Bertrand Piccard's solar-powered adventure

Chuyến du hành bằng năng lượng mặt trời của Bertrand Piccard

50,889 views

2010-01-01 ・ TED


New videos

Bertrand Piccard's solar-powered adventure

Chuyến du hành bằng năng lượng mặt trời của Bertrand Piccard

50,889 views ・ 2010-01-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:15
Well, I learned a lot of things about ballooning,
0
15260
4000
Tôi đã học được rất nhiều điều về du hành bằng khí cầu,
00:19
especially at the end of these balloon flights
1
19260
4000
đặc biệt là giai đoạn cuối của chuyến bay
00:23
around the world I did with Brian Jones.
2
23260
2000
vòng quanh thế giới với Brian Jones.
00:25
When I took this picture,
3
25260
2000
Khi tôi chụp bức ảnh này,
00:27
the window was frozen because of the moisture of the night.
4
27260
4000
cửa sổ đã đông lạnh vì độ ẩm về đêm
00:31
And on the other side there was a rising sun.
5
31260
2000
Và phía bên kia mặt trời đang mọc
00:33
So, you see that on the other side of ice
6
33260
4000
Vì vậy, bạn thấy rằng ở phía bên kia của lớp băng
00:37
you have the unknown,
7
37260
2000
là những điều chưa được biết đến
00:39
you have the non-obvious,
8
39260
3000
những điều chưa rõ ràng
00:42
you have the non-seen,
9
42260
2000
và chưa được chứng kiến
00:44
for the people who don't dare
10
44260
2000
đối với những người không dám
00:46
to go through the ice.
11
46260
2000
đi xuyên qua nó.
00:48
There are so many people
12
48260
2000
Đây có rất nhiều người
00:50
who prefer to suffer in the ice they know
13
50260
3000
họ chấp nhận đứng bên này của tảng băng
00:53
instead of taking the risk of going through the ice
14
53260
3000
hơn là chịu nguy hiểm đi xuyên qua tảng băng
00:56
to see what there is on the other side.
15
56260
3000
để nhìn thấy phía bên kia
00:59
And I think that's one of the main problems of our society.
16
59260
4000
Và tôi nghĩ đây cũng là một vấn đề về xã hội chúng ta
01:03
We learn, maybe not the famous TED audience,
17
63260
3000
Có lẽ không phải là những khán thính giả của TED
01:06
but so many other people learn,
18
66260
3000
mà còn nhiều người khác biết rằng
01:09
that the unknown, the doubts,
19
69260
2000
những điều chưa biết , những nghi ngờ,
01:11
the question marks are dangerous.
20
71260
2000
và những dấu chấm hỏi là những điều nguy hiểm.
01:13
And we have to resist to the changes.
21
73260
3000
Và chúng ta phải chống lại sự thay đổi
01:16
We have to keep everything under control.
22
76260
4000
Và chúng ta phải giữ lại mọi thứ dưới sự kiểm sóat
01:20
Well, the unknown is part of life.
23
80260
3000
Ẩn số là một phần của cuộc sống
01:23
And in that sense, ballooning is a beautiful metaphor.
24
83260
4000
Và trong ý nghĩa đó, chiếc khinh khí cầu như một phép ẩn dụ tuyệt vời.
01:27
Because in the balloon, like in life,
25
87260
3000
Bởi vì bên trong nó, giống như trong cuộc sống
01:30
we go very well in unforeseen directions.
26
90260
3000
chúng ta đi trên những con đường không dự kiến.
01:33
We want to go in a direction,
27
93260
2000
Chúng ta muốn đi theo hướng này
01:35
but the winds push us in another direction, like in life.
28
95260
3000
nhưng những ngọn gió cứ đẩy chúng ta về hướng khác, như cuộc đời vậy.
01:38
And as long as we fight horizontally,
29
98260
3000
Và miễn là chúng ta tiếp tục chiến đấu,
01:41
against life, against the winds,
30
101260
3000
chống lại cuộc sống, chống lại những ngọn gió
01:44
against what's happening to us,
31
104260
2000
chống lại những gì đang xảy đến với chúng ta
01:46
life is a nightmare.
32
106260
3000
thì cuộc sống như cơn ác mộng.
01:49
How do we steer a balloon?
33
109260
2000
Làm sao để chuyển hướng quả khí cầu?
01:51
By understanding that the atmosphere
34
111260
2000
Chúng ta phải hiểu rằng khí quyển
01:53
is made out of several different layers of wind
35
113260
3000
được tạo ra từ nhiều lớp gió khác nhau
01:56
which all have different direction.
36
116260
3000
và đều theo những hướng khác nhau.
01:59
So, then, we understand that if we want to change our trajectory,
37
119260
3000
Vậy, chúng ta hiểu rằng nếu muốn thay đổi quỹ đạo,
02:02
in life, or in the balloon,
38
122260
3000
của chiếc khí cầu cũng như trong cuộc sống,
02:05
we have to change altitude.
39
125260
2000
chúng ta phải thay đổi độ cao.
02:07
Changing altitude, in life,
40
127260
2000
Thay đổi độ cao, trong cuộc sống,
02:09
that means raising to another psychological, philosophical,
41
129260
4000
có nghĩa là phát triển tâm lý, triết lý,
02:13
spiritual level.
42
133260
2000
và tinh thần lên 1 tầm cao mới.
02:15
But how do we do that?
43
135260
2000
Nhưng làm sao chúng làm được điều đó?
02:17
In ballooning, or in life,
44
137260
2000
trong du hành bằng khí cầu hay trong cuộc sống,
02:19
how do we change altitude?
45
139260
2000
làm sao để thay đổi độ cao?
02:21
How do we go from the metaphor
46
141260
2000
Làm sao chúng ta đi từ sự ẩn dụ
02:23
to something more practical that we can really
47
143260
2000
đến một cái gì đó thực tế hơn mà chúng ta có thể
02:25
use every day?
