Our refugee system is failing. Here's how we can fix it | Alexander Betts

147,699 views ・ 2016-03-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Nguyen Reviewer: lily vu
00:12
There are times when I feel really quite ashamed
0
12800
3456
Có những lúc tôi cảm thấy khá hổ thẹn
00:16
to be a European.
1
16280
1240
khi là một người Châu Âu.
00:18
In the last year,
2
18200
1855
Vào năm ngoái,
00:20
more than a million people arrived in Europe in need of our help,
3
20080
4576
hơn 1 triệu người đến Châu Âu cần sự giúp đỡ của chúng ta,
00:24
and our response, frankly, has been pathetic.
4
24680
3280
và phản ứng của chúng ta, thẳng thắn mà nói, rất thảm hại.
00:29
There are just so many contradictions.
5
29000
2320
Chỉ có quá nhiều mâu thuẫn.
00:32
We mourn the tragic death
6
32360
2456
Chúng ta đau buồn trước cái chết bi thảm
00:34
of two-year-old Alan Kurdi,
7
34840
2160
của đứa bé 2 tuổi Alan Kurdi,
00:38
and yet, since then, more than 200 children
8
38000
3856
tuy nhiên, kể từ đó, hơn 200 trẻ em
00:41
have subsequently drowned in the Mediterranean.
9
41880
2360
sau đó đã chết đuối tại biển Địa Trung Hải
00:45
We have international treaties
10
45960
1456
Chúng ta có các điều khoản quốc tế
00:47
that recognize that refugees are a shared responsibility,
11
47440
3216
để nhận thấy rằng người tị nạn là tránh nhiệm chung,
00:50
and yet we accept that tiny Lebanon
12
50680
3056
tuy nhiên chúng ta phải chấp nhận rằng đất nước Lebanon nhỏ bé
00:53
hosts more Syrians than the whole of Europe combined.
13
53760
3640
tiếp nhận nhiều người Syria hơn toàn thể Châu Âu cộng lại.
00:58
We lament the existence of human smugglers,
14
58320
3400
Chúng ta than thở về nạn buôn bán người
01:02
and yet we make that the only viable route
15
62360
3416
tuy nhiên chúng ta lại khiến nó trở thành con đường duy nhất có thể
01:05
to seek asylum in Europe.
16
65800
2080
để tìm nơi tị nạn ở Châu Âu.
01:08
We have labor shortages,
17
68840
1856
Chúng ta bị thiếu nguồn lao động
01:10
and yet we exclude people who fit our economic and demographic needs
18
70720
5456
nhưng chúng ta lại ngăn cản những người phù hợp với nhu cầu kinh tế và nhân lực
01:16
from coming to Europe.
19
76200
1840
chuyển đến Châu Âu.
01:19
We proclaim our liberal values in opposition to fundamentalist Islam,
20
79000
5936
Ta tuyên bố rằng giá trị tự do của mình chống lại trào lưu chính thống Hồi giáo
01:24
and yet --
21
84960
1200
nhưng...
01:27
we have repressive policies
22
87560
2656
chúng ta lại có những chính sách đàn áp
01:30
that detain child asylum seekers,
23
90240
2320
giam giữ trẻ em tị nạn,
01:33
that separate children from their families,
24
93160
2800
chia cách trẻ em với gia đình của chúng,
01:36
and that seize property from refugees.
25
96800
2920
và tịch thu tài sản của người tị nạn.
01:40
What are we doing?
26
100960
1240
Chúng ta đang làm gì?
01:42
How has the situation come to this,
27
102640
2416
Làm thế nào mà tình hình lại trở nên như thế,
01:45
that we've adopted such an inhumane response to a humanitarian crisis?
28
105080
4800
rằng chúng ta chấp nhận những phản ứng vô nhân đạo đối với cuộc khủng hoảng nhân đạo
01:51
I don't believe it's because people don't care,
29
111280
2416
Tôi không tin là vì mọi người không quan tâm,
01:53
or at least I don't want to believe it's because people don't care.
30
113720
3176
hoặc ít nhất là tôi không muốn tin rằng vì mọi người không quan tâm
01:56
I believe it's because our politicians lack a vision,
31
116920
3816
Tôi tin rằng bởi vì những người làm chính trị của chúng ta thiếu tầm nhìn,
02:00
a vision for how to adapt an international refugee system
32
120760
3616
một tầm nhìn để làm thế nào thích ứng với hệ thống người tị nạn thế giới
02:04
created over 50 years ago
33
124400
2136
đã được tạo nên 50 năm về trước
02:06
for a changing and globalized world.
34
126560
2800
cho một thế giới thay đổi và toàn cầu hóa.
02:09
And so what I want to do is take a step back
35
129800
2536
Cho nên điều tôi muốn làm là lùi lại một bước
02:12
and ask two really fundamental questions,
36
132360
3416
và hỏi hai câu hỏi rất cơ bản,
02:15
the two questions we all need to ask.
37
135800
2456
2 câu hỏi mà tất cả chúng ta cần hỏi.
02:18
First, why is the current system not working?
38
138280
3296
thứ nhất, tại sao hệ thống hiện tại không hoạt động?
02:21
And second, what can we do to fix it?
39
141600
3400
Và thứ hai, chúng ta có thể là gì để sửa chữa nó?
02:26
So the modern refugee regime
40
146760
2056
Chế độ tị nạn hiện tại
02:28
was created in the aftermath of the Second World War by these guys.
41
148840
4080
đã được tạo ra do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ 2 bởi những người này.
