Why we have virus outbreaks & how we can prevent them | Nathan Wolfe

314,688 views ・ 2009-03-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Minh Phuong Chu Reviewer: Tien Lam
00:18
When most people think about the beginnings
0
18330
2000
Khi nghĩ về sự bắt đầu của bệnh AIDS,
00:20
of AIDS, they're gonna think back to the 1980s.
1
20330
3000
hầu hết mọi người sẽ nghĩ về năm 1980.
00:23
And certainly, this was the decade in which we discovered AIDS
2
23330
3000
Chắc chắn, đây là thập niên mà ta khám phá ra bệnh AIDS
00:26
and the virus that causes it, HIV.
3
26330
3000
và virus gây ra nó, HIV.
00:29
But in fact this virus crossed over into humans many decades before,
4
29330
4000
Thật ra, virus này tồn tại trong cơ thể con người hàng thập kỷ trước đó,
00:33
from chimpanzees, where the virus originated, into humans who hunt these apes.
5
33330
4000
từ tinh tinh, nơi bắt nguồn của virus, đến những người săn linh trưởng.
00:37
This photo was taken before the Great Depression
6
37330
3000
Bức ảnh này chụp trước thời kỳ đại suy thoái
00:40
in Brazzaville, Congo.
7
40330
2000
tại Brazzaville, Congo.
00:42
At this time, there were thousands of individuals,
8
42330
2000
Lúc này, hàng ngàn người
00:44
we think, that were infected with HIV.
9
44330
2000
đã được cho là nhiễm HIV.
00:46
So I have a couple of really important questions for you.
10
46330
2000
Tôi có vài câu hỏi cho các bạn.
00:48
If this virus was in thousands
11
48330
1000
00:49
of individuals at this point,
12
49330
2000
Nếu virus tồn tại ở hàng ngàn người lúc này đây.
00:51
why was it the case that it took us until 1984
13
51330
3000
Tại sao mãi tới tận năm 1984,
00:54
to be able to discover this virus?
14
54330
2000
ta mới có thể khám phá ra nó?
00:56
OK now, more importantly,
15
56330
2000
Quan trọng hơn
00:58
had we been there in the '40s and '50s, '60s,
16
58330
3000
chúng ta đã ở đó trong những năm 40, 50, 60,
01:01
had we seen this disease, had we understood
17
61330
3000
nhìn thấy căn bệnh này, hiểu những gì đang xảy ra,
01:04
exactly what was going on with it, how might that have changed and completely
18
64330
3000
làm thế nào nó có thể thay đổi,
01:07
transformed the nature of the way this pandemic moved?
19
67330
5000
làm biến đổi cách thức lây lan của đại dịch.
01:12
In fact, this is not unique to HIV. The vast majority of
20
72330
3000
Thực ra, điều này không chỉ xảy ra với riêng HIV,
01:15
viruses come from animals.
21
75330
2000
phần lớn các virus đều đến từ động vật.
01:17
And you can kind of think of this as a pyramid of this bubbling up of viruses
22
77330
3000
Bạn có thể hình dung một hình chóp mà đỉnh
01:20
from animals into human populations.
23
80330
2000
là virus lây từ động vật sang người.
01:22
But only at the very top of this pyramid do these things become completely human.
24
82330
3000
Chỉ trên đỉnh tháp, chúng mới hoàn toàn trở thành virus ở người
01:25
Nevertheless, we spend the vast majority
25
85330
3000
Tuy vậy, ta dùng phần lớn
01:28
of our energy focused on this level of the pyramid,
26
88330
2000
năng lượng của mình vào cấp độ này,
01:30
trying to tackle things that are already completely adapted to human beings,
27
90330
4000
cố gắng giải quyết thứ đã thích nghi với loài người,
01:34
that are going to be very very difficult to address --
28
94330
2000
vốn rất khó để thực hiện như trường hợp của HIV.
01:36
as we've seen in the case of HIV.
29
96330
2000
01:38
So during the last 15 years,
30
98330
2000
Trong 15 năm qua, tôi đã nghiên cứu về một giao diện mới
01:40
I've been working to actually study the earlier interface here --
31
100330
3000
01:43
what I've labeled "viral chatter," which was a term coined
32
103330
2000
tên là "người nói chuyện với virus"
01:45
by my mentor Don Burke.
33
105330
2000
cái tên do thầy Don Burke của tôi đặt cho.