48
145260
2000
sử dụng mỗi ngày
02:27
Well, in a balloon it's easy, we have ballast.
49
147260
2000
Vâng, trong quả khí cầu thì dễ dàng, chúng ta có nhiều vật nặng.
02:29
And when we drop the ballast overboard we climb.
50
149260
5000
Và khi chúng ta thả bớt vật xuống đất thì chúng ta có thể lên cao
02:34
Sand, water, all the equipment we don't need anymore.
51
154260
4000
cát, nước, những dụng cụ chúng ta không cần đến nữa
02:38
And I think in life it should be exactly like this.
52
158260
3000
Và tôi nghĩ trong cuộc sống cũng nên giống như vậy
02:41
You know, when people speak about pioneering spirit,
53
161260
3000
Bạn biết đấy, khi người ta nói về tinh thần tiên phong
02:44
very often they believe that pioneers
54
164260
2000
họ thường tin rằng những người tiên phong
02:46
are the ones who have new ideas.
55
166260
2000
là những người có nhiều ý tưởng mới.
02:48
It's not true.
56
168260
2000
Điều đó không đúng.
02:50
The pioneers are not the ones who have new ideas,
57
170260
2000
Những người tiên phong không phải là người có những ý tưởng mới,
02:52
because new ideas are so easy to have.
58
172260
2000
Vì ý tưởng mới thì quá dễ dàng để có.
02:54
We just close our eyes for a minute we all come back
59
174260
2000
Chúng ta chỉ cần nhắm mắt lại 1 chút thì đã có
02:56
with a lot of new ideas.
60
176260
2000
được nhiều ý tưởng mới.
02:58
No, the pioneer is the one who
61
178260
2000
Không, người tiên phong là người
03:00
allows himself to throw overboard a lot of ballast.
62
180260
3000
cho phép bản thân anh ta thả bớt đồ vật xuống đất.
03:03
Habits, certainties,
63
183260
3000
Những thói quen, những điều chắc chắn,
03:06
convictions, exclamation marks,
64
186260
5000
những lời thuyết phục, những cảm xúc,
03:11
paradigms, dogmas.
65
191260
2000
những khuôn mẫu, những giáo điều .
03:13
And when we are able to do that,
66
193260
2000
Và khi chúng ta có thể làm điều đó
03:15
what happens?
67
195260
2000
cái gì xảy ra?
03:17
Life is not anymore
68
197260
2000
Cuộc sống không còn là
03:19
just one line going in one direction
69
199260
4000
1 con đường đi theo 1 hướng
03:23
in one dimension. No.
70
203260
2000
trong 1 chiều không gian. Không.
03:25
Life is going to be made out of all the possible lines
71
205260
4000
Cuộc sống được tạo nên từ nhiều con đường
03:29
that go in all the possible directions
72
209260
2000
đi theo nhiều phương hướng
03:31
in three dimensions.
73
211260
4000
ở cả ba chiều.
03:35
And pioneering spirit will be each time we allow ourselves
74
215260
2000
Và tinh thần tiên phong là mỗi lần chúng ta cho phép bản thân
03:37
to explore this vertical axis.
75
217260
3000
khám phá ra trục đứng này.
03:40
Of course not just like the atmosphere in the balloon,
76
220260
2000
Tất nhiên không giống như khí quyển trong khí cầu
03:42
but in life itself.
77
222260
2000
mà là tự bản thân cuộc sống.
03:44
Explore this vertical axis, that means
78
224260
3000
Khám phá ra trục thẳng đứng này, với ý nghĩa
03:47
explore all the different ways to do,
79
227260
2000
khám phá ra những con đường khác để đi
03:49
all the different ways to behave, all the different ways to think,
80
229260
4000
để cư xử, để suy nghĩ,
03:53
before we find the one that goes in the direction we wish.
81
233260
5000
trước khi chúng ta tìm ra một hướng đi mà chúng ao ước.
03:58
This is very practical.
82
238260
2000
Cái này rất thực tế.
04:00
This can be in politics.
83
240260
2000
Nó có thể trong chính trị.
04:02
This can be in spirituality.
84
242260
2000
Nó có thể trong tâm linh.
04:04
This can be in environment,
85
244260
2000
Nó có thể trong môi trường,
04:06
in finance, in education of children.
86
246260
3000
trong tài chánh, trong giáo dục con trẻ.
04:09
I deeply believe
87
249260
2000
Tôi tin tưởng sâu sắc
04:11
that life is a much greater adventure
88
251260
3000
rằng cuộc sống là 1 chuyến du hành lớn lao hơn
04:14
if we manage to do politics
89
254260
2000
nếu chúng ta làm chính trị
04:16
without the trench between the left and the right wing.
90
256260
4000
mà không có ranh giới giữa phe cánh tả và cánh hữu.
04:20
Because we will throw away these political dogmas.
91
260260
4000
Vì chúng ta sẽ gạt bỏ đi những giáo điều chính trị này.
04:24
I deeply believe that we can make much more protection of the environment
92
264260
4000
Tôi rất tin vào rằng chúng ta có thể bảo vệ môi trường nhiều hơn
04:28
if we get rid -- if we throw overboard
93
268260
3000
Nếu chúng ta lọai bỏ -- tháo gỡ
04:31
this fundamentalism that some of the greens have showed in the past.
94
271260
4000
cái trào lưu chính thống mà 1 số người theo trào lưu mới đã chỉ ra trong quá khứ.
04:35
And that we can aim for much higher spirituality
95
275260
3000
Và chúng ta có thể nhắm đến mục đích tinh thần cao hơn
04:38
if we get rid of the religious dogmas.
