Do kids think of sperm donors as family? | Veerle Provoost

82,998 views ・ 2017-01-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khanh Linh Nguyen Reviewer: Cong Nguyen
00:12
What is a parent?
0
12842
2162
"Cha mẹ" là gì?
00:15
What is a parent?
1
15999
1607
"Cha mẹ" là gì?
Đây không phải là một câu hỏi dễ trả lời.
00:19
It's not an easy question.
2
19043
2108
00:21
Today we have adoption,
3
21630
2374
Ngày nay, chúng ta có nhà nhận con nuôi,
cha mẹ kế,
00:24
stepfamilies,
4
24028
1576
00:25
surrogate mothers.
5
25628
1457
những bà mẹ thay thế (sinh hộ).
00:27
Many parents face tough questions
6
27846
2413
Rất nhiều cha mẹ phải đối mặt với những câu hỏi khó
00:31
and tough decisions.
7
31151
1529
và những quyết định khó.
00:33
Shall we tell our child about the sperm donation?
8
33888
3253
Có nên nói với con chúng ta về việc hiến tinh trùng?
Nếu có, thì khi nào nên nói?
00:39
If so, when?
9
39322
1375
Nên dùng từ ngữ như thế nào cho phù hợp?
00:41
What words to use?
10
41176
1600
00:43
Sperm donors are often referred to as "biological fathers,"
11
43522
5861
Những người tài trợ tinh trùng thường được cho là "cha đẻ",
nhưng chúng ta có nên dùng từ "cha" không?
00:49
but should we really be using the word "father?"
12
49407
2999
Với tư cách là một nhà triết học và một nhà xã hội học,
00:53
As a philosopher and social scientist,
13
53843
2405
tôi đã dành nhiều thời gian với những câu hỏi về khái niệm "làm cha mẹ".
00:56
I have been studying these questions about the concept of parenthood.
14
56272
4222
Ngày hôm nay, tôi sẽ kể cho các bạn những gì tôi học được
01:01
But today, I will talk to you about what I learned
15
61088
3028
sau khi nói chuyện với các bậc cha mẹ và trẻ con.
01:04
from talking to parents and children.
16
64140
2140
Tôi sẽ cho các bạn thấy rằng
01:07
I will show you that they know what matters most in a family,
17
67377
4354
họ biết điều gì quan trọng nhất ở trong một gia đình,
01:11
even though their family looks a little different.
18
71755
2531
dù rằng gia đình của họ hơi khác biệt một chút.
Tôi sẽ cho các bạn thấy sự sáng tạo trong cách họ trả lời những câu hỏi này.
01:15
I will show you their creative ways of dealing with tough questions.
19
75133
5001
Nhưng tôi cũng sẽ cho các bạn thấy những mối lo của các bậc cha mẹ.
01:21
But I will also show you the parents' uncertainties.
20
81287
3750
Chúng tôi phỏng vấn các cặp đôi
01:27
We interviewed couples
21
87284
1531
01:28
who received fertility treatment at Ghent University Hospital,
22
88839
3402
đã nhận được điều trị vô sinh ở Bệnh Viện Đại Học Ghent,
sử dụng tinh trùng từ các nhà tài trợ tinh trùng.
01:33
using sperm from a donor.
23
93075
1739
Trên dòng thời gian điều trị này,
01:35
In this treatment timeline,
24
95183
1567
01:36
you can see two points at which we conducted interviews.
25
96774
3292
các bạn có thể nhìn thấy hai điểm chúng tôi thực hiện phỏng vấn.
01:40
We included heterosexual couples,
26
100994
2433
Chúng tôi phỏng vấn các đôi khác giới
mà người đàn ông, vì một lí do nào đó, không có tinh trùng tốt,
01:44
where the man for some reason did not have good-quality sperm,
27
104055
3872
01:48
and lesbian couples who obviously needed to find sperm elsewhere.
28
108435
5118
và những cặp đồng tính nữ,
và tất nhiên họ cần tinh trùng từ người khác.
01:54
We also included children.