01:47
This is the idea that we can study the sort of
34
107330
2000
Ý tưởng ở đây là đem những virus đó vào quần thể người
01:49
pinging of these viruses into human populations,
35
109330
3000
01:52
the movement of these agents over into humans;
36
112330
2000
và nghiên cứu hoạt động của chúng,
01:54
and by capturing this moment,
37
114330
2000
bằng cách nắm bắt khoảnh khắc này,
01:56
we might be able to move to a situation where we can catch them early.
38
116330
3000
chúng tôi có thể tiêu diệt chúng sớm hơn.
01:59
OK, so this is a picture, and I'm going to show you
39
119330
2000
Tôi sẽ chỉ cho các bạn một vài hình ảnh thực địa.
02:01
some pictures now from the field.
40
121330
2000
02:03
This is a picture of a central African hunter.
41
123330
2000
Đây là bức hình một thợ săn ở Trung Phi
02:05
It's actually a fairly common picture.
42
125330
2000
Thực tế là một hình ảnh khá phổ biến.
02:07
One of the things I want you to note from it
43
127330
2000
02:09
is blood -- that you see a tremendous amount of blood contact.
44
129330
3000
Tôi muốn các bạn để ý đến máu
anh ta tiếp xúc với một lượng máu lớn.
02:12
This was absolutely key for us. This is a
45
132330
2000
Đây là chìa khóa cho chúng tôi,
02:14
very intimate form of connection.
46
134330
2000
một cách tiếp xúc rất gần gũi.
02:16
So if we're going to study viral chatter, we need to
47
136330
2000
Khi nghiên cứu "người tiếp xúc với virus"
02:18
get to these populations who have intensive contact with wild animals.
48
138330
3000
cần tìm ra những quần thể có liên hệ sâu sắc với động vật rừng
02:21
And so we've been studying people like this individual.
49
141330
4000
Vì thế, chúng tôi nghiên cứu những người như họ.
02:25
We collect blood from them, other specimens.
50
145330
3000
Chúng tôi thu thập mẫu máu, các mẫu vật chất khác.
02:28
We look at the diseases, which are in the animals as well as the humans.
51
148330
3000
Chúng tôi tìm các loại bệnh trên cả người và động vật
02:31
And ideally, this is going to allow us to catch these things
52
151330
3000
Lý tưởng nhất là điều này cho phép chúng tôi bắt những thứ đó
02:34
early on, as they're moving over into human populations.
53
154330
3000
sớm hơn khi chúng đang di chuyển qua quần thể người
02:37
And the basic objective of this work is not to just
54
157330
2000
và mục tiêu cơ bản của việc này không chỉ
02:39
go out once and look at these individuals,
55
159330
2000
đi ra ngoài và tìm kiếm những người đó
02:41
but to establish thousands of individuals
56
161330
2000
nhưng để chứng minh hàng ngàn cá nhân
02:43
in these populations that we would monitor
57
163330
3000
trong những quần thế đó chúng tôi sẽ giám sát
02:46
continuously on a regular basis.
58
166330
2000
liên tiếp trên một cơ sở liên tục
02:48
When they were sick, we would collect specimens from them.
59
168330
2000
Khi họ ốm, chúng tôi thu thập mẫu từ họ
02:50
We would actually enlist them --
60
170330
2000
Chúng tôi thực sự có được tình cảm của họ
02:52
which we've done now -- to collect specimens from animals.
61
172330
2000
Những gì cần làm: thu thập mẫu từ động vật
02:54
We give them these little pieces of filter paper.
62
174330
2000
Chúng tôi đưa họ những mảnh nhỏ giấy lọc
02:56
When they sample from animals,
63
176330
2000
Khi họ săn động vật
02:58
they collect the blood on the filter paper
64
178330
2000
họ thu thập máu trên giấy lọc
03:00
and this allows us to identify yet-unknown viruses from exactly the right animals --
65
180330
4000
và điều này cho phép chúng tôi nhận dạng những virus chưa biết từ những loài cụ thể
03:04
the ones that are actually being hunted.
66
184330
3000
những động vật đang bị bị săn bắt
03:10
(Video) Narrator: Deep in a remote region of Cameroon,
67
190330
2000
Sâu trong vùng hoang sơ của Cameroon
03:12
two hunters stalk their prey.
68
192330
3000
hai thợ săn bám theo con mồi của họ
03:15
Their names are Patrice and Patee.