96
278260
2000
nếu chúng ta thóat khỏi những giáo điều tôn giáo
04:40
Throwing overboard, as ballast, to change our direction.
97
280260
4000
gạt bỏ bớt những hành trang nặng nề, thay đổi hướng đi của chúng ta
04:44
Well, these basically are things I believed in such a long time.
98
284260
3000
Vâng, đó là những điều cơ bản mà tôi đã tin tưởng từ rất lâu.
04:47
But actually I had to go around the world in a balloon
99
287260
2000
Nhưng thật ra tôi phải đi du hành thế giới bằng khí cầu
04:49
to be invited to talk about it.
100
289260
2000
để được mời tới đây nói về nó.
04:51
(Laughter)
101
291260
3000
(Tiếng cười)
04:54
(Applause)
102
294260
6000
(Tiếng vỗ tay)
05:00
It's clear that it's not easy to know which ballast to drop
103
300260
4000
Rõ ràng là khó có thể biết được vật nào chúng ta nên loại bỏ
05:04
and which altitude to take. Sometime we need
104
304260
2000
và nâng lên tới độ cao nào. Thỉnh thỏang chúng ta cần
05:06
friends, family members or a psychiatrist.
105
306260
3000
bạn bè, gia đình hay những chuyên gia tâm lý
05:09
Well, in balloons we need weather men,
106
309260
3000
Du hành bằng khí cầu thì chúng ta cần nhà khí tượng học,
05:12
the one who calculate the direction of each layer of wind,
107
312260
4000
người tính toán hướng đi của mỗi lớp gió
05:16
at which altitude, in order to help the balloonist.
108
316260
3000
tại mỗi độ cao, để giúp người du hành.
05:19
But sometimes it's very paradoxical.
109
319260
3000
Nhưng thỉnh thỏang rất ngược đời.
05:22
When Brian Jones and I were flying around the world,
110
322260
3000
Khi Brian Jones và tôi đang bay đi khắp thế giới
05:25
the weather man asked us, one day, to fly
111
325260
2000
thì có lần nhà khí tượng yêu cầu chúng tôi
05:27
quite low, and very slow.
112
327260
3000
bay thấp, rất thấp.
05:30
And when we calculated we thought we're never going to make it
113
330260
2000
Và khi tính toán thì chúng tôi nghĩ rằng mình không thể hoàn thành
05:32
around the world at that speed.
114
332260
3000
chuyến đi vòng quanh thế giới với tốc độ này.
05:35
So, we disobeyed. We flew much higher, and double the speed.
115
335260
4000
Nên chúng tôi không nghe theo. Chúng tôi đã bay cao hơn và tăng 2 lần vận tốc.
05:39
And I was so proud to have found that jetstream
116
339260
3000
Và tôi tự hào rằng mình đã tìm ra luồng khí di chuyển
05:42
that I called the weather man,
117
342260
2000
và tôi gọi người nhà khí tượng,
05:44
and I told him, "Hey, guy, don't you think we're good pilots up there?
118
344260
3000
Và tôi đã bảo anh ta: "Này anh, anh không nghĩ rằng chúng tôi là những phi công rất cừ sao?
05:47
We fly twice the speed you predicted."
119
347260
3000
Chúng tôi đang bay với vận tốc gấp 2 lần dự đoán."
05:50
And he told me, "Don't do that. Go down immediately
120
350260
2000
Và anh ta trả lời: “Đừng làm vậy. Hạ thấp xuống
05:52
in order to slow down."
121
352260
2000
để giảm bớt tốc độ mau."
05:54
And I started to argue. I said, "I'm not going to do that.
122
354260
2000
Và tôi bất đồng. Tôi nói: “Tôi không làm vậy đâu.
05:56
We don't have enough gas to fly so slow."
123
356260
3000
Chúng tôi không đủ gas để bay đi chậm như vậy."
05:59
And he told me, "Yes, but with the low pressure you have on your left
124
359260
3000
Và anh ấy bảo tôi: “Vâng, nhưng với áp suất thấp bên cánh trái
06:02
if you fly too fast, in a couple of hours
125
362260
3000
nếu anh bay nhanh quá thì trong 1 vài tiếng nữa
06:05
you will turn left and end up at the North Pole.
126
365260
2000
anh sẽ rẽ sang trái và dừng chân tại Bắc Cực."
06:07
(Laughter)
127
367260
2000
(Tiếng cười)
06:09
And then he asked me --
128
369260
2000
Và sau đó anh ta hỏi tôi --
06:11
and this is something I will never forget in my life --
129
371260
3000
và đó là chuyện trong đời tôi sẽ không bao giờ quên --
06:14
he just asked me, "You're the good pilot up there.
130
374260
3000
Anh đã hỏi tôi: “Anh là 1 phi công giỏi.
06:17
What do you really want? You want to go very fast
131
377260
2000
Vậy anh muốn gì? Anh muốn đi thật nhanh
06:19
in the wrong direction, or slowly in the good direction?
132
379260
3000
nhưng lạc hướng, hay đi chậm nhưng đúng hướng?"
06:22
(Laughter)
133
382260
3000
(Tiếng cười)
06:25
(Applause)
134
385260
2000
(Vỗ tay)
06:27
And this is why you need weathermen.
135
387260
2000
Và đó là tại sao anh cần nhà khí tượng.
06:29
This is why you need people with long-term vision.
136
389260
3000
Đó là tại sao anh cần người có tầm nhìn xa.
06:32
And this is precisely what fails
137
392260
3000
Và chính xác đó là điều thất bại
06:35
in the political visions we have now,
138
395260
3000
trong tầm nhìn chính trị của chúng ta hiện nay,
06:38
in the political governments.
139
398260
2000
và cả trong những bộ máy chính trị.