29
114996
2198
Chúng tôi cũng phỏng vấn trẻ con.
01:58
I wanted to know
30
118878
1483
Tôi muốn biết những đứa trẻ đó
02:00
how those children define concepts like parenthood and family.
31
120385
4633
định nghĩa các khái niệm về cha mẹ và gia đình như thế nào.
Và đó chính là những gì tôi đã hỏi chúng,
02:06
In fact, that is what I asked them,
32
126150
2801
tất nhiên không dùng những từ ngữ ấy.
02:10
only not in that way.
33
130259
1439
02:13
I drew an apple tree instead.
34
133437
2659
Tôi đã vẽ một cây táo.
Bằng cách này, tôi có thể hỏi những câu hỏi trừu tượng,
02:17
This way, I could ask abstract, philosophical questions
35
137056
3347
02:20
in a way that did not make them run off.
36
140427
3273
mà không khiến lũ trẻ bỏ chạy.
02:25
So as you can see,
37
145332
1652
Như các bạn thấy, cây táo này không có gì cả.
02:27
the apple tree is empty.
38
147008
1542
02:29
And that illustrates my research approach.
39
149630
2613
Và nó minh hoạ cách nghiên cứu của tôi.
02:32
By designing techniques like this,
40
152659
2283
Bằng cách thiết kế những kĩ thuật như vậy,
02:34
I can bring as little meaning and content as possible to the interview,
41
154966
4773
tôi có thể gỉảm tối đa bất kì ý nghĩa hay bối cảnh nào trong cuộc phỏng vấn,
02:40
because I want to hear that from them.
42
160533
2018
bởi vì tôi muốn biết cách nhìn nhận của những đứa trẻ này.
02:44
I asked them:
43
164362
1332
Tôi hỏi các em:
02:46
What would your family look like if it were an apple tree?
44
166738
3090
Gia đình em sẽ trông như thế nào nếu như nó là một cây táo?
02:50
And they could take a paper apple for everyone who, in their view,
45
170739
3750
Và lũ trẻ sẽ lấy những quả táo bằng giấy, tượng trưng cho những người,
mà chúng cho là thành viên trong gia đình.
02:54
was a member of the family,
46
174513
1607
Rồi chúng sẽ viết tên lên quả táo và treo lên cái cây.
02:56
write a name on it and hang it wherever they wanted.
47
176144
3174
02:59
And I would ask questions.
48
179342
1570
Rồi tôi sẽ bắt đầu hỏi.
Hầu hết lũ trẻ đều bắt đầu với một bậc cha mẹ hoặc anh chị em.
03:02
Most children started with a parent or a sibling.
49
182153
3125
03:05
One started with "Boxer,"
50
185806
2164
Một đứa bắt đầu với "Boxer"
03:08
the dead dog of his grandparents.
51
188667
2508
con chó già đã chết của ông bà.
03:11
At this point, none of the children started mentioning the donor.
52
191830
3858
Lúc này, chưa có ai nhắc đến nhà tài trợ tinh trùng.
03:16
So, I asked them about their birth story.
53
196465
4338
Vậy nên tôi hỏi lũ trẻ về cách chúng được sinh ra.
Tôi nói, "Trước khi em được sinh ra,
03:21
I said, "Before you were born,
54
201161
2022
03:23
it was just your mom and dad,
55
203207
2363
chỉ có mỗi cha mẹ em thôi,
03:25
or mom and mommy.
56
205594
1278
hoặc có mỗi hai mẹ của em thôi.
03:27
Can you tell me how you came into the family?"
57
207421
3057
Vậy em cho cô biết, làm sao em trở thành một phần của gia đình?
Rồi lũ trẻ sẽ giải thích.
03:31
And they explained.
58
211282
1439
03:33
One said,
59
213602
1206
Một đứa nói rằng,
03:35
"My parents did not have good seeds,
60
215691
2473
"Cha mẹ em không có hạt giống tốt,
03:38
but there are friendly men out there who have spare seeds.