02:34
Its basic aim is to ensure
42
154000
3136
Mục tiêu cơ bản của nó là đảm bảo
02:37
that when a state fails, or worse, turns against its own people,
43
157160
4216
rằng khi một nhà nước sụp đổ, hoặc tệ hơn là chống lại người dân của nó,
02:41
people have somewhere to go,
44
161400
1576
người dân sẽ có chỗ để đi,
02:43
to live in safety and dignity until they can go home.
45
163000
3656
để ở trong sự an toàn và đàng hoàng cho tới khi họ có thể về nhà.
02:46
It was created precisely for situations like the situation we see in Syria today.
46
166680
5280
Nó đã được tạo ra một cách chính xác cho tình huống như hiện nay ở Syria.
02:52
Through an international convention signed by 147 governments,
47
172680
4856
Thông qua một công ước quốc tế được kí bởi 147 chính phủ,
02:57
the 1951 Convention on the Status of Refugees,
48
177560
3016
công ước 1951về tình trạng của người tị nạn,
03:00
and an international organization, UNHCR,
49
180600
3176
và tổ chức quốc tế, UNHCR
03:03
states committed to reciprocally admit people onto their territory
50
183800
4776
đã nêu rõ cam kết tiếp nhận người dân qua lại trong lãnh thổ của họ
03:08
who flee conflict and persecution.
51
188600
2520
những người chạy trốn xung đột và khủng bố
03:11
But today, that system is failing.
52
191680
2600
Nhưng bây giờ, hệ thống đó đang thất bại.
03:14
In theory, refugees have a right to seek asylum.
53
194920
3440
Trên lí thuyết, người tị nạn có quyền tìm kiếm nơi tị nạn.
03:18
In practice, our immigration policies block the path to safety.
54
198880
3960
Trên thực tế, chính sách nhập cư của chúng ta lại khóa con đường đến an toàn
03:23
In theory, refugees have a right to a pathway to integration,
55
203280
4336
Theo lí thuyết, người tị nạn có quyền được hội nhập
03:27
or return to the country they've come from.
56
207640
2040
hoặc trở về với quê hương của họ.
03:30
But in practice, they get stuck in almost indefinite limbo.
57
210360
3240
Nhưng trên thực tế, họ mắc kẹt trong tình trạng lấp lửng gần như vô tận.
03:34
In theory, refugees are a shared global responsibility.
58
214240
3080
Trên lí thuyết, người tị nạn là trách nhiệm chung trên toàn cầu.
03:38
In practice, geography means that countries proximate the conflict
59
218040
4336
Trên thực tế, những nước càng gần với vùng xung đột
03:42
take the overwhelming majority of the world's refugees.
60
222400
3600
nhận một lượng lớn quá tải người tị nạn trên thế giới.
03:46
The system isn't broken because the rules are wrong.
61
226720
2736
Hệ thống này không bị sụp đổ vì những luật lệ là sai lầm.
03:49
It's that we're not applying them adequately to a changing world,
62
229480
3920
Mà bởi vì chúng ta không áp dụng chúng đầy đủ vào thế giới đang thay đổi,
03:53
and that's what we need to reconsider.
63
233840
2000
và đó là những gì chúng ta cần xem xét lại
03:56
So I want to explain to you a little bit about how the current system works.
64
236440
4496
Và tôi muốn giải thích cho các bạn một ít về hệ thống hiện đang vận hành thế nào.
04:00
How does the refugee regime actually work?
65
240960
2160
Chế độ tị nạn thực sự hoạt động như thế nào?
04:03
But not from a top-down institutional perspective,
66
243560
2776
Nhưng không phải theo góc độ các cơ quan từ trên xuống,
04:06
rather from the perspective of a refugee.
67
246360
3320
mà là từ góc độ của người tị nạn.
04:10
So imagine a Syrian woman.
68
250240
2456
Hãy tưởng tượng một người phụ nữ Syria.
04:12
Let's call her Amira.
69
252720
1600
Hãy gọi cô ấy là Amira.
04:14
And Amira to me represents many of the people I've met in the region.
70
254880
3880
Và Amira đối với tôi là đại diện của rất nhiều người tôi từng gặp ở khu này
04:19
Amira, like around 25 percent of the world's refugees,
71
259560
3336
Amira, như khoảng 25% người tị nạn trên thế giới,
04:22
is a woman with children,
72
262920
1280
là 1 người phụ nữ có con.
04:24
and she can't go home because she comes from this city
73
264840
3256
và cô ấy không thể trở về nhà vì cô ấy đến từ thành phố này
04:28
that you see before you, Homs,
74
268120
2016
các bạn thấy ở đây, Homs
04:30
a once beautiful and historic city
75
270160
2736
từng là một thành phố xịnh đẹp và đậm chất lịch sử
04:32
now under rubble.
76
272920
1496
nhưng bây giờ chỉ là đống đổ nát
04:34
And so Amira can't go back there.
77
274440
1840
Và vì vậy Amira không thể trở về đó.
04:37
But Amira also has no hope of resettlement to a third country,
78
277120
4216
Nhưng Amira cũng không có hi vọng được tái định cư ở 1 nước thứ ba,
04:41
because that's a lottery ticket
79
281360
1496
vì nó như một tấm vé số
04:42
only available to less than one percent of the world's refugees.
80
282880
3440
chỉ có sẵn cho ít hơn 1% người tị nạn trên thế giới.
04:46
So Amira and her family
81
286880
2256
Vì thế Amira và gia đình của cô
04:49
face an almost impossible choice.
82
289160
2176
đối mặt với một lựa chọn gần như không thể
04:51
They have three basic options.
83
291360
2400
Họ có 3 lựa chọn cơ bản
04:54
The first option is that Amira can take her family to a camp.