06:40
We are burning, as you heard,
140
400260
2000
Chúng ta đang tiêu thụ
06:42
so much energy,
141
402260
2000
quá nhiều năng lượng,
06:44
not understanding that such an unsustainable
142
404260
4000
mà không hiểu là cách sống thiếu vững vàng này
06:48
way of life cannot last for long.
143
408260
3000
không tồn tại lâu dài được.
06:51
So, we went down actually.
144
411260
3000
Vì vậy, chúng tôi đã hạ thấp khí cầu xuống.
06:54
We slowed down. And we went through moments of fears
145
414260
4000
Chúng tôi giảm tốc độ. Và qua được những khoảnh khắc sợ hãi
06:58
because we had no idea how the little amount of gas
146
418260
2000
bởi vì chúng tôi đã không biết là 1 lượng gas ít ỏi
07:00
we had in the balloon
147
420260
2000
mà chúng tôi có
07:02
could allow us to travel 45,000 kilometers.
148
422260
4000
có thể đi được tới 45.000 kilomét.
07:06
But we were expected to have doubts; we're expected to have fears.
149
426260
3000
Nhưng chúng tôi đã được loại bỏ những nghi ngờ và sợ hãi.
07:09
And actually this is where the adventure really started.
150
429260
3000
Và đó là lúc chuyến du hành bắt đầu.
07:12
When we were flying over the Sahara and India
151
432260
2000
Khi chúng tôi bay qua sa mạc Sahara và Ấn Độ
07:14
it was nice holidays.
152
434260
2000
đó là những ngày nghỉ tuyệt vời.
07:16
We could land anytime and fly back home with an airplane.
153
436260
3000
Chúng tôi có thể đáp xuống bất kỳ khi nào và đi máy bay về nhà.
07:19
In the middle of the Pacific,
154
439260
2000
Ngay giữa Thái Bình Dương,
07:21
when you don't have the good winds, you cannot land,
155
441260
2000
Khi không có những ngọn gió tốt thì bạn không thể đáp xuống,
07:23
you cannot go back.
156
443260
2000
bạn không thể quay trở lại.
07:25
That's a crisis.
157
445260
2000
Đó là 1 sự khủng hoảng.
07:27
That's the moment when you have to wake up
158
447260
2000
Đó là khi bạn phải bừng tỉnh
07:29
from the automatic way of thinking.
159
449260
2000
từ thói quen suy nghĩ bình thường.
07:31
That's the moment when you have to motivate
160
451260
2000
Đó là lúc bạn phải kích thích
07:33
your inner potential,
161
453260
2000
khả năng tiềm tàng bên trong bạn,
07:35
your creativity.
162
455260
2000
những phát kiến của bạn.
07:37
That's when you throw out all the ballast,
163
457260
2000
Đó là lúc bạn gỡ bỏ những hành trang nặng nề,
07:39
all the certainties,
164
459260
2000
những điều chắc chắn,
07:41
in order to adapt to the new situation.
165
461260
2000
để thích nghi với tình huống mới.
07:43
And actually, we changed completely our flight plan.
166
463260
3000
Và thật sự là
07:46
We changed completely our strategy.
167
466260
2000
chúng tôi đã thay đổi hoàn toàn kế hoạch bay.
07:48
And after 20 days we landed successfully in Egypt.
168
468260
3000
Và sau 20 ngày, chúng tôi đã hạ cánh thành công tại Ai Cập.
07:51
But if I show you this picture
169
471260
2000
Nhưng nếu tôi cho bạn xem tấm hình này
07:53
it's not to tell you how happy we were.
170
473260
3000
Không phải để nói lên rằng chúng tôi đã vui sướng như thế nào.
07:56
It's to show you how much gas was left
171
476260
2000
Mà để cho bạn thấy chúng tôi còn lại bao nhiêu gas
07:58
in the last bottles.
172
478260
2000
trong những cái bình cuối cùng
08:00
We took off with 3.7 tons of liquid propane.
173
480260
5000
Chúng tôi cất cánh với 3.7 tấn nhiên liệu.
08:05
We landed with 40 kilos.
174
485260
4000
Chúng tôi hạ cánh với chỉ 40 kilô nhiên liệu.
08:09
When I saw that, I made a promise to myself.
175
489260
3000
Khi tôi nhìn ra được điều này, tôi đã tự hứa với mình.
08:12
I made a promise that the next time I would fly around the world,
176
492260
3000
Tôi hứa là lần sau tôi sẽ bay vòng quanh thế giới
08:15
it would be with no fuel,
177
495260
3000
mà không mang theo nhiên liệu,
08:18
independent from fossil energies,
178
498260
3000
độc lập khỏi năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch.
08:21
in order to be safe,
179
501260
3000
để được an toàn hơn,
08:24
not to be threatened by the fuel gauge.
180
504260
2000
không lo ngại về vấn đề nhiên liệu.
08:26
I had no idea how it was possible.
181
506260
3000
Tôi không biết điều này có khả thi không.
08:29
I just thought it's a dream and I want to do it.
182
509260
4000
Tôi chỉ nghĩ đó là một giấc mơ và tôi muốn thực hiện điều đó.
08:33
And when the capsule of my balloon was introduced
183
513260
3000
Và khi cái khinh khí cầu của tôi được chính thức giới thiệu
08:36
officially in the Air and Space Museum in Washington,
184
516260
2000
tại Bảo tàng Hàng không và Không gian ở Washington,
08:38
together with the airplane of Charles Lindbergh,
185
518260
2000
cùng với chiếc máy bay của Charles Lindbergh
08:40
with Apollo 11, with the Wright Brothers' Flyer,
186
520260
2000
Apollo 11, chiếc máy bay của 2 anh em nhà Wright,
08:42
with Chuck Yeager's 61,
187
522260
3000
và chiếc 61 của Chuck Yeager,
08:45
I had really a thought then.
188
525260
2000
Tôi có 1 suy nghĩ.
