Chúng tôi quyết định làm điều ngược lại
02:04
of everything we'd been taught to do as journalists:
37
124524
2741
với những gì chúng tôi được dạy để làm nhà báo:
02:07
share.
38
127289
1155
chia sẻ.
02:08
(Laughter)
39
128468
1381
(cười)
02:10
By nature, investigative reporters are lone wolves.
40
130324
3654
Về bản chất, phóng viên điều tra là những con sói đơn độc.
02:14
We fiercely guard our secrets,
41
134002
1829
Chúng tôi quyết liệt bảo vệ các bí mật của mình,
02:15
at times even from our editors,
42
135855
1534
thỉnh thoảng thậm chí khỏi các biên tập viên,
02:17
because we know that the moment we tell them what we have,
43
137413
2860
bởi chúng tôi biết thời khắc chúng tôi nói ra câu chuyện chúng tôi có,
02:20
they'll want that story right away.
44
140297
1880
họ sẽ muốn câu chuyện đó ngay lập tức.
02:22
And to be frank,
45
142691
1298
Thẳng thắn mà nói,
02:24
when you get a good story,
46
144607
1422
khi bạn có một câu chuyện hay
02:26
you like to keep the glory to yourself.
47
146053
2404
bạn muốn giữ vinh quang đó cho chính mình.
02:29
But there's no doubt that we live in a shrinking world,
48
149733
2609
Nhưng không nghi ngờ gì, chúng ta đang sống trong một thế giới dần thu hẹp,
02:32
and that the media has largely been slow to wake up to this.
49
152366
3169
và truyền thông phần lớn rất chậm bắt kịp với điều này.
02:35
The issues we report on are more and more transnational.
50
155559
3036
Vấn đề chúng tôi đưa ra càng ngày càng trở nên xuyên quốc gia hơn.
02:39
Giant corporations operate on a global level.
51
159135
2728
Các tập đoàn khổng lồ hoạt động trên cấp độ toàn cầu.
02:42
Environmental and health crises are global.
52
162441
3293
Cuộc khủng hoảng môi trường và sức khoẻ mang tính toàn cầu.
02:45
So, too, are financial flows and financial crises.
53
165758
2969
Vì vậy, dòng tài chính và khủng hoảng kinh tế cũng là toàn cầu.
02:49
So it seems staggering that journalism has been so late
54
169488
3004
Nên lấy làm lạ rằng báo chí đã quá muộn
02:52
to cover stories in a truly global way.
55
172516
2552
để kể câu chuyện ở quy mô toàn cầu.
02:55
And it also seems staggering that journalism has been so slow
56
175783
3004
Và cũng lấy làm lạ rằng báo chí đã quá chậm
02:58
to wake up to the possibilities that technology brings,
57
178811
3409
để đánh thức những khả năng mà công nghệ mang lại,
03:02
rather than being frightened of it.
58
182244
2004
thay vì sợ hãi chúng.
03:05
The reason journalists are scared of technology is this:
59
185666
2949
Lý do các nhà báo sợ hãi công nghệ là:
03:09
the profession's largest institutions are going through tough times
60
189477
3560
các tổ chức lớn nhất trong ngành đang trải qua thời kỳ khó khăn
03:13
because of the changing way that people are consuming news.
61
193061
3238
do con người thay đổi cách tiêu thụ tin tức.
03:16
The advertising business models that have sustained reporting are broken.
62
196958
4492
Các mô hình kinh doanh quảng cáo nhằm duy trì các tờ báo bị đổ vỡ.
03:21
And this has plunged journalism into crisis,
63
201890
2658
Và điều này đã đưa báo chí vào cuộc khủng hoảng,
03:24
forcing those institutions to reexamine how they function.
64
204572
4095
buộc các tổ chức phải xem xét lại cách họ hoạt động.
03:30
But where there is crisis,
65
210258
1653
Nhưng ở đâu có khủng hoảng,
03:31
there is also opportunity.
66
211935
1523
ở đó cũng có cơ hội.
03:34
The first challenge presented
67
214013
1454
Thử thách đầu tiên
03:35
by what would eventually become known as the Panama Papers
68
215491
2848
mà sau này sẽ được biết tới là Hồ sơ Panama
03:38
was to make the documents searchable and readable.