69
195330
2000
Tên họ là Patric và Patee
03:17
They're searching for bush meat;
70
197330
3000
Họ đang tìm kiếm thịt thú rừng
03:20
forest animals they can kill to feed their families.
71
200330
4000
Những động vật rừng họ có thể giết để làm thức ăn cho gia đình của họ
03:24
Patrice and Patee set out most days to go out hunting
72
204330
2000
Patric và Patee dành cả ngày để đi săn
03:26
in the forest around their homes.
73
206330
3000
trong khu rừng quanh nhà của họ
03:29
They have a series of traps, of snares that they've set up
74
209330
2000
Họ có một chuỗi các bẫy, lưới những thứ
03:31
to catch wild pigs, snakes, monkeys,
75
211330
4000
họ dùng để bắt lợn, rắn, khỉ
03:35
rodents -- anything they can, really.
76
215330
4000
những loài gặm nhấm, bất cứ thứ gì có thể
03:39
Patrice and Patee have been out for hours but found nothing.
77
219330
6000
Patric và Patee đã ở ngoài được vài giờ nhưng không tìm được gì
03:45
The animals are simply gone.
78
225330
4000
Những loài vật đã đi hết
03:49
We stop for a drink of water.
79
229330
5000
Chúng tôi dừng lại để uống nước
03:54
Then there is a rustle in the brush.
80
234330
5000
Sau đó có một tiếng sột soạt trong bụi rậm
03:59
A group of hunters approach,
81
239330
5000
Một nhóm thợ săn đến gần
04:04
their packs loaded with wild game.
82
244330
4000
Những túi đeo của họ đã được chuẩn bị sẵn sàng vũ khí để săn
04:08
There's at least three viruses
83
248330
2000
Có ít nhất ba loại virus
04:10
that you know about, which are in this particular monkey.
84
250330
3000
mà chúng ta đã biết, có trên loài khỉ
04:13
Nathan Wolfe: This species, yeah. And there's many many more pathogens
85
253330
2000
Loài này đây. Có rất rất nhiều mầm bệnh
04:15
that are present in these animals.
86
255330
2000
hiện đang có mặt trong những con vật đó
04:17
These individuals are at specific risk,
87
257330
3000
Những cá thể đó mang nguy cơ lây nhiễm
04:20
particularly if there's blood contact, they're at risk for transmission
88
260330
3000
Rõ ràng, nếu lượng máu đó tiếp xúc với cơ thể, nguy cơ truyền bệnh rất cao
04:23
and possibly infection with novel viruses.
89
263330
5000
và có thể dễ bị lây nhiễm với những loài virus mới
04:28
Narrator: As the hunters display their kills, something surprising happens.
90
268330
3000
Những người thợ săn đưa ra thứ họ giết, vài thứ gây sửng sốt
04:31
They show us filter paper they've used to collect the animals' blood.
91
271330
4000
Họ chỉ cho chúng tôi những tờ giấy lọc, họ dùng để thu thập máu các loài vật
04:35
The blood will be tested for zoonotic viruses,
92
275330
3000
Máu đó sẽ được kiểm tra các virus từ động vật
04:38
part of a program Dr. Wolfe has spent years setting up.
93
278330
3000
một phần của chương trình mà Tiến sĩ Wolfe mất nhiều năm thiết lập
04:41
NW: So this is from this animal right here,
94
281330
2000
NW: Vì đây là từ động vật săn bắn ở đây
04:43
Greater Spot-Nosed Guenon.
95
283330
2000
Nhiều hơn ở Spot-Nosed Guenon.
04:45
Every person who has one of those filter papers has at least,
96
285330
2000
Mỗi người có ít nhất 1 tờ giấy lọc,
04:47
at a minimum, been through our basic health education
97
287330
3000
và đã được học về sức khỏe cơ bản
04:50
about the risks associated with these activities,
98
290330
3000
về những hiểm nguy liên quan đến những hoạt động này
04:53
which presumably, from our perspective,
99
293330
2000
mà có lẽ, từ quan điểm của chúng tôi
04:55
gives them the ability to decrease their own risk,
100
295330
2000
giúp giảm nguy hiểm cho chính họ
04:57
and then obviously the risk to their families,
101
297330
3000
và cho gia đình của họ,
05:00
the village, the country, and the world.
102
300330
4000
thôn làng, đất nước và thế giới.