08:47
I thought, well, the 20th century, that was brilliant.
189
527260
2000
Thời hoàng kim ở thế kỷ 20.
08:49
It allowed to do all those things there.
190
529260
3000
Đã cho phép chúng ta làm ra những thứ như vậy.
08:52
But it will not be possible in the future any more.
191
532260
3000
Nhưng sẽ trở nên bất khả thi trong tương lai.
08:55
It takes too much energy. It will cost too much.
192
535260
3000
Nó hao tốn quá nhiều năng lượng, chi phí lại đắt đỏ.
08:58
It will be prohibited
193
538260
2000
Nó sẽ bị cấm
09:00
because we'll have to save our natural resources
194
540260
2000
vì chúng ta sẽ phải bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
09:02
in a few decades from now.
195
542260
2000
trong vài chục năm tới đây.
09:04
So how can we perpetuate
196
544260
2000
Làm sao chúng ta có thể làm cho
09:06
this pioneering spirit
197
546260
3000
những tinh thần tiên phong này trở nên bất diệt
09:09
with something that will be independent from fossil energy?
198
549260
4000
với những thứ không dùng nhiên liệu hóa thạch?
09:13
And this is when the project Solar Impulse
199
553260
2000
Và đây là lúc dự án Thúc Đẩy Năng Lượng Mặt Trời (Solar Impulse)
09:15
really started to
200
555260
3000
bắt đầu
09:18
turn in my head.
201
558260
2000
nhen nhóm trong tôi.
09:20
And I think it's a nice metaphor also
202
560260
2000
Và tôi nghĩ đây cũng là phép ẩn dụ phù hợp
09:22
for the 21st century.
203
562260
2000
cho thế kỷ 21.
09:24
Pioneering spirit should continue, but on another level.
204
564260
4000
Tinh thần tiên phong nên tiếp tục nhưng ở 1 mức độ khác.
09:28
Not to conquer the planet or space,
205
568260
3000
Không phải là đi chinh phục các hành tinh và không gian,
09:31
not anymore, it has been done,
206
571260
2000
không nên nữa, nó đã được hoàn thành,
09:33
but rather to improve the quality of life.
207
573260
3000
mà nên cải thiện chất lượng cuộc sống.
09:36
How can we go through the ice of certainty
208
576260
3000
Làm thế nào chúng ta vượt qua tảng băng của sự chắc chắn.
09:39
in order to make the most incredible a possible thing?
209
579260
4000
Trong điều kiện rất tuyệt vời như có thể
09:43
What is today completely impossible --
210
583260
4000
Điều mà ngày hôm nay chúng ta không thể
09:47
get rid of our dependency on fossil energy.
211
587260
3000
từ bỏ hoàn toàn là sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
09:50
If you tell to people, we want to be independent
212
590260
2000
Nếu bạn bảo với mọi người, chúng ta muốn độc lập
09:52
from fossil energy in our world,
213
592260
2000
với nhiên liệu hóa thạch,
09:54
people will laugh at you, except here,
214
594260
2000
mọi người sẽ cười nhạo bạn, ngoại trừ ở đây,
09:56
where crazy people are invited to speak.
215
596260
3000
nơi mà những người điên cuồng được mời lên để thuyết trình.
09:59
(Laughter)
216
599260
2000
(Tiếng cười)
10:01
So, the idea is that if we fly around the world
217
601260
4000
Vậy, ý tưởng mà nếu chúng tôi bay vòng quanh thế giới
10:05
in a solar powered airplane,
218
605260
2000
trên chiếc máy bay sử dụng năng lượng mặt trời,
10:07
using absolutely no fuel,
219
607260
2000
không hề sử dụng một loại nhiên liệu nào khác,
10:09
nobody ever could say in the future
220
609260
3000
thì không ai dám nói là
10:12
that it's impossible to do it
221
612260
2000
điều này không khả thi
10:14
for cars, for heating systems,
222
614260
2000
cho xe hơi, cho hệ thống sưởi ấm
10:16
for computers, and so on and so on.
223
616260
3000
cho máy tính và nhiều thứ khác.
10:19
Well, solar power airplanes are not new.
224
619260
3000
Máy bay bằng năng lượng mặt trời thì không có gì mới mẻ
10:22
They have flown in the past, but without
225
622260
2000
Chúng đã được sử dụng trong quá khứ
10:24
saving capabilities, without batteries.
226
624260
3000
nhưng không có khả năng dự trữ như là pin.
10:27
Which means that they have more proven
227
627260
2000
Nghĩa là họ đã chứng mình rằng năng lượng có thể tái tạo
10:29
the limits of renewable energies
228
629260
2000
có nhiều giới hạn
10:31
than the potential of it.
229
631260
2000
hơn là tiềm năng.
10:33
If we want to show the potential,
230
633260
2000
Nếu chúng tôi muốn chỉ ra tiềm năng của nó,
10:35
we have to fly day and night.
231
635260
3000
chúng tôi phải bay ngày đêm.
10:38
That means to load the batteries during the flight,
232
638260
3000
Nghĩa là phải nạp đủ pin trong chuyến bay,
10:41
in order to spend the night on the batteries,
233
641260
3000
để dùng cho ban đêm,
10:44
and fly the next day again.
234
644260
2000
và cả ngày kế tiếp.
10:46
It has been made, already, on remote controlled
235
646260
4000
Đã có 1 mô hình điều khiển từ xa
10:50
little airplane models, without pilots.
236
650260
3000
không người lái được chế tạo ra.
10:53
But it stays an anecdote
237
653260
2000
Nhưng nó còn vặt vãnh
10:55
because the public couldn't identify to it.
238
655260
3000
vì công chúng không thể nhận diện ra nó.