69
218363
2549
là làm cho các tài liệu dễ tìm kiếm và dễ đọc
03:40
There were nearly five million emails,
70
220936
2627
Có gần năm triệu email,
03:43
two million PDFs that needed to be scanned and indexed,
71
223587
3313
hai triệu bản PDF cần được scan và lập mục lục,
03:46
and millions more files and other kinds of documents.
72
226924
2812
và hàng triệu tài liệu và các loại giấy tờ khác.
03:50
They all needed to be housed in a safe and secure location
73
230162
2837
Tất cả chúng đều cần được cất giữ tại một vị trí an toàn
trên dữ liệu đám mây.
03:53
in the cloud.
74
233023
1157
03:54
We next invited reporters to have a look at the documents.
75
234961
3471
Tiếp theo chúng tôi mời các phóng viên cùng xem các văn bản.
03:58
In all, reporters from more than 100 media organizations
76
238456
3860
Tổng cộng, phóng viên từ hơn 100 tổ chức truyền thông
04:02
in 76 countries --
77
242340
1643
ở 76 quốc gia
04:04
from the BBC in Britain
78
244433
2045
từ BBC ở Anh
04:06
to Le Monde newspaper in France
79
246502
2216
đến tờ Le Monde ở Pháp
04:08
to the Asahi Shimbun in Japan.
80
248742
2388
đến tờ Asahi Shimbun từ Nhật Bản.
04:12
"Native eyes on native names," we called it, the idea being,
81
252473
3750
"Những đôi mắt bản xứ rà soát những cái tên ở bản xứ" chúng tôi gọi ý tưởng này như thế
04:16
who best to tell you who was important to Nigeria
82
256247
3359
người phù hợp nhất để nói cho bạn chuyện gì quan trọng với Nigeria
04:19
than a Nigerian journalist?
83
259630
1570
còn ai hơn một nhà báo Nigeria?
04:21
Who best in Canada than a Canadian?
84
261623
2125
Ai hiểu biết về Canada hơn một người Canada?
04:24
There were only two rules for everyone who was invited:
85
264247
3056
Chỉ có hai quy tắc cho tất cả những người được mời tham gia:
04:27
we all agreed to share everything that we found with everybody else,
86
267327
4182
chúng tôi đều đồng ý chia sẻ tất cả những gì chúng tôi tìm thấy với mọi người,
04:32
and we all agreed to publish together on the same day.
87
272335
2634
và chúng tôi đồng ý công bố cùng nhau vào cùng một ngày.
04:35
We chose our media partners based on trust
88
275769
2035
Chúng tôi chọn các đối tác truyền thông dựa trên sự tin tưởng
04:37
that had been built up through previous smaller collaborations
89
277828
3218
đã được xây dựng qua các dự án hợp tác nhỏ từ trước
04:41
and also from leads that jumped out from the documents.
90
281070
3007
và cũng từ các tư liệu từ các văn bản.
04:44
Over the next few months,
91
284625
1235
Trong vài tháng sau đó,
04:45
my small nonprofit organization of less than 20 people
92
285884
2658
tổ chức nhỏ phi lợi nhuận của tôi với ít hơn 20 người
04:48
was joined by more than 350 other reporters from 25 language groups.
93
288566
4433
đã mời được 350 phóng viên đến từ 25 nhóm ngôn ngữ.
04:54
The biggest information leak in history
94
294035
1922
Vụ rò rỉ thông tin lớn nhất lịch sử
04:55
had now spawned the biggest journalism collaboration in history:
95
295981
3396
đã tạo ra sự hợp tác báo chí lớn nhất lịch sử:
05:00
376 sets of native eyes doing what journalists normally never do,
96
300091
6088
376 cặp mắt bản địa làm công việc mà các nhà báo thường không làm,
05:06
working shoulder to shoulder,
97
306203
1611
làm việc vai kề vai,
05:07
sharing information,
98
307838
1626
chia sẻ thông tin,
05:09
but telling no one.
99
309488
1417
nhưng không nói cho ai khác,
05:12
For it became clear at this point
100
312102
1599
Để nó trở nên rõ ràng vào thời điểm này
05:13
that in order to make the biggest kind of noise,
101
313725
2357
rằng để tạo ra tiếng vang lớn nhất,
05:16
we first needed the biggest kind of silence.