84
294560
4960
Lựa chọn thứ nhất là Amira có thể đưa gia đình mình tới trại.
05:00
In the camp, she might get assistance,
85
300520
2160
Ở các trại, cô ấy có thể nhận được hỗ trợ
05:03
but there are very few prospects for Amira and her family.
86
303160
3696
nhưng có rất ít hi vọng cho Amira và gia đình của cô ấy.
05:06
Camps are in bleak, arid locations,
87
306880
3256
Các trại thường ở các địa điểm ảm đạm, khô cằn,
05:10
often in the desert.
88
310160
1240
thường là trong sa mạc
05:12
In the Zaatari refugee camp in Jordan,
89
312040
2696
Trong trại tị nạn Zaatrari ở Jordan,
05:14
you can hear the shells across the border in Syria at nighttime.
90
314760
4400
bạn có thể nghe thấy tiếng đạn pháo xuyên qua biên giới Syria vào ban đêm.
05:20
There's restricted economic activity.
91
320600
2576
Hoạt động kinh tế bị hạn chế.
05:23
Education is often of poor quality.
92
323200
2160
Chất lượng giáo dục thường kém.
05:25
And around the world,
93
325960
1336
và trên thế giới,
05:27
some 80 percent of refugees who are in camps
94
327320
3096
gần 80% người tị nạn trong các trại
05:30
have to stay for at least five years.
95
330440
2536
phải ở lại đó ít nhất 5 năm.
05:33
It's a miserable existence,
96
333000
1896
Đó là môt sự tồn tại đầy đau khổ,
05:34
and that's probably why, in reality,
97
334920
2376
và có lẽ đó là lí do vì sao trên thực tế,
05:37
only nine percent of Syrians choose that option.
98
337320
2600
chỉ có 9% người Syria chọn phương pháp này
05:41
Alternatively, Amira can head to an urban area
99
341000
3976
Ngoài ram Amira có thể hướng đến khu vực đô thị
05:45
in a neighboring country, like Amman or Beirut.
100
345000
3040
ờ các nước lân cận như Amman hoặc Beirut.
05:49
That's an option that about 75 percent of Syrian refugees have taken.
101
349000
4040
Đó là lựa chọn mà khoảng 75% người tị nạn Syria đã thực hiện.
05:54
But there, there's great difficulty as well.
102
354200
2720
Thế nhưng, vẫn có khá nhiều khó khăn.
05:57
Refugees in such urban areas don't usually have the right to work.
103
357720
4296
Người tị nạn trong các khu vực đô thị này thường không được phép đi làm.
06:02
They don't usually get significant access to assistance.
104
362040
2960
Họ thường không nhận được các hỗ trợ đáng kể.
06:05
And so when Amira and her family have used up their basic savings,
105
365440
3696
Và vì thế, khi Amira và gia đình cô dùng hết khoản tiết kiệm cơ bản,
06:09
they're left with very little and likely to face urban destitution.
106
369160
3680
Họ rời đi với rất ít tiền và có khả năng đối mặt với sự thiếu thốn ở đô thị.
06:14
So there's a third alternative,
107
374280
1840
Và chỉ còn lựa chọn thứ 3,
06:16
and it's one that increasing numbers of Syrians are taking.
108
376920
3720
và ngày càng nhiều người Syria lựa chọn nó
06:21
Amira can seek some hope for her family
109
381840
4176
Amira có thể tìm một chút hi vọng cho gia đình cô
06:26
by risking their lives on a dangerous and perilous journey
110
386040
3736
bằng cách mạo hiềm tính mạng của họ cho một hành trình nguy hiểm
06:29
to another country,
111
389800
1496
đến một đất nước khác,
06:31
and it's that which we're seeing in Europe today.
112
391320
3520
và đó là điều ta nhìn thấy ở Châu Âu hiện nay.
06:35
Around the world, we present refugees with an almost impossible choice
113
395440
5256
Trên thế giới, chúng ta đưa cho người tị nạn một lựa chọn gần như không thể
06:40
between three options:
114
400720
1816
giữa 3 lựa chọn:
06:42
encampment, urban destitution and dangerous journeys.
115
402560
4200
vào trại, thiếu thốn ở thành thị, và cuộc hành trình nguy hiểm.
06:47
For refugees, that choice is the global refugee regime today.
116
407520
4320
Đối với người tị nạn, lựa chọn đó chính là chế độ tị nạn toàn cầu ngày nay
06:52
But I think it's a false choice.
117
412600
1640
Nhưng tôi nghĩ đó là một lựa chọn sai lầm.
06:54
I think we can reconsider that choice.
118
414760
2080
Tôi nghĩ chúng ta có thể xem xét lại lựa chọn đó.
06:57
The reason why we limit those options
119
417440
3360
Lí do chúng ta giới hạn các lựa chọn đó
07:02
is because we think
120
422040
2480
là bởi vì chúng ta nghĩ
07:05
that those are the only options that are available to refugees,
121
425080
4376
đó là những khả năng duy nhất dành cho người tị nạn,
07:09
and they're not.
122
429480
1200
nhưng chúng không phải.
07:11
Politicians frame the issue as a zero-sum issue,
123
431120
3496
Các nhà chính trị đặt vấn đề này như một vấn đề có "tổng bằng không",
07:14
that if we benefit refugees, we're imposing costs on citizens.
124
434640
3936
nếu chúng ta đem lợi đến người tị nạn chúng ta đang áp đặt chi phí lên người dân
07:18
We tend to have a collective assumption
125
438600
2056
Chúng ta có xu hướng có một giả định tập thể
07:20
that refugees are an inevitable cost or burden to society.
126
440680
3656
rằng người tị nạn là một chi phí không thể tránh hay một gánh nặng cho xã hội
07:24
But they don't have to. They can contribute.