10:58
I think you need a pilot in the plane
239
658260
2000
Tôi nghĩ chúng ta cần 1 phi công trong chiếc máy bay
11:00
that can talk to the universities,
240
660260
2000
để có thể nói chuyện với các trường đại học,
11:02
that can talk to students,
241
662260
2000
sinh viên,
11:04
talk to politicians during the flight,
242
664260
2000
những chính trị gia trong suốt chuyến bay,
11:06
and really make it a human adventure.
243
666260
2000
và biến nó thành 1 chuyến du hành của con người.
11:08
For that, unfortunately,
244
668260
2000
Tiếc thay là,
11:10
four meters wingspan is not enough.
245
670260
3000
sải cánh máy bay chỉ có 4 mét là không đủ.
11:13
You need 64 meter wingspan.
246
673260
3000
Phải cần tới 64 mét.
11:16
64 meter wingspan to carry one pilot, the batteries,
247
676260
4000
sải cánh 64 mét thì có thể chở được 1 phi công, và dàn pin,
11:20
flies slowly enough with the aerodynamic efficiency.
248
680260
4000
bay vừa đủ chậm với hiệu suất khí động lực.
11:24
Why that? Because fuel is not easy to replace.
249
684260
4000
Tại sao như vậy? Bởi vì nhiên liệu thì không dễ để thay thế.
11:28
That's for sure.
250
688260
2000
Chắc chắn như vậy.
11:30
And with 200 square meters of solar power on our plane,
251
690260
5000
Và với 200 mét vuông năng lượng mặt trời trên máy bay của chúng tôi,
11:35
we can produce the same energy
252
695260
3000
chúng tôi có thể sản xuất ra được 1 lượng năng lượng
11:38
than 200 little lightbulbs.
253
698260
2000
hơn 200 bóng đèn nhỏ.
11:40
That means a Christmas tree, a big Christmas tree.
254
700260
4000
Giống như là 1 cây thông giáng sinh lớn.
11:44
So the question is, how can you carry a pilot around the world
255
704260
4000
Câu hỏi là, làm thế nào bạn có thể cho 1 phi công đi vòng quanh thế giới
11:48
with an airplane that uses
256
708260
2000
trên chiếc máy bay sử dụng
11:50
the same amount of energy as a big Christmas tree?
257
710260
3000
cùng một lượng năng lượng như là 1 cây thông giáng sinh lớn?
11:53
People will tell you it's impossible,
258
713260
2000
Mọi người sẽ nói với bạn là điều đó bất khả thi,
11:55
and that's exactly why we try to do it.
259
715260
3000
và đó chính xác là lý do chúng tôi đang cố gắng nghiên cứu.
11:58
We launched the project with my colleague Andre Borschberg
260
718260
3000
Chúng tôi tiến hành dự án với người đồng nghiệp Andre Borschberg của tôi
12:01
six years ago.
261
721260
2000
6 năm về trước.
12:03
We have now 70 people in the team working on it.
262
723260
3000
Bây giờ chúng tôi có 70 người làm việc trong dự án này.
12:06
We have gone through the stages of simulation, design,
263
726260
4000
Chúng tôi đã qua các công đoạn làm mô hình, thiết kế,
12:10
computing, preparing the construction
264
730260
3000
tính toán, chuẩn bị lắp ráp
12:13
of the first prototype.
265
733260
2000
cho chiếc máy bay mẫu đầu tiên.
12:15
That has been achieved after two years of work.
266
735260
3000
Sau 2 năm, chúng tôi làm ra được
12:18
Cockpit, propeller, engine.
267
738260
2000
buồng lái, cánh quạt, động cơ.
12:20
Just the fuselage here, it's so light.
268
740260
2000
Đây chỉ là thân máy bay, nó khá nhẹ,
12:22
It's not designed by an artist, but it could be.
269
742260
3000
Nó không được thiết kế bởi 1 nghệ sỹ.
12:25
50 kilos for the entire fuselage.
270
745260
2000
50 kilô cho 1 thân máy bay.
12:27
Couple of kilos more for the wing spars.
271
747260
4000
thêm 1 vài ký nữa cho các xà dọc của cánh.
12:31
This is the complete structure of the airplane.
272
751260
3000
Đây là cấu trúc hoàn chỉnh của cả máy bay.
12:34
And one month ago we have unveiled it.
273
754260
3000
Và 1 tháng trước, chúng tôi đã công bố.
12:37
You cannot imagine how it is for a team
274
757260
2000
Bạn không thể tưởng tượng nổi nó có ý nghĩa như thế nào đối với
12:39
who has been working six years on it
275
759260
2000
1 đội người đã nghiên cứu trong 6 năm
12:41
to show that it's not only a dream and a vision,
276
761260
3000
để chỉ ra rằng điều này không phải là 1 giấc mơ hay là 1 tầm nhìn,
12:44
it's a real airplane.
277
764260
2000
nó là một chiếc máy bay thật thụ.
12:46
A real airplane that we could finally present.
278
766260
3000
1 chiếc máy bay thật thụ mà cuối cùng cũng được ra mắt.
12:49
And what's the goal now?
279
769260
2000
Vậy mục tiêu bây giờ là gì?
12:51
The goal is to take off,
280
771260
4000
Mục tiêu là cho nó cất cánh,
12:55
end of this year for the first test,
281
775260
2000
thử nghiệm đầu tiên vào cuối năm nay,
12:57
but mainly next year, spring or summer,
282
777260
4000
nhưng chủ yếu là năm sau, mùa xuân hay mùa hè gì đó,
13:01
take off, on our own power,
283
781260
2000
cho nó cất cánh, trong hệ thống năng lượng của chúng tôi,
13:03
without additional help, without being towed,
284
783260
3000
không cần trợ giúp, không cần được kéo đi,
13:06
climb to 9,000 meters altitude.