102
316106
3185
đầu tiên chúng tôi cần sự im lặng lớn nhất.
05:20
To manage the project over the many months it would take,
103
320490
2730
Để quản lý dự án trong nhiều tháng
05:23
we built a secure virtual newsroom.
104
323244
1817
chúng tôi tạo nên một toàn soạn ảo được bảo mật.
05:25
We used encrypted communication systems,
105
325085
2475
Chúng tôi sử dụng hệ thống giao tiếp được mã hoá,
05:28
and we built a specially designed search engine.
106
328157
2690
và chúng tôi xây dựng một công cụ tìm kiếm được thiết kế riêng.
05:30
Inside the virtual newsroom,
107
330871
1627
Bên trong toà soạn ảo,
05:32
the reporters could gather around the themes
108
332522
2087
các phóng viên có thể thu thập thông tin quanh các chủ đề
05:34
that were emerging from the documents.
109
334633
1981
nổi bật lên từ các tài liệu.
05:36
Those interested in blood diamonds or exotic art, for instance,
110
336638
5306
Ví dụ, những ai quan tâm đến kim cương máu hay nghệ thuật
05:41
could share information about how the offshore world was being used
111
341968
3190
có thể chia sẻ thông tin về việc làm thế nào để lãnh thổ miễn thuế được dùng
05:45
to hide the trade in both of those commodities.
112
345182
2207
để che giấu sự giao thương cho các nhu cầu đó
05:47
Those interested in sport could share information
113
347413
2440
Những ai quan tâm đến thể thao có thể chia sẻ thông tin
05:49
about how famous sports stars were putting their image rights
114
349877
3265
về việc các ngôi sao thể thao nổi tiếng đưa bản quyền hình ảnh của họ
05:53
into offshore companies,
115
353166
1524
đến các công ty ở nước ngoài
05:54
thereby likely avoiding taxes
116
354714
2263
và như thế có thể tránh thuế
05:57
in the countries where they plied their trade.
117
357001
2476
ở các nước nơi họ tiến hành giao thương.
06:00
But perhaps most exciting of all
118
360097
1788
Nhưng có lẽ điều thú vị nhất
06:01
were the number of world leaders and elect politicians
119
361909
3477
là con số các nhà lãnh đạo và các chính trị gia của thế giới
06:05
that were emerging from the documents --
120
365410
2028
có mặt trong các tài liệu --
06:08
figures like Petro Poroshenko in Ukraine,
121
368540
3009
những người như Petro Poroshenko ở Ukraine,
06:12
close associates of Vladimir Putin in Russia
122
372824
3526
cộng sự gần gũi với Vladimir Putin ở Nga
06:17
and the British Prime Minister, David Cameron, who is linked
123
377852
3157
và thủ tướng Anh David Cameron,
06:21
through his late father, Ian Cameron.
124
381033
2317
thông qua người cha quá cố của ông,Ian Cameron.
06:24
Buried in the documents were secret offshore entities,
125
384529
3231
Chôn sâu trong các tài liệu là các tổ chức nước ngoài bí mật,
06:27
such as Wintris Inc.,
126
387784
1788
như Wintris Inc.,
06:30
a company in the British Virgin Islands
127
390427
1876
một công ty ở quần đảo British Virgin
06:32
that had actually belonged to the sitting Icelandic prime minister.
128
392327
3642
mà thực ra thuộc về Thủ tướng đương nhiệm Iceland.
06:36
I like to refer to Johannes Kristjansson,
129
396435
2411
Tôi muốn đề cập tới Johannes Kristjansson,
06:38
the Icelandic reporter we invited to join the project,
130
398870
2917
một phóng viên Iceland đã được chúng tôi mời tham gia dự án,
06:41
as the loneliest man in the world.
131
401811
1872
như một người đàn ông cô độc nhất trên thế giới.
06:44
For nine months, he refused paid work
132
404231
2289
Trong chín tháng, ông từ chối nhận tiền để làm công việc này
06:46
and lived off the earnings of his wife.
133
406544
2083
và sống bằng thu nhập của vợ mình.