61
218865
4022
nhưng có những người đàn ông khác có thừa những hạt giống tốt.
03:43
They bring them to the hospital,
62
223386
1750
Họ đem những hạt đó đến bệnh viện,
rồi thả chúng vào một cái hũ to.
03:45
and they put them in a big jar.
63
225160
2214
Mẹ em đến bệnh viện,
03:48
My mommy went there,
64
228249
1237
03:49
and she took two from the jar,
65
229510
2571
rồi lấy ra hai hạt giống,
03:52
one for me and one for my sister.
66
232786
2138
một hạt cho em và một hạt cho em gái của em.
03:55
She put the seeds in her belly --
67
235725
2049
Mẹ em cho hạt giống ấy vào trong bụng --
bằng cách nào đó --
03:58
somehow --
68
238161
1192
04:00
and her belly grew really big,
69
240236
2307
rồi bụng của mẹ em to lên,
04:02
and there I was."
70
242567
1252
và thế là em được sinh ra".
04:05
Hmm.
71
245289
1150
Hmm.
Sau khi chúng nhắc đến người tài trợ tinh trùng,
04:08
So only when they started mentioning the donor,
72
248123
4068
tôi bắt đầu hỏi về người ấy, sử dụng những từ ngữ lũ trẻ đã dùng.
04:12
I asked questions about him, using their own words.
73
252215
3225
04:15
I said,
74
255926
1399
Tôi nói,
04:17
"If this would be an apple for the friendly man with the seeds,
75
257349
4466
"Nếu như người đàn ông ấy là một quả táo,
04:21
what would you do with it?"
76
261839
1333
em sẽ làm gì với quả táo ấy?"
Và một cậu bé tự lẩm nhẩm suy nghĩ,
04:24
And one boy was thinking out loud,
77
264069
2358
04:26
holding the apple.
78
266451
1368
tay cầm quả táo.
04:27
And he said,
79
267843
1245
Cậu bé ấy nói,
04:29
"I won't put this one up there with the others.
80
269890
2694
"Em sẽ không để quả táo này cùng với những quả khác.
Bởi vì ông ấy không phải gia đình của em.
04:33
He's not part of my family.
81
273239
1893
Nhưng em cũng sẽ không đặt ông ấy xuống đất.
04:36
But I will not put him on the ground.
82
276191
2194
04:38
That's too cold and too hard.
83
278409
1910
Như thế lạnh lùng quá.
Em nghĩ ông ấy nên được đặt ở thân cây,
04:41
I think he should be in the trunk,
84
281024
2301
bởi vì ông ấy đã biến gia đình em thành hiện thực.
04:44
because he made my family possible.
85
284207
2343
Nếu như ông ấy không cho các hạt giống,
04:47
If he would not have done this,
86
287264
1954
04:49
that would really be sad because my family would not be here,
87
289242
3958
mọi thứ sẽ thật buồn bởi vì gia đình em sẽ không có ở đây,
04:53
and I would not be here."
88
293224
1596
và em cũng sẽ không ở đây."
04:57
So also, parents constructed family tales --
89
297845
3528
Và các bậc cha mẹ cũng dựng nên những câu truyện --
05:01
tales to tell their children.
90
301397
1757
những truyện cổ tích để kể cho con cái.
05:04
One couple explained their insemination
91
304660
3127
Một cặp đôi giải thích cách họ thụ tinh
05:07
by taking their children to a farm
92
307811
2523
bằng cách đưa con đến trang trại
05:11
to watch a vet inseminate cows.
93
311291
2561
cho chúng xem cách bác sĩ thú y thụ tinh cho bò.
05:15
And why not?
94
315656
1371
Tại sao không chứ?
Đó là cách họ giải thích;
05:17
It's their way of explaining;
95
317051
2440
05:19
their do-it-yourself with family narratives.
96
319515
3026
cách họ tự tạo ra những câu chuyện về gia đình.
05:22
DIY.
97
322981
1180
Tự làm thôi.
05:24
And we had another couple who made books --
98
324533
2368
Có một cặp đôi khác viết sách --
05:26
a book for each child.