285
786260
3000
bay lên tới độ cao 9000 mét,
13:09
The same time we load the batteries,
286
789260
2000
trong lúc nạp pin,
13:11
we run the engines, and when we get at the maximum height,
287
791260
5000
chúng tôi cho động cơ chạy, và khi đạt tới độ cao tối đa,
13:16
we arrive at the beginning of the night.
288
796260
2000
thì trời bắt đầu tối.
13:18
And there, there will be just one goal, just one:
289
798260
5000
Và chỉ còn lại 1 mục tiêu duy nhất, chỉ 1 mà thôi,
13:23
reach the next sunrise before the batteries are empty.
290
803260
3000
là chờ cho tới bình minh trước khi dàn pin bị cạn kiệt.
13:26
(Laughter)
291
806260
3000
(Tiếng cười)
13:29
And this is exactly the symbol of our world.
292
809260
3000
Và đó chính xác là biểu tượng trong thế giới của chúng ta,
13:32
If our airplane is too heavy,
293
812260
2000
nếu chiếc máy bay của chúng ta quá nặng,
13:34
if the pilot wastes energy,
294
814260
2000
nếu phi công tiêu phí năng lượng,
13:36
we'll never make it through the night.
295
816260
2000
chúng ta sẽ không thể nào bay hết được đêm đó.
13:38
And in our world, if we keep on spoiling,
296
818260
3000
Và trong thế giới này, chúng ta đang hủy hoại,
13:41
wasting our energy resources,
297
821260
2000
lãng phí nguồn năng lượng của mình,
13:43
if we keep on building things that consume so much energy
298
823260
3000
nếu chúng ta tiếp tục sản xuất những vật tiêu thụ nhiều năng lượng
13:46
that most of the companies now go bankrupt,
299
826260
5000
mà hầu hết nhiều công ty đang đi tới phá sản,
13:51
it's clear that we'll never give the planet to the next generation
300
831260
2000
rõ ràng là chúng ta không bao giờ đưa thế giới của mình tới thế hệ tiếp theo
13:53
without a major problem.
301
833260
2000
mà không có những vấn đề nghiêm trọng.
13:55
So, you see that this airplane is more a symbol.
302
835260
3000
Chiếc máy bay này hơn cả 1 biểu tượng.
13:58
I don't think it will transport 200 people
303
838260
2000
Tôi không nghĩ nó sẽ chở được 200 người
14:00
in the next years.
304
840260
2000
trong những năm tới đây.
14:02
But when Lindbergh crossed the Atlantic,
305
842260
2000
Nhưng khi Lindbergh băng qua Đại Tây Dương
14:04
the payload was also just sufficient
306
844260
2000
tải trọng chỉ vừa đủ
14:06
for one person and some fuel.
307
846260
4000
cho 1 người và 1 ít nhiên liệu.
14:10
And 20 years later there were 200 people
308
850260
2000
Và 20 năm nữa sẽ có 200 người
14:12
in every airplane crossing the Atlantic.
309
852260
2000
trên mỗi chuyến bay vượt qua Đại Tây Dương.
14:14
So, we have to start,
310
854260
2000
Vậy, chúng ta phải bắt đầu,
14:16
and show the example.
311
856260
2000
ví dụ,
14:18
A little bit like on this picture here.
312
858260
2000
Giống như tấm hình này đây.
14:20
This is a painting from Magritte,
313
860260
2000
Đây là tranh của Magritte,
14:22
in the museum in Holland that I love so much.
314
862260
3000
ở bảo tàng tại Hà Lan mà tôi rất thích.
14:25
It's a pipe, and it's written, "This is not a pipe."
315
865260
3000
Đây là 1 tẩu thuốc, và trên đó viết "Đây không phải là 1 tẩu thuốc."
14:28
This is not an airplane.
316
868260
3000
Đây không phải là một chiếc máy bay.
14:31
This is a symbol of what we can achieve
317
871260
3000
Đây là một biểu tượng của những gì chúng ta có thể đạt được
14:34
when we believe in the impossible,
318
874260
2000
khi chúng ta tin vào những điều không thể,
14:36
when we have a team,
319
876260
2000
khi chúng ta có một đội ngũ,
14:38
when we have pioneering spirit,
320
878260
3000
khi chúng ta có tinh thần tiên phong,
14:41
and especially when we understand
321
881260
2000
và đặc biệt là khi chúng ta hiểu
14:43
that all the certainties we have
322
883260
2000
Đó là tất cả những điều chắc chắn mà chúng ta có
14:45
should be thrown overboard.
323
885260
3000
nên được loại bỏ đi.
14:48
What pleases me very much
324
888260
2000
Điều làm tôi hài lòng nhất
14:50
is that in the beginning I thought that we would have to fly
325
890260
2000
là lúc đầu tôi nghĩ là chúng tôi phải bay
14:52
around the world with no fuel
326
892260
3000
vòng quanh thế giới mà không dùng nhiên liệu
14:55
in order to have our message been understood.
327
895260
3000
để thông điệp của chúng tôi được mọi người thấu hiểu.
14:58
And more and more, we're invited around the world with Andre
328
898260
3000
Và hơn thế nữa, chúng tôi nhận được lời mời khắp thế giới với Andre
15:01
to talk about that project, to talk about the symbol of it,
329
901260
3000
để nói về dự án này, để nói về biểu tượng của nó,
15:04
invited by politicians, invited in energy forums,
330
904260
3000
được mời bởi những nhà chính trị, những diễn đàn về năng luợng,
15:07
in order to show that it's not anymore
331
907260
3000
để chỉ ra là
15:10
completely stupid
332
910260
2000
việc từ bỏ
15:12
to think about getting rid of the dependency
333
912260
2000
sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
15:14
on fossil energies.
334
914260
2000
đã không còn điều là ngớ ngẩn nữa.