06:49
He pasted tarps over the windows of his home
134
409308
2083
Ông dán giấy lên các cửa sổ nhà mình
06:51
to prevent prying eyes during the long Icelandic winter.
135
411415
3530
để tránh những con mắt tò mò trong suốt mùa đông dài ở Iceland.
06:55
And he soon ran out of excuses to explain his many absences,
136
415505
3798
Và khi ông không thể thanh minh cho nhiều lần vắng mặt của mình,
06:59
as he worked red-eyed,
137
419327
1566
bởi anh đã làm việc đến đỏ mắt,
07:00
night after night,
138
420917
1206
đêm này qua đêm khác,
07:02
month after month.
139
422147
1237
tháng này qua tháng khác.
07:03
In all that time, he sat on information
140
423972
2348
Trong suốt thời gian đó, anh ấy ngồi trên lượng thông tin
07:06
that would eventually bring down the leader of his country.
141
426344
3243
có thể hạ bệ nhà lãnh đạo của đất nước mình.
07:10
Now, when you're an investigative reporter and you make an amazing discovery,
142
430100
3689
Giờ đây, khi bạn là một phóng viên điều tra và bạn có một khám phá tuyệt vời,
07:13
such as your prime minster can be linked to a secret offshore company,
143
433813
3881
như Thủ tướng nước bạn có thể liên quan đến một công ty nước ngoài bí mật
07:17
that that company has a financial interest in Icelandic banks --
144
437718
4126
và công ty đó có lãi suất tài chính trong các ngân hàng Iceland --
07:21
the very issue he's been elected on --
145
441868
2350
vấn đề chính mà nhờ đó ông ta được bầu--
07:24
well, your instinct is to scream out very loud.
146
444242
2650
bản năng của bạn là muốn hét lên thật to.
07:28
Instead, as one of the few people that he could speak to,
147
448044
2894
Thay vào đó, là một trong số ít những người anh ấy có thể chia sẻ,
07:30
Johannes and I shared a kind of gallows humor.
148
450962
2951
Johannes và tôi chia sẻ một sự hài hước cay đắng
07:34
"Wintris is coming," he used to say.
149
454391
1721
"Wintris đang tới đó," anh ấy thường nói như thế.
07:36
(Laughter)
150
456136
1529
(Cười)
07:37
(Applause)
151
457689
1997
(Vỗ tay)
07:41
We were big fans of "Game of Thrones."
152
461314
2250
Chúng tôi là những fan bự của "Game of Thrones."
07:44
When reporters like Johannes wanted to scream,
153
464759
3136
Khi những phóng viên như Johannes muốn hét lên,
07:47
they did so inside the virtual newsroom,
154
467919
2675
họ hét lên trong toà soạn ảo,
07:50
and then they turned those screams into stories
155
470618
2219
và họ biến tiếng hét đó thành những câu chuyện
07:52
by going outside the documents to court records,
156
472861
3118
bằng cách chuyển những tài liệu đó thành hồ sơ vụ án
07:56
official company registers,
157
476479
1660
đăng ký công ty trốn thuế chính thức,
07:58
and by eventually putting questions to those that we intended to name.
158
478163
4045
và cuối cùng bằng cách đặt câu hỏi cho những người mà chúng tôi định gọi tên
08:03
Panama Papers actually allowed the reporters to look at the world
159
483178
4032
Hồ sơ Panama thực sự cho phép các phóng viên nhìn thấy thế giới
08:07
through a different lens from everybody else.
160
487234
2616
qua một lăng kính khác với mọi người.
08:09
As we were researching the story,
161
489874
1920
Trong khi chúng tôi nghiên cứu các câu chuyện,
08:11
unconnected to us,
162
491818
1418
không liên quan đến mình,
08:13
a major political bribery scandal happened in Brazil.
163
493260
3131
một vụ bê bối chính trị lớn xảy ra ở Brazil.
08:17
A new leader was elected in Argentina.
164
497339
2615
Một nhà lãnh đạo mới được bầu lên ở Argentina.
08:20
The FBI began to indict officials at FIFA,
165
500608
3891
FBI bắt đầu truy tố các quan chức ở FIFA,
08:24
the organization that controls the world of professional soccer.