99
326925
1455
cho mỗi đứa con một cuốn.
05:28
They were really works of art
100
328752
1522
Những tác phẩm nghệ thuật
05:30
containing their thoughts and feelings throughout the treatment.
101
330298
3476
chứa đựng những suy nghĩ và cảm xúc trong quá trình điều trị.
Thậm chí họ còn để vé gửi xe ở bệnh viện trong đấy.
05:34
They even had the hospital parking tickets in there.
102
334192
2614
05:37
So it is DIY:
103
337553
1621
Vậy các phụ huynh đều tự làm:
tự tìm cách, dùng từ ngữ và hình ảnh
05:39
finding ways, words and images
104
339198
2382
05:41
to tell your family story to your child.
105
341604
2750
để kể cho con cái những câu chuyện của gia đình.
05:45
And these stories were highly diverse,
106
345717
2815
Và những câu chuyện này rất khác nhau,
05:48
but they all had one thing in common:
107
348940
2936
nhưng tất cả đều có một điểm chung:
05:53
it was a tale of longing for a child
108
353913
3221
đều nói về mong muốn có một đứa trẻ
05:57
and a quest for that child.
109
357885
1678
và cuộc thám hiểm để có được đứa trẻ.
06:00
It was about how special and how deeply loved their child was.
110
360370
5067
Nó đều nói rằng đứa trẻ ấy đặc biệt, và được yêu thương nhiều như thế nào.
Và những nghiên cứu hiện nay cho thấy những đứa trẻ này lớn lên bình thường.
06:07
And research so far shows that these children are doing fine.
111
367142
4648
06:11
They do not have more problems than other kids.
112
371814
2594
Chúng không có nhiều vấn đề hơn những đứa trẻ khác.
06:14
Yet, these parents also wanted to justify their decisions
113
374854
4421
Nhưng các bậc cha mẹ vẫn muốn giải thích quyết định của họ
thông qua những câu chuyện họ kể.
06:19
through the tales they tell.
114
379299
1662
06:21
They hoped that their children would understand their reasons
115
381505
3134
Họ mong rằng con của họ hiểu được lí do
06:24
for making the family in this way.
116
384663
1835
họ quyết định có một gia đình như vậy.
06:27
Underlying was a fear that their children might disapprove
117
387865
3954
Cơ bản là vì niềm lo sợ con cái của họ không đồng tình
06:31
and would reject the non-genetic parent.
118
391843
2242
và sẽ không chấp nhận người cha/mẹ không chung di truyền.
06:34
And that fear is understandable,
119
394511
2620
Và mối lo này có thể hiểu được,
bởi vì chúng ta sống trong một xã hội
06:37
because we live in a very heteronormative
120
397155
3041
vô cùng chuộng quan hệ khác giới và quan trọng hoá di truyền --
06:40
and geneticized society --
121
400220
1738
06:42
a world that still believes
122
402438
1492
một thế giới vẫn tin rằng
06:43
that true families consist of one mom, one dad
123
403954
4152
một gia đình thực sự có một mẹ, một cha
và những đứa con đẻ của họ.
06:48
and their genetically related children.
124
408130
2337
06:51
Well.
125
411738
1155
Vậy.
Tôi muốn kể cho các bạn về một cậu thanh niên.
06:54
I want to tell you about a teenage boy.
126
414165
3101
Cậu ta sinh ra nhờ được hiến tinh trùng, nhưng không trong nghiên cứu của tôi.
06:57
He was donor-conceived but not part of our study.
127
417290
2769
07:00
One day, he had an argument with his father,
128
420658
2618
Một ngày nọ, cậu cãi nhau với cha của mình,
07:03
and he yelled,
129
423300
1292
và cậu kêu lên,
07:05
"You're telling me what to do?
130
425305
2097
"Giờ ông còn bảo tôi phải làm gì nữa à?
07:07
You're not even my father!"
131
427426
1881
Ông có phải là cha của tôi đâu!"
07:11
That was exactly what the parents in our study feared.