05:04
NW: OK, before I continue, I think it's important to take just a moment
103
304330
3000
NW: ok. trước khi tôi tiếp tục, tôi nghĩ điều quan trọng lúc này
05:07
to talk about bush meat. Bush meat is the hunting of wild game.
104
307330
3000
là nói về thịt thú rừng. Thịt thú rừng là trò săn bắt hoang dã.
05:10
OK? And you can consider all sorts of different bush meat.
105
310330
2000
Bạn có thể nghĩ mọi loại thịt rừng
05:12
I'm going to be talking about this.
106
312330
2000
mà tôi đang nói đến.
05:14
When your children and grandchildren
107
314330
2000
Khi con cháu của bạn
05:16
sort of pose questions to you about this period of time,
108
316330
2000
đặt câu hỏi cho bạn về khoảng thời gian này
05:18
one of the things they're gonna ask you,
109
318330
2000
một trong những thứ chúng hỏi bạn
05:20
is how it was they we allowed some of our closest living relatives,
110
320330
3000
là làm thế nào chúng ta để vài loài gần gũi nhất với chúng ta
05:23
some of the most valuable and endangered species
111
323330
2000
một số loài rất quý hiếm đang gặp nguy hiểm
05:25
on our planet, to go extinct because we
112
325330
3000
trên hành tinh chúng ta, phải tuyệt chủng bởi vì chúng ta
05:28
weren't able to address some of the issues
113
328330
2000
không thể giải quyết vài vấn đề
05:30
of poverty in these parts of the world.
114
330330
2000
về tình trạng nghèo đói ở những nơi đó.
05:32
But in fact that's not the only question they're going to ask you about this.
115
332330
3000
Nhưng thực tế đó không chỉ là câu hỏi duy nhất chúng hỏi
05:35
They're also going to ask you the question
116
335330
2000
Chúng còn hỏi bạn rằng khi nào chúng ta
05:37
that when we knew that this was the way that HIV entered
117
337330
2000
biết đó là cách mà HIV đã xâm nhập
05:39
into the human population,
118
339330
2000
vào trong cộng đồng và những bệnh tật khác
05:41
and that other diseases had the potential to enter like this,
119
341330
2000
có khả năng xâm nhập giống như nó
05:43
why did we let these behaviors continue?
120
343330
2000
Tại sao ta để cho những chuyện này tiếp tục diễn ra?
05:45
Why did we not find some other solution to this?
121
345330
2000
Tại sao ta không tìm vài giải pháp khác
05:47
They're going to say, in regions of profound
122
347330
3000
Chúng sẽ nói, trong những vùng đất xa xôi
05:50
instability throughout the world,
123
350330
2000
bất ổn trên thế giới
05:52
where you have intense poverty, where populations are growing
124
352330
3000
Nơi cực kỳ nghèo khó, dân số đang phát triển
05:55
and you don't have sustainable resources like this,
125
355330
2000
và bạn ko có nguồn lực cần thiết để giải quyết tình trạng này,
05:57
this is going to lead to food insecurity.
126
357330
5000
dẫn đến sự thiếu hụt lương thực.
06:02
But they're also going to ask you probably a different question.
127
362330
2000
Nhưng chúng cũng có thể hỏi bạn 1 câu hỏi khác
06:04
It's one that I think we all need to ask ourselves,
128
364330
2000
mà tôi nghĩ chúng ta cẩn tự hỏi chính mình
06:06
which is, why we thought the responsibility rested with this individual here.
129
366330
4000
Tại sao chúng ta nghĩ chỉ những cá nhân ở đây phải chịu trách nhiệm?
06:10
Now this is the individual -- you can see just right up over his right shoulder --
130
370330
3000
Đây là một cá nhân riêng lẻ, phía sau vai phải của anh ấy
06:13
this is the individual that hunted the monkey
131
373330
2000
là người đã săn được một con khỉ
06:15
from the last picture that I showed you.
132
375330
2000
trong hình cuối cùng tôi đã cho các bạn xem.
06:17
OK, take a look at his shirt.
133
377330
2000
Hãy nhìn vào áo anh ấy
06:19
You know, take a look at his face.
134
379330
3000
Bạn biết đó, hãy nhìn vào mặt a ấy
06:22
Bush meat is one of the central crises,
135
382330
3000
Thịt thú rừng là một cuộc khủng hoảng trung tâm
06:25
which is occurring in our population right now,
136
385330
2000
xuất hiện trong cộng đồng ngay bây giờ
06:27
in humanity, on this planet.