127
444360
2080
Nhưng họ không phải như thế. Họ có thể đóng góp.
07:26
So what I want to argue
128
446880
1416
Vì vậy điều tôi muốn đưa ra
07:28
is there are ways in which we can expand that choice set
129
448320
2976
đó là vẫn còn cách khác mà chúng ta có thể mở rộng các lựa chọn
07:31
and still benefit everyone else:
130
451320
2016
mà vẫn đem lợi cho mọi người:
07:33
the host states and communities,
131
453360
1856
những nước và cộng đồng tiếp nhận tị nạn
07:35
our societies and refugees themselves.
132
455240
3320
xã hội của chúng ta và cả bản thân người tị nạn.
07:39
And I want to suggest four ways
133
459080
1976
Và tôi muốn đề nghị 4 cách
07:41
we can transform the paradigm of how we think about refugees.
134
461080
3840
chúng ta có thể chuyển đổi cách chúng ta nghĩ về người tị nạn.
07:45
All four ways have one thing in common:
135
465520
2440
Cả 4 cách đều có chung một điểm:
07:48
they're all ways in which we take the opportunities of globalization,
136
468440
3776
chúng đều là những cách mà chúng ta sử dụng những cơ hội của toàn cầu hóa,
07:52
mobility and markets,
137
472240
2056
sự di chuyển và thị trường,
07:54
and update the way we think about the refugee issue.
138
474320
3240
và cập nhật cách chúng ta nghĩ về vấn đề người tị nạn.
07:58
The first one I want to think about
139
478280
1696
Điều thứ nhất tôi muốn nghĩ đến là
08:00
is the idea of enabling environments,
140
480000
2000
ý tưởng về những môi trường cho phép
08:02
and it starts from a very basic recognition
141
482720
2856
và nó bắt đầu từ một nhìn nhận rất cơ bản
08:05
that refugees are human beings like everyone else,
142
485600
2696
rằng người tị nạn cũng là con người như bao người khác,
08:08
but they're just in extraordinary circumstances.
143
488320
2400
chỉ là họ ở trong những hoàn cảnh khác thường.
08:11
Together with my colleagues in Oxford,
144
491280
1976
Cùng với đồng nghiệp của tôi ở Oxford,
08:13
we've embarked on a research project in Uganda
145
493280
2656
chúng tôi bắt tay vào dự án nghiên cứu ở Uganda
08:15
looking at the economic lives of refugees.
146
495960
3040
về đời sống kinh tế của người tị nạn.
08:19
We chose Uganda not because it's representative of all host countries.
147
499840
4056
Chúng tôi chọn Uganda không phải vì nó là đại diện cho tất cả các nước tiếp nhận
08:23
It's not. It's exceptional.
148
503920
1480
Nó không phải. Nó đặc biệt.
08:25
Unlike most host countries around the world,
149
505960
2376
Không giống hầu hết các nước tiếp nhận trên thế giới
08:28
what Uganda has done
150
508360
1456
điều mà Uganda đã làm
08:29
is give refugees economic opportunity.
151
509840
2376
là cho người tị nạn cơ hội kinh tế.
08:32
It gives them the right to work. It gives them freedom of movement.
152
512240
3360
Họ có quyền được đi làm. Họ được tự do di chuyển.
08:36
And the results of that are extraordinary
153
516200
2896
Và kết quả của điều đó rất phi thường
08:39
both for refugees and the host community.
154
519120
2600
cho cả người tị nạn và cộng đồng nơi đó.
08:42
In the capital city, Kampala,
155
522480
1976
Ở thủ đô Kampala
08:44
we found that 21 percent of refugees own a business that employs other people,
156
524480
5415
chúng tôi tìm thấy 21% người tị nạn sở hữu doanh nghiệp riêng và thuê nhân viên,
08:49
and 40 percent of those employees
157
529919
2457
và 40% nhân viên trong đó
08:52
are nationals of the host country.
158
532400
1976
là người của nước này.
08:54
In other words, refugees are making jobs
159
534400
2176
Nói cách khác, người tị nạn đang tạo việc làm
08:56
for citizens of the host country.
160
536600
2640
cho người dân của nước tiếp nhận.
08:59
Even in the camps, we found extraordinary examples
161
539920
3336
Thậm chí trong các trại, chúng tôi cũng tìm thấy những ví dụ phi thường
09:03
of vibrant, flourishing and entrepreneurial businesses.
162
543280
3560
của các doanh nghiệp tự lập rất sôi động và hưng thịnh.
09:07
For example, in a settlement called Nakivale,
163
547800
3336
Ví dụ như trong một khu định cư có tên Nakivale,
09:11
we found examples of Congolese refugees
164
551160
2976
chúng tôi thấy một ví dụ về những người tị nạn nước Congo
09:14
running digital music exchange businesses.
165
554160
2536
điều hành những doanh nghiệp trao đổi nhạc điện tử.
09:16
We found a Rwandan who runs a business that's available
166
556720
3776
chúng tôi tìm thấy một người Rwanda đang điều hành một doanh nghiệp
09:20
to allow the youth to play computer games
167
560520
2736
cho phép trẻ em chơi các trò chơi máy tính
09:23
on recycled games consoles and recycled televisions.
168
563280
3760
trên các máy game tái chế và TV tái chế.
09:28
Against the odds of extreme constraint,
169
568440
2816
Chống lại sự cưỡng ép khắc nghiệt,
09:31
refugees are innovating,
170
571280
1320
người tị nạn đang đổi mới,
09:33
and the gentleman you see before you is a Congolese guy called Demou-Kay.