15:16
So, through speeches like this one today,
335
916260
3000
Qua nhiều bài thuyết trình giống như tại đây,
15:19
through interviews, through meetings,
336
919260
3000
qua những cuộc phỏng vấn, hội thảo,
15:22
our goal is to get as many people possible on the team.
337
922260
5000
mục tiêu của chúng tôi là chiêu mộ càng nhiều người càng tốt.
15:27
The success will not come
338
927260
2000
Thành công sẽ không đến
15:29
if we "just," quote, unquote,
339
929260
2000
nếu chúng ta "chỉ", mở ngoặc, đóng ngoặc,
15:31
fly around the world in a solar-powered airplane.
340
931260
2000
bay vòng quanh thế giới với chiếc máy bay bằng năng lượng mặt trời.
15:33
No, the success will come
341
933260
3000
Không phải vậy, thành công sẽ đến
15:36
if enough people are motivated
342
936260
2000
nếu có đủ người được thúc đẩy
15:38
to do exactly the same in their daily life,
343
938260
3000
làm những chuyện như vậy trong đời sống thường ngày.
15:41
save energy, go to renewables.
344
941260
3000
tiết kiệm năng lượng, chuyển sang năng lượng có thể tái tạo.
15:44
And this is possible. You know, with the technologies we have today,
345
944260
3000
Và điều này là khả thi. Với những công nghệ chúng ta có ngày hôm nay
15:47
we can save between 30 and 50 percent
346
947260
3000
chúng tôi có thể tiết kiệm từ 30 đến 50 phần trăm
15:50
of the energy of a country in Europe,
347
950260
4000
năng lượng của một quốc gia ở châu Âu,
15:54
and we can solve half of the rest with renewables.
348
954260
3000
và chúng tôi có thể giải quyết một nửa còn lại với năng lượng tái tạo
15:57
It leaves 25 or 30 percent for
349
957260
3000
Còn lại khỏan 25 hoặc 30 phần trăm cho
16:00
oil, gas, coal, nuclear, or whatever.
350
960260
4000
dầu, khí đốt, than đá, hạt nhân, hoặc cái gì cũng được.
16:04
This is acceptable.
351
964260
2000
Điều này là chấp nhận được.
16:06
This is why all the people who believe
352
966260
4000
Đây là lý do tại sao tất cả những người tin tưởng
16:10
in this type of spirit
353
970260
2000
vào tinh thần này
16:12
are welcome to be on that team.
354
972260
2000
được chào đón gia nhập vào hàng ngũ.
16:14
You can just go on SolarImpulse.com, subscribe
355
974260
3000
Bạn có thể lên trang web SolarImpulse.com, đăng ký
16:17
to just be informed of what we're doing.
356
977260
2000
chỉ để được thông báo về những gì chúng tôi đang làm.
16:19
But much more, to get advices,
357
979260
2000
Nhưng nhiều hơn nữa, để nắm được tin tức,
16:21
to give your comments, to spread the word
358
981260
2000
để đưa ra ý kiến của bạn, để lan truyền khắp thế giới
16:23
that if it's possible in the air,
359
983260
3000
rằng nếu điều này có thể xảy ra trên không
16:26
of course it's possible in the ground.
360
986260
3000
thì chắc chắn có thể xảy ra ở dưới đất.
16:29
And each time we have some ice in the future,
361
989260
4000
Và mỗi lần chúng ta đối mặt với những tảng băng trong tương lai,
16:33
we have to know that life will be great,
362
993260
3000
chúng ta phải biết rằng cuộc sống sẽ tươi đẹp,
16:36
and the success will be brilliant
363
996260
3000
và thành công sẽ rực rỡ
16:39
if we dare to overcome our fear of the ice,
364
999260
3000
nếu chúng ta dám vượt qua nỗi sợ về tảng băng,
16:42
to go through the obstacle,
365
1002260
2000
hãy vượt qua chướng ngại,
16:44
to go through the problem, in order to see what there is on the other side.
366
1004260
4000
giải quyết các vấn đề, để thấy được phía bên kia của nó.
16:48
So, you see, this is what we're doing on our side.
367
1008260
4000
Vậy, bạn thấy đây, đây là cái chúng tôi làm về lãnh vực của mình.
16:52
Everyone has his goal, has his dreams,
368
1012260
3000
Mỗi người có mục tiêu và ước mơ
16:55
has his visions.
369
1015260
3000
và tầm nhìn của riêng mình.
16:58
The question I leave you with now
370
1018260
2000
Câu hỏi của tôi là
17:00
is which is the ballast
371
1020260
2000
trong số những hành trang nặng nề
17:02
you would like to throw overboard?
372
1022260
4000
bạn nên từ bỏ cái nào?
17:06
Which will be the altitude at which
373
1026260
2000
Độ cao nào
17:08
you would like to fly in your life,
374
1028260
3000
mà bạn muốn bay lên trong cuộc đời mình,
17:11
to get to the success that you wish to have,
375
1031260
3000
để có được thành công như mong muốn,
17:14
to get to the point that really belongs to you,
376
1034260
4000
để đạt được mức thật sự thuộc về bạn,
17:18
with the potential you have,
377
1038260
2000
với những khả năng mà bạn có,
17:20
and the one you can really fulfill?
378
1040260
3000
và những gì bạn có thể làm được?
17:23
Because the most renewable energy we have
379
1043260
3000
Bởi vì hầu như những năng lượng tái tạo chúng ta có
17:26
is our own potential, and our own passion.
380
1046260
3000
chính là khả năng và niềm đam mê của mình.
17:29
So, let's go for it, and I wish you an excellent adventure
381
1049260
2000
Vậy, hay cố gắng, và hy vọng bạn có 1 chuyến du hành tuyệt vời
17:31
in the wings of the future. Thank you.
382
1051260
2000
trong đôi cánh của tương lai. Xin cám ơn.
17:33
(Applause)
383
1053260
8000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7