137
387330
2000
trong nhân loại và trên hành tinh này.
06:29
But it can't be the fault of somebody like this.
138
389330
3000
Nhưng nó không chỉ là lỗi của 1 cá nhân.
06:32
OK? And solving it cannot be his responsibility alone.
139
392330
4000
Trách nhiệm đối với vấn đề không chỉ của riêng anh ấy
06:36
There's no easy solutions,
140
396330
2000
Không có cách nào dễ dàng
06:38
but what I'm saying to you is that we neglect this problem
141
398330
2000
nhưng điều tôi đang nói là chúng ta thờ ơ với vấn đề này
06:40
at our own peril.
142
400330
2000
với mối nguy hiểm của chính chúng ta.
06:42
So, in 1998, along with my mentors
143
402330
3000
Vì vậy, trong năm 1998, cùng với những người thầy của tôi
06:45
Don Burke and Colonel Mpoudi-Ngole,
144
405330
2000
Don Burke and Colonel Mpoudi-Ngole
06:47
we went to actually start this work
145
407330
2000
chúng tôi đã thực sự bắt đầu công việc này
06:49
in Central Africa, to work with hunters
146
409330
2000
ở trung tâm Châu Phi, làm việc với các thợ săn
06:51
in this part of the world.
147
411330
2000
tại nơi đây.
06:53
And my job -- at that time I was a post-doctoral fellow,
148
413330
3000
Và công việc của tôi -- lúc đó là một nghiên cứu sinh sau tiến sĩ
06:56
and I was really tasked with setting this up.
149
416330
2000
là nhiệm vụ này đây.
06:58
So I said to myself, "OK, great --
150
418330
2000
Vì vậy tôi đã nói với chính minh "Tốt, thật tuyệt --
07:00
we're gonna collect all kinds of specimens. We're gonna go to all these
151
420330
2000
chúng tôi đang thu thập tất cả các loại mẫu vật, chúng tôi đi tới
07:02
different locations. It's going to be wonderful."
152
422330
3000
nhiều địa điểm khác nhau. Nó thật tuyệt vời."
07:05
You know, I looked at the map; I picked out 17 sites;
153
425330
2000
Bạn biết đó, tôi đang nhìn bản đồ và chọn ra 17 vị trí
07:07
I figured, no problem.
154
427330
2000
Tôi đã nghĩ, không thành vấn đề.
07:09
(Laughter)
155
429330
2000
(Cười)
07:11
Needless to say, I was drastically wrong.
156
431330
2000
Tôi đã sai lầm trầm trọng
07:13
This is challenging work to do.
157
433330
2000
Đây là công việc đầy thử thách.
07:15
Fortunately, I had and continue to have
158
435330
2000
May mắn thay, tôi đã có
07:17
an absolutely wonderful team of colleagues and collaborators in my own team,
159
437330
3000
một đội cộng sự thật tuyệt vời
07:20
and that's the only way that this work can really occur.
160
440330
2000
đó là điều duy nhất để chúng tôi hoàn thành công việc này.
07:22
We have a whole range of challenges about this work.
161
442330
3000
Chúng tôi gặp rất nhiều thử thách.
07:25
One of them is just obtaining trust
162
445330
2000
Một trong số chúng là phải có được niềm tin
07:27
from individuals that we work with in the field.
163
447330
2000
từ những người mà chúng tôi làm việc trong lĩnh vực này.
07:29
The person you see on the right hand side is Paul DeLong-Minutu.
164
449330
4000
Người bạn thấy bên tay phải là Paul DeLong-Minutu.
07:33
He's one of the best communicators that I've really ever dealt with.
165
453330
2000
Anh ấy là một trong những người truyền đạt tốt nhất mà chúng tôi từng hợp tác
07:35
When I arrived I didn't speak a word of French,
166
455330
2000
Khi tôi đến tôi không nói được 1 từ tiếng Pháp
07:37
and I still seemed to understand what it was he was saying.
167
457330
3000
và tôi dường như vẫn hiểu được anh ấy đang nói về cái gì.
07:40
Paul worked for years
168
460330
2000
Paul đã làm việc nhiều năm
07:42
on the Cameroonian national radio and television,
169
462330
2000
trong đài truyền hình và phát thanh quốc gia Cameroon
07:44
and he spoke about health issues. He was a health correspondent.