166
504523
3803
tổ chức kiếm soát giới bóng đá chuyên nghiệp.
08:29
The Panama Papers actually had unique insights
167
509089
2277
Hồ sơ Panama thực sự có các thông tin độc nhất
08:31
into each one of these unfolding events.
168
511390
2246
cho từng sự kiện xảy ra.
08:33
So you can imagine the pressure and the ego dramas
169
513660
3440
Cho nên bạn có thể tưởng tượng ra áp lực và những kịch tính
08:37
that could have ruined what we were trying to do.
170
517124
2489
có thể đã huỷ hoại những gì chúng tôi đang cố gắng làm.
08:39
Any of one of these journalists,
171
519637
1538
Bất kỳ ai trong số các nhà báo này,
08:41
they could have broken the pact.
172
521199
1721
họ cũng có thể đã phá vỡ hiệp ước.
08:42
But they didn't.
173
522944
1150
Nhưng không ai làm thế.
08:44
And on April 3 this year,
174
524464
1568
Và vào ngày 3 tháng 4 năm nay,
08:46
at exactly 8pm German time,
175
526056
2181
vào đúng 8h tối giờ Đức,
08:48
we published simultaneously in 76 countries.
176
528261
3477
chúng tôi đồng thời công bố ở 76 quốc gia.
08:52
(Applause)
177
532220
6983
(Vỗ tay)
09:03
The Panama Papers quickly became one of the biggest stories of the year.
178
543640
3612
Hồ sơ Panama nhanh chóng trở thành một trong những câu chuyện lớn nhất của năm.
09:07
This is the scene in Iceland the day after we published.
179
547276
3204
Đây là cảnh ở Iceland một ngày sau khi chúng tôi công bố.
09:10
It was the first of many protests.
180
550504
2144
Đó là cuộc biểu tình đầu tiên trong số nhiều cuộc biểu tình
09:13
The Icelandic prime minister had to resign.
181
553047
2360
Thủ tướng Iceland đã phải từ chức.
09:15
It was a first of many resignations.
182
555431
2348
Đó là vụ từ chức đầu tiên trong nhiều vụ từ chức khác
09:18
We spotlighted many famous people such as Lionel Messi,
183
558275
3563
Chúng tôi phát hiện ra nhiều người nổi tiếng, như Lionel Messi,
09:21
the most famous soccer player in the world.
184
561862
2328
cầu thủ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới.
09:24
And there were some unintended consequences.
185
564726
2290
Và đã có một số hậu quả không lường.
09:27
These alleged members of a Mexican drug cartel were arrested
186
567454
3677
Những thành viên tình nghi của một tổ chức ma tuý Mexico bị bắt
09:31
after we published details about their hideout.
187
571155
2851
sau khi chúng tôi công bố thông tin về nơi ẩn náu của chúng.
09:34
They'd been using the address
188
574615
1940
Chúng đã sử dụng địa chỉ
09:36
to register their offshore company.
189
576579
1970
để đăng ký một công ty nước ngoài.
09:38
(Laughter)
190
578573
2795
(Cười)
09:43
There's a kind of irony in what we've been able to do.
191
583091
2561
Có một sự châm biếm trong những việc chúng tôi có thể làm.
09:45
The technology -- the Internet -- that has broken the business model
192
585676
3706
Công nghệ -- mạng Internet -- đã phá vỡ mô hình kinh doanh báo chí
09:49
is allowing us to reinvent journalism itself.
193
589406
2554
lại cho phép chúng tôi tái tạo lại chính nền báo chí
09:52
And this dynamic is producing
194
592516
1688
Và sự năng động này đang tạo ra
09:54
unprecedented levels of transparency and impact.
195
594228
2840
sự minh bạch và tác động chưa từng có
09:57
We showed how a group of journalists can effect change across the world
196
597772
3486
Chúng tôi cho thấy làm thế nào mà một nhóm các nhà báo có thể ảnh hưởng đến sự thay đổi thế giới
10:01
by applying new methods and old-fashioned journalism techniques
197
601282
3980
bằng cách áp dụng phương pháp mới và kỹ năng báo chí cũ
10:05
to vast amounts of leaked information.
198
605286
2404
vào số lượng lớn các thông tin bị rò rỉ.