171
573320
3429
và người đàn ông các bạn nhìn thấy đây, là một người Congo tên là Demou-Kay
09:37
Demou-Kay arrived in the settlement with very little,
172
577200
3656
Demou-Kay đến khu định cư này với gần như không có gì cả,
09:40
but he wanted to be a filmmaker.
173
580880
2296
nhưng anh ấy muốn trở thành 1 nhà làm phim
09:43
So with friends and colleagues, he started a community radio station,
174
583200
3936
Vì thế anh ấy cùng với bạn bè và đồng nghiệp làm một đài phát thanh công cộng,
09:47
he rented a video camera,
175
587160
1736
anh ấy thuê một máy quay video,
09:48
and he's now making films.
176
588920
1496
và bây giờ anh ấy đang làm phim.
09:50
He made two documentary films
177
590440
1976
Anh ấy đã làm được 2 bộ phim tài liệu
09:52
with and for our team,
178
592440
1976
cùng với, và cho nhóm của chúng tôi,
09:54
and he's making a successful business out of very little.
179
594440
3320
và anh ấy đang có một doanh nghiệp thành công từ 2 bàn tay trắng.
09:58
It's those kinds of examples
180
598640
1976
Nhưng ví dụ như thế này
10:00
that should guide our response to refugees.
181
600640
2736
định hướng cho phản ứng của chúng ta đối với người tị nạn.
10:03
Rather than seeing refugees
182
603400
1336
Thay vì nhìn người tị nạn
10:04
as inevitably dependent upon humanitarian assistance,
183
604760
3256
như kiểu chắc chắn phụ thuộc vào viện trợ nhân đạo,
10:08
we need to provide them with opportunities for human flourishing.
184
608040
3400
chúng ta cần đưa cho họ cơ hội đề vun trồng con người.
10:12
Yes, clothes, blankets, shelter, food
185
612200
4226
Vâng, quần áo, chăn gối, nơi ở, thức ăn
10:16
are all important in the emergency phase,
186
616438
2778
hoàn toàn quan trong cho những gia đoạn khẩn cấp,
10:19
but we need to also look beyond that.
187
619240
2600
nhưng chúng ta cũng cần nhìn vượt lên trên những điều đó.
10:22
We need to provide opportunities to connectivity, electricity,
188
622200
4336
Chúng ta cần đưa những cơ hội để kết nối, điện,
10:26
education, the right to work,
189
626560
2280
giáo dục, quyền đi làm,
10:29
access to capital and banking.
190
629400
1720
tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
10:31
All the ways in which we take for granted
191
631560
2136
Tất cả các cách mà chúng ta cho là đúng
10:33
that we are plugged in to the global economy
192
633720
2136
mà chúng ta được cắm vào nền kinh tế toàn cầu
10:35
can and should apply to refugees.
193
635880
2560
có thể và nên được áp dụng cho người tị nạn.
10:39
The second idea I want to discuss is economic zones.
194
639280
3480
Ý tưởng thứ 2 tôi muồn thảo luận là những vùng kinh tế.
10:43
Unfortunately, not every host country in the world
195
643320
2736
không may là, không có nhiều nước tiếp nhận trên thế giới
10:46
takes the approach Uganda has taken.
196
646080
2040
thực hiện cách tiếp cận như Uganda đã làm.
10:48
Most host countries don't open up their economies to refugees
197
648480
3336
Hầu hết các nước tiếp nhận không mở cửa kinh tế cho người tị nạn
10:51
in the same way.
198
651840
1200
theo cách giống như vậy,
10:53
But there are still pragmatic alternative options that we can use.
199
653360
4600
Nhưng vẫn có những lựa chọn thay thế thực dụng khác mà chúng ta có thể dùng,
10:59
Last April, I traveled to Jordan with my colleague,
200
659160
2536
Tháng 4 năm ngoái, tôi đã đến Jordan cùng với đồng nghiệp,
11:01
the development economist Paul Collier,
201
661720
1960
nhà kinh tế học phát triển Paul Collier,
11:04
and we brainstormed an idea while we were there
202
664400
2856
và chúng tôi đã động não để cho ra 1 ý tưởng khi chúng tôi ở đó
11:07
with the international community and the government,
203
667280
2456
với cộng đồng quốc tế và chính phủ,
11:09
an idea to bring jobs to Syrians
204
669760
2336
một ý tưởng mang việc làm tới cho những người Syria
11:12
while supporting Jordan's national development strategy.
205
672120
3616
trong khi hỗ trợ chiến lược phát triển quốc gia của Jordan.
11:15
The idea is for an economic zone,
206
675760
2800
Ý tưởng cho một khu kinh tế,
11:19
one in which we could potentially integrate the employment of refugees
207
679080
3536
trong đó chúng ta có khả năng có thể kết hợp việc làm của người tị nạn
11:22
alongside the employment of Jordanian host nationals.
208
682640
3480
cùng với việc làm của người dân ở Jordan.
11:26
And just 15 minutes away from the Zaatari refugee camp,
209
686840
3416
Và chỉ cách 15 phút từ trại Zaatari,
11:30
home to 83,000 refugees,
210
690280
2136
chỗ ở của 83,000 người tị nạn
11:32
is an existing economic zone
211
692440
2016
là một khu kinh tế
11:34
called the King Hussein Bin Talal Development Area.
212
694480
2720
có tên là "khu vực phát triển King Hussein Bin Talal"
11:37
The government has spent over a hundred million dollars
213
697920
2776
Chính quyền đã chi hơn 1 trăm triệu dollar
11:40
connecting it to the electricity grid, connecting it to the road network,
214
700720
3816
để kết nối nó với lưới điện, kết nói nó với mạng lưới đường bộ,
11:44
but it lacked two things:
215
704560
1616
nhưng nó thiếu 2 điều:
11:46
access to labor and inward investment.