170
464330
3000
Anh nói về những vấn đề sức khỏe. Anh là nhân viên y tế.
07:47
So we figured we'd hire this person -- when we got there he could
171
467330
2000
Vì vậy chúng tôi tính sẽ thuê người này; khi chúng tôi tới đó anh ấy có thể
07:49
be a great communicator.
172
469330
2000
là một người truyền tin tuyệt vời.
07:51
When we would get to these rural villages, though, what we found out
173
471330
2000
Khi chúng tôi đến những ngôi làng quê đó, chúng tôi nhận ra
07:53
is that no one had television,
174
473330
2000
không ai ở đó có TV cả.
07:55
so they wouldn't recognize his face.
175
475330
3000
vì vậy họ không nhận ra anh ấy.
07:58
But -- when he began to speak
176
478330
3000
Nhưng khi chúng tôi bắt đầu nói chuyện
08:01
they would actually recognize his voice from the radio.
177
481330
2000
họ thực sự nhận ra giọng anh từ radio.
08:03
And this was somebody who had incredible
178
483330
2000
Và đây là một vài người có khả năng
08:05
potential to spread aspects of our message,
179
485330
2000
truyền tải thông điệp của chúng tôi
08:07
whether it be with regards to wildlife conservation
180
487330
3000
cho dù nó có liên quan đến bảo tồn động vật hoang dã
08:10
or health prevention.
181
490330
3000
hoặc y tế dự phòng.
08:13
Often we run into obstacles. This is us coming back from
182
493330
2000
Chúng tôi gặp nhiều sự cản trở. Đây là chúng tôi đang trở lại từ
08:15
one of these very rural sites,
183
495330
2000
một trong những vùng hẻo lánh
08:17
with specimens from 200 individuals
184
497330
2000
với mẫu vật từ hơn 200 cá thể
08:19
that we needed to get back to the lab within 48 hours.
185
499330
2000
cần đưa tới phòng thí nghiệm trong 48 giờ tới
08:21
I like to show this shot -- this is
186
501330
2000
Tôi thích đem bức hình này ra -- đây là
08:23
Ubald Tamoufe, who's the lead
187
503330
2000
Ubald Tamoufe, người lãnh đạo
08:25
investigator in our Cameroon site.
188
505330
2000
nhóm điều tra trong vùng Cameroon
08:27
Ubald laughs at me when I show this photo
189
507330
2000
Ubald cười nhạo tôi khi tôi cho xem bức hình này
08:29
because of course you can't see his face.
190
509330
2000
bởi vì bạn không thể nhìn thấy mặt của a ấy.
08:31
But the reason I like to show the shot
191
511330
2000
Nhưng nguyên nhân tôi thích khoe nó
08:33
is because you can see that he's about to solve this problem.
192
513330
3000
là bởi vì bạn có thể nhìn thấy anh ấy giải quyết rắc rối này.
08:36
(Laughter)
193
516330
1000
(cười)
08:37
Which -- which he did, which he did.
194
517330
3000
mà -- ông đã làm, đã làm
08:40
Just a few quick before and after shots.
195
520330
2000
rất nhanh trước và sau khi chụp
08:42
This was our laboratory before.
196
522330
3000
Đây là phòng thí nghiệm của chúng tôi trước đây
08:45
This is what it looks like now.
197
525330
2000
Đây là những gì hiện tại
08:47
Early on, in order to ship our specimens,
198
527330
2000
trước đó, nhằm vận chuyển mẫu vật của chúng tôi
08:49
we had to have dry ice. To get dry ice we had to go
199
529330
2000
chúng tôi có đá lạnh khô, để có nó chúng tôi đã phải đi
08:51
to the breweries -- beg, borrow, steal to get these folks to give it to us.
200
531330
3000
tới các nhà máy bia -- xin, mượn, trộm chúng
08:54
Now we have our own liquid nitrogen.
201
534330
3000
Bây giờ chúng tôi đã có Nitơ lỏng
08:57
I like to call our laboratory the coldest place in Central Africa -- it might be.
202
537330
5000
Tôi thích gọi phòng thí nghiệm là nơi lạnh nhất ở Châu Phi
09:02
And here's a shot of me, this is the before shot of me.
203
542330
4000
và đây là một bức hình của tôi, đây là ảnh chụp của tôi trước đây
09:06
(Laughter)
204
546330
2000
(Cười)
09:08
No comment.