10:08
We put all-important context around what was given to us by John Doe.
199
608319
4252
Chúng tôi đưa tất cả các bối cảnh quan trọng quanh những gì John Doe cung cấp.
10:13
And by sharing resources,
200
613205
1585
Và bằng cách chia sẻ tài nguyên,
10:14
we were able to dig deep --
201
614814
1689
chúng tôi có thể đào sâu --
10:16
much deeper and longer than most media organizations allow these days,
202
616527
4375
sâu hơn và xa hơn những gì hầu hết các tổ chức truyền thông cho phép lúc này,
10:20
because of financial concerns.
203
620926
1743
vì các vấn đề tài chính.
10:23
Now, it was a big risk,
204
623500
1583
Giờ đây, nó là một nguy cơ lớn,
10:25
and it wouldn't work for every story,
205
625107
1988
và nó có thể không hiệu quả cho tất cả các câu chuyện,
10:27
but we showed with the Panama Papers
206
627119
2004
nhưng chúng tôi cho thấy với hồ sơ Panama
10:29
that you can write about any country from just about anywhere,
207
629147
2938
bạn có thể viết về bất kỳ quốc gia nào hầu như từ bất cứ đâu,
10:32
and then choose your preferred battleground to defend your work.
208
632109
3514
và sau đó chọn chiến trường để bảo vệ công việc của bạn.
10:36
Try obtaining a court injunction
209
636195
1575
Hãy thử tìm một toà án
10:37
that would prevent the telling of a story in 76 different countries.
210
637794
3920
có thể chặn việc kể câu chuyện từ 76 nước khác nhau.
10:42
Try stopping the inevitable.
211
642377
1687
Hãy thử dừng việc không thể dừng.
10:45
Shortly after we published, I got a three-word text from Johannes:
212
645353
3730
Không lâu sau khi chúng tôi công bố, tôi nhận được tin nhắn gồm 3 chữ từ Johannes:
10:49
"Wintris has arrived."
213
649804
2218
"Wintris đến rồi."
10:52
(Laughter)
214
652046
1398
(Cười)
10:53
It had arrived and so, too, perhaps has a new era for journalism.
215
653468
3732
Nó đã đến, và có lẽ mở ra một kỷ nguyên mới cho báo chí.
10:57
Thank you.
216
657673
1156
Xin cảm ơn.
10:58
(Applause)
217
658853
6954
(Vỗ tay)
11:09
Bruno Giussani: Gerard, thank you.
218
669612
1660
Bruno Giussani: Gerard, cảm ơn anh.
11:11
I guess you're going to send that applause to the 350 journalists
219
671296
3075
Tôi đoán anh sẽ gửi tràng pháo tay này đến 350 nhà báo
11:14
who worked with you, right?
220
674395
1578
những người đã làm việc cùng anh, đúng không?
11:15
Now, a couple of questions I would like to ask.
221
675997
2211
Vâng, một số câu hỏi tôi muốn hỏi anh.
11:18
The first one is,
222
678232
1167
Câu hỏi thứ nhất,
11:19
you'd been working in secrecy for over a year
223
679423
2668
anh đã làm việc trong bí mật trong vòng hơn một năm
11:22
with 350-something colleagues from all over the world --
224
682115
3626
với 350 đồng nghiệp từ khắp thế giới --
11:25
was there ever a moment when you thought
225
685765
3331
có giây phút nào anh nghĩ rằng
11:29
that the leak may be leaked,
226
689120
2128
sự rò rỉ có thể xảy ra,
11:31
that the collaboration may just be broken
227
691272
2703
sự hợp tác này có thể bị phá vỡ
11:33
by somebody publishing a story?
228
693999
1579
bởi ai đó đăng một bài báo?
11:35
Or somebody not in the group releasing some information
229
695602
2818
Hoặc ai đó không ở trong nhóm đăng thông tin
11:38
that they got to know?
230
698444
1321
mà họ biết được?
11:40
Gerard Ryle: We had a series of crises along the way,
231
700228
2652
Gerard Ryle: chúng tôi có một loạt các khủng hoảng,
11:42
including when something major was happening in the world,
232
702904
2731
cả chuyện khi một số vụ lớn xảy ra trên thế giới,
11:45
the journalists from that country wanted to publish right away.