216
706200
2736
tiếp cận nguồn nhân công và đầu tư bên trong.
11:48
So what if refugees were able to work there
217
708960
2896
Vậy sẽ như thế nào nếu người tị nạn có thể làm việc ở đó
11:51
rather than being stuck in camps,
218
711880
1816
thay vì mắc kẹt trong các trại tị nạn
11:53
able to support their families and develop skills through vocational training
219
713720
4016
có khả năng hỗ trợ gia đình họ và phát triển kĩ năng qua đào tạo nghề
11:57
before they go back to Syria?
220
717760
1440
trước khi họ trở về Syria?
11:59
We recognized that that could benefit Jordan,
221
719840
2296
Chúng ta nhận ra rằng điều đó rất có lợi cho Jordan
12:02
whose development strategy requires it to make the leap
222
722160
2776
chiến lược phát triển của họ cần nó để làm 1 bước nhảy vọt
12:04
as a middle income country to manufacturing.
223
724960
2816
như một nước thu nhập trung bình để sản xuất.
12:07
It could benefit refugees, but it could also contribute
224
727800
3696
Nó làm lợi cho người tị nạn, nhưng nó cũng có thể đóng góp
12:11
to the postconflict reconstruction of Syria
225
731520
2376
cho việc tái thiết lập sau xung đột của Syria
12:13
by recognizing that we need to incubate refugees
226
733920
2776
bằng cách nhận thức rằng chúng ta cần phải ấp ủ người tị nạn
12:16
as the best source of eventually rebuilding Syria.
227
736720
3560
như một nguồn tốt chất cho việc xây dựng lại Syria.
12:20
We published the idea in the journal Foreign Affairs.
228
740760
3056
Chúng tôi đã cho xuất bản ý tưởng này trên tạp chí Foreign Affairs.
12:23
King Abdullah has picked up on the idea.
229
743840
2216
Vua Abdullah đã đọc được ý tưởng này
12:26
It was announced at the London Syria Conference two weeks ago,
230
746080
2976
Nó đã được công bố tại hội nghị London Syria cách đây 2 tuần,
12:29
and a pilot will begin in the summer.
231
749080
2600
và một thí điểm sẽ bắt đầu vào mùa hè.
12:32
(Applause)
232
752120
3600
(Vỗ tay)
12:37
The third idea that I want to put to you
233
757120
2696
Ý tưởng thứ 3 thôi muốn đưa ra cho các bạn
12:39
is preference matching between states and refugees
234
759840
3616
là sự kết hợp sỏ thích của người tị nạn các quốc gia
12:43
to lead to the kinds of happy outcomes you see here in the selfie
235
763480
3136
để dẫn đến các kết quả hạnh phúc như các bạn thấy trong hình tự sướng
12:46
featuring Angela Merkel and a Syrian refugee.
236
766640
2880
chụp lại Angela Merkel và một người tị nạn Syria.
12:50
What we rarely do is ask refugees what they want, where they want to go,
237
770440
4000
Điều chúng ta hiếm khi làm đó là hỏi người tị nạn điều họ cần, nơi họ muốn đến,
12:54
but I'd argue we can do that
238
774960
1856
nhưng tôi cho rằng chúng ta có thể làm nó
12:56
and still make everyone better off.
239
776840
2080
và vẫn làm cho mọi người tốt hơn.
12:59
The economist Alvin Roth has developed the idea of matching markets,
240
779640
4136
Nhà kinh tế học Alvin Roth từng phát triển ý tưởng về thị trường kết hợp,
13:03
ways in which the preference ranking of the parties shapes an eventual match.
241
783800
5240
cách mà các thứ hạng ưu tiên của các bên định hình một sự kết hợp cuối cùng
13:09
My colleagues Will Jones and Alex Teytelboym
242
789720
3056
Đồng nghiệp của tôi Will Jones và Alex Teytelboym
13:12
have explored ways in which that idea could be applied to refugees,
243
792800
4136
đã khám phá ra cách áp dụng ý tưởng này với người tị nạn,
13:16
to ask refugees to rank their preferred destinations,
244
796960
3536
yêu cầu người tị nạn xếp hạng nơi họ muốn đến,
13:20
but also allow states to rank the types of refugees they want
245
800520
3776
nhưng cũng cho phép các nước xếp hạng các dạng người tị nạn mà họ muốn
13:24
on skills criteria or language criteria
246
804320
2816
về tiêu chuẩn kĩ năng hoặc tiêu chuẩn ngôn ngữ
13:27
and allow those to match.
247
807160
1696
và để những điều này kết hợp.
13:28
Now, of course you'd need to build in quotas
248
808880
2096
Bây giờ, tất nhiên bạn phải xây dựng các phần
13:31
on things like diversity and vulnerability,
249
811000
3256
về những điều như sự đa dạng và dễ bị tổn thương,
13:34
but it's a way of increasing the possibilities of matching.
250
814280
3536
nhưng nó là các để tăng khả năng phù hợp
13:37
The matching idea has been successfully used
251
817840
2496
Ý tưởng kết hợp này đã được ứng dụng thành công
13:40
to match, for instance, students with university places,
252
820360
5136
để kết hợp, lấy ví dụ, sinh viên với đại học,
13:45
to match kidney donors with patients,
253
825520
2496
sự phù hợp giữ người hiến thận và bệnh nhân,
13:48
and it underlies the kind of algorithms that exist on dating websites.
254
828040
4136
và nó là nền tảng các thuật toán xuất hiện trên các website hẹn hò.