205
548330
2000
Miễn bình luận
09:10
So what happened? So during the 10 years that we've been doing
206
550330
2000
Vậy chuyện gì đã xảy ra ? Suốt mười năm chúng tôi làm việc
09:12
this work, we actually surprised ourselves.
207
552330
3000
chính chúng tôi cũng ngạc nhiên.
09:15
We made a number of discoveries.
208
555330
3000
Chúng tôi đã có một số khám phá
09:18
And what we've found is that if you look in the right place,
209
558330
2000
Và những gì chúng tôi tìm thấy là nếu bạn tìm đúng vị trí
09:20
you can actually monitor the flow
210
560330
2000
bạn có thể thực sự giám sát sự xâm nhập
09:22
of these viruses into human populations.
211
562330
2000
những virus đó vào cộng đồng con người.
09:24
That gave us a tremendous amount of hope.
212
564330
2000
Điều đó đã đưa chúng tôi một hi vọng to lớn
09:26
What we've found is a whole range of new viruses in these individuals,
213
566330
3000
Những gì chúng tôi tìm thấy là toàn bộ virus mới trong những cá thể đó
09:29
including new viruses in the same group
214
569330
2000
bao gồm nhiều loài virus mới trong cùng một nhóm
09:31
as HIV -- so, brand new retroviruses.
215
571330
3000
như HIV -- cũng như những virus retro mới
09:34
And let's face it, any new retrovirus in the
216
574330
2000
Và hãy đối mặt với nó, bất cứ loại virus retro mới nào trong
09:36
human population -- it's something we should be aware of.
217
576330
3000
cộng đồng con người -- chúng ta nên ý thức điều này
09:39
It's something we should be following. It's not something
218
579330
2000
chúng ta nên theo dõi,
09:41
that we should be surprised by.
219
581330
2000
chứ đừng nên ngạc nhiên khi nó đến.
09:43
Needless to say in the past
220
583330
2000
Trong quá khứ
09:45
these viruses entering into these rural communities
221
585330
2000
những virus xâm nhập vào cộng đồng nông thôn
09:47
might very well have gone extinct.
222
587330
2000
có thể đã diệt chủng
09:49
That's no longer the case. Logging roads provide access to urban areas.
223
589330
4000
Nhưng các con đường khai thác gỗ đã dẫn lối đến các khu vực đô thị
09:53
And critically, what happens in central Africa
224
593330
4000
Và nghiêm trọng hơn, những gì đang xảy ra ở trung tâm Châu Phi
09:57
doesn't stay in Central Africa.
225
597330
3000
sẽ không chỉ ở Châu Phi.
10:00
So, once we discovered that it was really possible
226
600330
2000
Vì vậy, khi chúng tôi đã khám phá ra mình có thể
10:02
that we could actually do this monitoring,
227
602330
2000
giám sát điều này
10:04
we decided to move this from research, to
228
604330
2000
chúng tôi quyết định chuyển từ nghiên cứu sang
10:06
really attempt to phase up to a global monitoring effort.
229
606330
4000
nỗ lực thật sự để từng bước tiến đến giám sát toàn cầu
10:10
Through generous support and partnership
230
610330
2000
Qua sự giúp đỡ và sự cộng tác khoa học
10:12
scientifically with Google.org and the Skoll Foundation,
231
612330
3000
với Google.org và quỹ Skoll
10:15
we were able to start the Global Viral Forecasting Initiative
232
615330
4000
chúng tôi có thể bắt đầu sáng kiến dự báo virus toàn cầu
10:19
and begin work in four different sites
233
619330
2000
và bắt đầu làm việc trong 4 địa điểm khác nhau
10:21
in Africa and Asia.
234
621330
3000
ở Châu Phi và Châu Á.
10:24
Needless to say, different populations from different parts of the world
235
624330
2000
Cộng đồng dân cư khác nhau từ các vùng khác nhau
10:26
have different sorts of contact.
236
626330
2000
có cách tiếp cận khác nhau.
10:28
So it's not just hunters in Central Africa.
237
628330
3000
Vì vậy không chỉ các thợ săn ở Châu Phi có khả năng lây nhiễm.
10:31
It's also working in live animal markets --
238
631330
2000
Những người làm việc trong các chợ động vật sống
10:33
these wet markets -- which is exactly the place where
239
633330
2000
những ngôi chợ ẩm ướt đó
10:35
SARS emerged in Asia.