233
705659
3023
các nhà báo từ những nước đó muốn xuất bản ngay lập tức.
11:48
We had to calm them down.
234
708706
1209
Chúng tôi phải giúp họ bình tĩnh lại.
11:49
Probably the biggest crisis we had was a week before publication.
235
709939
3144
Khủng hoảng lớn nhất chúng tôi trải qua là khoảng một tuần trước khi công bố
11:53
We'd sent a series of questions to the associates of Vladimir Putin,
236
713107
4011
Chúng tôi gửi một loạt các câu hỏi đến các cộng sự của Vladimir Putin,
11:57
but instead of responding,
237
717142
1493
nhưng thay vì trả lời,
11:58
the Kremlin actually held a press conference and denounced us,
238
718659
2963
Điện Kremlin lại tổ chức họp báo và tố cáo chúng tôi
12:01
and denounced the whole thing as being, I guess, a plot from the West.
239
721646
3417
và tố cáo toàn bộ sự việc như là, tôi đoán, một âm mưu của phương Tây.
12:05
At that point, Putin thought it was just about him.
240
725087
3016
Vào thời điểm đó, Putin nghĩ là nó chỉ nhắm vào ông ta.
12:08
And, of course, a lot of editors around the world
241
728127
2504
Và, đương nhiên, rất nhiều biên tập viên trên toàn thế giới
12:10
were very nervous about this.
242
730655
1701
rất lo lắng về điều này.
12:12
They thought the story was going to get out.
243
732380
2063
Họ nghĩ câu chuyện sắp bị lộ.
12:14
You can imagine the amount of time they'd spent,
244
734467
2253
Bạn có thể tưởng tượng lượng thời gian họ bỏ ra,
12:16
the amount of resources, money spent on this.
245
736744
2159
lượng tài nguyên, tiền bạc bỏ ra.
12:18
So I had to basically spend the last week calming everyone down,
246
738927
3037
Nên tôi đã phải dành tuần cuối cùng giúp mọi người bình tĩnh lại,
12:21
a bit like a general, where you're holding your troops back:
247
741988
2882
giống như một vị tướng, khi bạn đang phải kìm quân:
12:24
"Calm, remain calm."
248
744894
1300
"Bình tĩnh, giữ bình tĩnh."
12:26
And then eventually, of course, they all did.
249
746218
2152
Và cuối cùng, mọi người đã làm được.
12:29
BG: And then a couple weeks ago or so,
250
749323
2468
BG: Và vài tuần sau đó,
12:31
you released a lot of the documents as an open database
251
751815
3969
anh đã công bố rất nhiều tài liệu cùng một cơ sở dữ liệu mở
12:35
for everybody to search via keyword, essentially.
252
755808
2736
cho tất cả mọi người có thể tìm kiếm thông qua từ khoá.
12:39
GR: We very much believe
253
759029
1165
GR: Chúng tôi rất tin rằng
12:40
that the basic information about the offshore world
254
760218
2402
các thông tin cơ bản về các thiên đường trốn thuế
12:42
should be made public.
255
762644
1153
đều cần được công khai.
12:43
Now, we didn't publish the underlying documents
256
763821
2877
Giờ đây, chúng tôi không xuất bản các tài liệu mật
12:46
of the journalists we're working with.
257
766722
1865
của các nhà báo chúng tôi đang làm việc cùng.
12:48
But the basic information such as the name of a person,
258
768611
2582
Nhưng những thông tin cơ bản như tên của một người,
12:51
what their offshore company was and the name of that company,
259
771217
2924
công ty ở nước ngoài của họ là gì, và tên của công ty đó,
12:54
is now all available online.
260
774165
1356
tất cả đều có sẵn trên mạng.
12:55
In fact, the biggest resource of its kind basically is out there now
261
775545
3960
Thực tế là, nguồn dữ liệu lớn nhất cơ bản là có ngoài kia.
13:00
BG: Gerard, thank you for the work you do.
262
780374
1873
BG: Gerard, cảm ơn vì công việc anh đã làm.
13:02
GR: Thank you.
263
782271
1158
GR: Xin cảm ơn.
13:03
(Applause)
264
783453
3513
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7