13:52
So why not apply that to give refugees greater choice?
255
832200
3096
Vậy tại sao không áp dụng nó để cho người tị nạn sự lựa chọn tốt hơn?
13:55
It could also be used at the national level,
256
835320
2048
Nó có thể được sự dụng trên phạm vi cả nước
13:57
where one of the great challenges we face
257
837392
1984
nơi chúng ta phải gặp 1 thử thách lớn
13:59
is to persuade local communities to accept refugees.
258
839400
3736
là thuyết phục cộng đồng địa phương chấp nhận người tị nạn.
14:03
And at the moment, in my country, for instance,
259
843160
2456
Và ngay bây giờ, ở nước tôi, lấy ví dụ
14:05
we often send engineers to rural areas and farmers to the cities,
260
845640
4176
chúng tôi thường đưa các kĩ sư đến vùng nông thôn và nông dân lên thành phố
14:09
which makes no sense at all.
261
849840
1856
nó chẳng có nghĩ lý gì cả.
14:11
So matching markets offer a potential way to bring those preferences together
262
851720
4576
Vậy thị trường kết hợp cung cấp một cách tiềm năng để đặt những sở thích cùng nhau
14:16
and listen to the needs and demands of the populations that host
263
856320
3936
và lắng nghe những nhu cầu và đòi hỏi của người dân nước chủ nhà
14:20
and the refugees themselves.
264
860280
1840
và bản thân người tị nạn.
14:22
The fourth idea I want to put to you is of humanitarian visas.
265
862840
3720
Ý tưởng thứ 4 tôi muốn đưa ra cho các bạn là thị thực nhân đạo
14:27
Much of the tragedy and chaos we've seen in Europe
266
867240
2696
Nhiều bi kịch và hỗn loạn mà ta nhìn thấy ở Châu Âu
14:29
was entirely avoidable.
267
869960
2000
đều có thể hoàn toàn tránh được.
14:32
It stems from a fundamental contradiction in Europe's asylum policy,
268
872400
4096
Nó bắt nguồn từ một mâu thuẫn cơ bản trong chính sách tị nạn của Châu Âu,
14:36
which is the following:
269
876520
1376
nó như sau:
14:37
that in order to seek asylum in Europe,
270
877920
2496
để xin tị nạn ở Châu Âu,
14:40
you have to arrive spontaneously by embarking on those dangerous journeys
271
880440
5016
bạn phải đến một cách ngẫu nhiên khi tham gia và những hành trình nguy hiểm
14:45
that I described.
272
885480
1200
mà tôi đã tả.
14:47
But why should those journeys be necessary in an era of the budget airline
273
887520
4736
Nhưng tại sao các chuyến đi lại cần thiết trong thời đại của các hãng hàng không
14:52
and modern consular capabilities?
274
892280
2416
và khả năng lãnh sự hiện đại?
14:54
They're completely unnecessary journeys,
275
894720
2336
Chúng hoàn toàn là những chuyến đi không cần thiết
14:57
and last year, they led to the deaths of over 3,000 people
276
897080
3776
và năm ngoái, nó đã dẫn đến cái chết của hơn 3000 người
15:00
on Europe's borders and within European territory.
277
900880
3480
ở biên giới Châu Âu và trong phạm vi Châu Âu.
15:05
If refugees were simply allowed
278
905360
1616
Nếu người tị nạn được cho phép
15:07
to travel directly and seek asylum in Europe,
279
907000
2776
đi thẳng đến và tị nạn ở Châu Âu,
15:09
we would avoid that,
280
909800
1296
ta có thể tránh được nó,
15:11
and there's a way of doing that
281
911120
1536
và có cách để thực hiện nó
15:12
through something called a humanitarian visa,
282
912680
2296
thông qua thứ gọi là thị thực nhân đạo,
15:15
that allows people to collect a visa at an embassy
283
915000
3536
cho phép mọi người để thu thập visa tại đại sứ quán
15:18
or a consulate in a neighboring country
284
918560
2136
hoặc lãnh sự quán ở nước láng giềng
15:20
and then simply pay their own way
285
920720
1896
và họ sẽ trả tiền theo cách của họ
15:22
through a ferry or a flight to Europe.
286
922640
2560
thông qua phà hoặc một chuyến bay tới châu Âu.
15:26
It costs around a thousand euros
287
926000
1976
Nó có giá khoản 1000 euro
15:28
to take a smuggler from Turkey to the Greek islands.
288
928000
3416
để đưa 1 kẻ buôn lâu từ Thổ Nhĩ Kì sang các đảo ở Hy Lạp.
15:31
It costs 200 euros to take a budget airline from Bodrum to Frankfurt.
289
931440
5456
Nó có giá 200 € để có 1 chuyến bay giá rẻ từ Bodrum đến Franfurt.
15:36
If we allowed refugees to do that, it would have major advantages.
290
936920
3776
Nếu chúng ta cho phép người tị nạn làm điều đó, nó sẽ có lợi thế lớn.
15:40
It would save lives,
291
940720
1280
Nó sẽ cứu mạng sống
15:42
it would undercut the entire market for smugglers,
292
942760
3936
nó sẽ cắt giảm toàn bộ thị trường buôn lậu,
15:46
and it would remove the chaos we see from Europe's front line
293
946720
3336
và nó sẽ loại bỏ sự hỗn loạn chúng ta nhìn thấy từ phía châu Âu
15:50
in areas like the Greek islands.
294
950080
2056
trong các khu vực như các hòn đảo Hy Lạp.
15:52
It's politics that prevents us doing that rather than a rational solution.
295
952160
4240
Đó là chính trị đã ngăn cản chúng ta làm điều đó thay vì một giải pháp hợp lý.