240
635330
2000
là nơi phát sinh SARS ở Châu Á.
10:37
But really, this is just the beginning from our perspective.
241
637330
2000
Nhưng thực ra, đây chỉ là quan điểm của chúng tôi
10:39
Our objective right now, in addition to
242
639330
2000
Mục tiêu của chúng tôi bây giờ, ngoài việc
10:41
deploying to these sites and getting everything moving,
243
641330
2000
triển khai tới các vị trí đó,
10:43
is to identify new partners
244
643330
2000
là xác định các đối tác mới
10:45
because we feel like this effort needs to be extended
245
645330
3000
Bởi vì chúng tôi cảm thấy nỗ lực này cần phải được mở rộng
10:48
to probably 20 or more sites throughout the world -- to viral hotspots --
246
648330
4000
đến 20 địa điểm hoặc nhiều hơn trên toàn thế giới -- tới các điểm nóng virus
10:52
because really the idea here is to cast an incredibly wide net
247
652330
3000
Bởi vì thực ra ý tưởng ở đây là tạo ra một mạng lưới vô cùng rộng lớn
10:55
so that we can catch these things, ideally,
248
655330
2000
Để tóm lấy virus,
10:57
before they make it to blood banks,
249
657330
2000
trước khi máu được chuyển vào ngân hàng máu
10:59
sexual networks, airplanes. And that's really our objective.
250
659330
4000
mạng lưới tình dục, máy bay. Và đó thật sự là mục tiêu của chúng tôi.
11:03
There was a time not very long ago
251
663330
2000
Trước đây không lâu
11:05
when the discovery of unknown organisms
252
665330
2000
khi phát hiện các sinh vật chưa được biết đến
11:07
was something that held incredible awe for us.
253
667330
3000
khiến chúng ta kinh ngạc.
11:10
It had potential to really change the way that we saw ourselves,
254
670330
3000
Nó có tiềm năng thay đổi hẳn cách chúng ta nhìn nhận chính mình
11:13
and thought about ourselves.
255
673330
2000
và nghĩ về chính mình.
11:15
Many people, I think, on our planet right now
256
675330
2000
Với nhiều người, tôi nghĩ, trên hành tinh của chúng ta bây giờ
11:17
despair, and they think
257
677330
3000
thất vọng, và họ nghĩ
11:20
we've reached a point where we've discovered most of the things.
258
680330
3000
chúng ta đã khám phá ra hầu hết mọi thứ.
11:23
I'm going tell you right now: please don't despair.
259
683330
3000
Xin đừng thất vọng
11:26
If an intelligent extra-terrestrial
260
686330
2000
Nếu một người hành tinh thông minh
11:28
was taxed with writing the encyclopedia of life on our planet,
261
688330
3000
buộc phải viết cuốn bách khoa toàn thư về cuộc sống trên hành tinh
11:31
27 out of 30 of these volumes
262
691330
2000
27 trong số 30 của cuốn sách đó
11:33
would be devoted to bacteria and virus,
263
693330
3000
sẽ dành cho các loài vi khuẩn và virus
11:36
with just a few of the volumes left
264
696330
2000
với chỉ một vài cuốn cho
11:38
for plants, fungus and animals,
265
698330
2000
cây, nấm, và động vật
11:40
humans being a footnote;
266
700330
3000
con người chỉ là một lời di chú ở cuối trang
11:43
interesting footnote but a footnote nonetheless.
267
703330
3000
ghi chú thú vị nhưng dù sao cũng chỉ là một ghi chú
11:46
This is honestly the most exciting period
268
706330
3000
Thành thật mà nói giai đoạn thú vị nhất
11:49
ever for the study of unknown life forms on our planet.
269
709330
4000
là nghiên cứu hình thái sự sống chưa được biết đến trên hành tinh chúng ta
11:53
The dominant things that exist here
270
713330
2000
Những loài vượt trội luôn tồn tại ở đó
11:55
we know almost nothing about.
271
715330
2000
Chúng ta hầu như chưa biết gì.
11:57
And yet finally, we have the tools, which will allow us to actually explore that world
272
717330
3000
Và cuối cùng, chúng ta có những công cụ
12:00
and understand them.
273
720330
4000
cho phép chúng ta thực sự khám phá thế giới đó và hiểu chúng rõ hơn.
12:04
Thank you very much.
274
724330
2000
Cảm ơn rất nhiều
12:06
(Applause)
275
726330
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7