15:56
And this is an idea that has been applied.
296
956880
2336
Và đây là một ý tưởng mà đã được áp dụng.
15:59
Brazil has adopted a pioneering approach
297
959240
2656
Brazil đã thông qua 1 cách tiếp cận tiên phong
16:01
where over 2,000 Syrians have been able to get humanitarian visas,
298
961920
4296
nơi hơn 2.000 người Syria đã có thể lấy được thị thực nhân đạo,
16:06
enter Brazil, and claim refugee status on arrival in Brazil.
299
966240
4376
đến Brazil, và nhận tình trạng tị nạn khi đến Brazil.
16:10
And in that scheme, every Syrian who has gone through it
300
970640
2896
Và trong chương trình đó, mỗi người Syria đã trải qua nó
16:13
has received refugee status and been recognized as a genuine refugee.
301
973560
3960
đã nhận được tình trạng tị nạn và được công nhận là một người tị nạn chính thức.
16:18
There is a historical precedent for it as well.
302
978160
2240
Cũng có một tiền lệ lịch sử cho nó.
16:20
Between 1922 and 1942,
303
980920
3336
Giữa năm 1922 và 1942,
16:24
these Nansen passports were used as travel documents
304
984280
3776
các hộ chiếu Nansen được sử dụng như tài liệu du lịch
16:28
to allow 450,000 Assyrians, Turks and Chechens
305
988080
5536
cho phép 450.000 người Assyria, Thổ Nhĩ Kỳ và Chechnya
16:33
to travel across Europe
306
993640
1496
để đi khắp châu Âu
16:35
and claim refugee status elsewhere in Europe.
307
995160
2760
và yêu cầu tị nạn ở những nơi khác ở châu Âu.
16:38
And the Nansen International Refugee Office
308
998520
2736
Và Văn phòng tị nạn quốc tế Nansen
16:41
received the Nobel Peace Prize
309
1001280
1856
đã nhận giải Nobel Hòa bình
16:43
in recognition of this being a viable strategy.
310
1003160
2960
công nhận đây là một chiến lược khả thi.
16:47
So all four of these ideas that I've presented you
311
1007000
3216
Vậy, tất cả bốn ý tưởng mà tôi đã trình bày cho các bạn
16:50
are ways in which we can expand Amira's choice set.
312
1010240
3320
là cách mà chúng ta có thể mở rộng các lựa chọn của Amira.
16:53
They're ways in which we can have greater choice for refugees
313
1013920
3256
Chúng là cách mà chúng ta có thể đưa nhiều lựa chọn tốt hơn cho người tị nạn
16:57
beyond those basic, impossible three options
314
1017200
3816
ngoài những thứ cơ bản, ba sự tuy chọn không khả thi
17:01
I explained to you
315
1021040
1216
tôi giải thích cho bạn
17:02
and still leave others better off.
316
1022280
2080
và vẫn còn để lại những thứ khác tốt hơn
17:04
In conclusion, we really need a new vision,
317
1024960
3376
Tóm lại, chúng ta thực sự cần một cái nhìn mới,
17:08
a vision that enlarges the choices of refugees
318
1028360
2776
một cái nhìn đó phóng to những lựa chọn của những người tị nạn
17:11
but recognizes that they don't have to be a burden.
319
1031160
2536
nhưng nhận ra rằng họ không buộc phải là một gánh nặng.
17:13
There's nothing inevitable about refugees being a cost.
320
1033720
3455
Không có gì chắc chắn rằng người tị nạn là một chi phí.
17:17
Yes, they are a humanitarian responsibility,
321
1037200
3255
Vâng, họ là một trách nhiệm nhân đạo,
17:20
but they're human beings with skills, talents, aspirations,
322
1040480
3616
nhưng họ là con người với những kỹ năng, tài năng, nguyện vọng,
17:24
with the ability to make contributions -- if we let them.
323
1044119
2681
với khả năng xây dựng những sự đóng góp - nếu chúng ta cho phép họ.
17:28
In the new world,
324
1048520
1240
Ở thế giới mới,
17:30
migration is not going to go away.
325
1050319
2257
di cư sẽ không phải đi xa.
17:32
What we've seen in Europe will be with us for many years.
326
1052599
2977
Những gì chúng ta thấy ở châu Âu sẽ ở với chúng ta trong nhiều năm.
17:35
People will continue to travel,
327
1055599
1816
Mọi người sẽ tiếp tục đến
17:37
they'll continue to be displaced,
328
1057440
1856
họ sẽ tiếp tục được di dời,
17:39
and we need to find rational, realistic ways of managing this --
329
1059319
3497
và chúng ta cần phải tìm thấy cách hợp lý, thực tế để quản lý nó
17:42
not based on the old logics of humanitarian assistance,
330
1062840
3016
không dựa trên logic cũ của hỗ trợ nhân đạo,
17:45
not based on logics of charity,
331
1065880
2096
không dựa trên logic của tổ chức từ thiện,
17:48
but building on the opportunities
332
1068000
1616
mà xây dựng những cơ hội
17:49
offered by globalization, markets and mobility.
333
1069640
3376
được cung cấp bởi sự toàn cầu hóa, thị trường và tính di động.
Tôi muốn kêu gọi các bạn thức tỉnh và thúc giục các chính trị gia của chúng ta
17:53
I'd urge you all to wake up and urge our politicians
334
1073040
3416
17:56
to wake up to this challenge.
335
1076480
1856
thức tỉnh với thách thức này.
17:58
Thank you very much.
336
1078360
1256
Cám ơn rất nhiều
17:59
(Applause)
337
1079640
8884
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7