132
431601
3382
Đó chính là những gì các bậc cha mẹ lo sợ.
07:15
Now, the boy soon felt sorry, and they made up.
133
435984
3229
Cậu thanh niên nhanh chóng cảm thấy có lỗi, rồi họ làm lành.
07:19
But it is the reaction of his father that is most interesting.
134
439629
3771
Nhưng phản ứng của người cha mới thật đáng ngạc nhiên.
Ông nói,
07:24
He said,
135
444169
1173
07:25
"This outburst had nothing to do with the lack of a genetic link.
136
445772
5362
"Bộc phát này không liên quan gì đến gen di truyền.
07:31
It was about puberty --
137
451765
2877
Nó là vì thằng bé đang dậy thì --
đang hay gây khó dễ.
07:35
being difficult.
138
455005
1441
07:36
It's what they do at that age.
139
456470
1763
Đó là những gì chúng hay làm ở tuổi này.
07:38
It will pass."
140
458792
1274
Nó sẽ hết thôi."
07:41
What this man shows us
141
461462
1856
Người cha này cho chúng ta thấy
07:43
is that when something goes wrong,
142
463342
2588
rằng nếu có gì không hay xảy ra,
chúng ta không nên ngay lập tức cho rằng
07:46
we should not immediately think
143
466564
1601
07:48
it is because the family is a little different.
144
468189
2407
đó là bởi vì gia đình hơi khác biệt.
07:51
These things happen in all families.
145
471330
3086
Những việc này xảy ra ở mọi gia đình.
07:55
And every now and then,
146
475936
1490
Thỉnh thoảng,
07:57
all parents may wonder:
147
477818
1677
mọi cha mẹ đều nghĩ:
08:00
Am I a good enough parent?
148
480412
2029
Ta có phải là một người cha/mẹ tốt?
Những bậc cha mẹ này cũng vậy.
08:03
These parents, too.
149
483164
1324
Trên hết, họ muốn những gì tốt nhất cho con cái của mình.
08:05
They, above all, wanted to do what's best for their child.
150
485099
4093
08:09
But they also sometimes wondered:
151
489748
1895
Nhưng họ cũng thỉnh thoảng nghĩ:
Ta có phải là một người cha/mẹ thực sự hay không?
08:12
Am I a real parent?
152
492034
1776
Và mối lo này của họ tồn tại trước khi họ trở thành một người cha/mẹ.
08:14
And their uncertainties were present long before they even were parents.
153
494288
3969
08:18
At the start of treatment,
154
498281
1432
Từ lúc bắt đầu của điều trị, khi họ gặp chuyên gia cố vấn,
08:19
when they first saw the counselor,
155
499737
1715
họ tập trung lắng nghe
08:22
they paid close attention to the counselor,
156
502146
2695
08:24
because they wanted to do it right.
157
504865
2007
bởi vì họ muốn thực hiện thật chính xác.
08:27
Even 10 years later,
158
507853
1478
Ngay cả 10 năm sau,
họ vẫn nhớ những lời khuyên họ nhận được.
08:30
they still remember the advice they were given.
159
510053
2619
08:36
So when they thought about the counselor
160
516981
2901
Và khi họ nhớ đến chuyên gia cố vấn
08:40
and the advice they were given,
161
520854
1799
và những lời khuyên bảo của họ,
08:42
we discussed that.
162
522677
1163
chúng tôi cùng nhau bàn luận.
08:43
And we saw one lesbian couple who said,
163
523864
3564
Và chúng tôi gặp một cặp đồng tính nữ.
08:48
"When our son asks us,
164
528627
1604
Họ kể rằng: "Khi con trai tôi hỏi, 'Con có bố không?'
08:50
'Do I have a dad?'
165
530255
2049
chúng tôi sẽ nói, 'không, con không có bố.'
08:53
we will say 'No, you do not have a dad.'
166
533482
2812
08:56
But we will say nothing more, not unless he asks,
167
536839
3068
Nhưng chúng tôi sẽ không nói gì hơn, trừ khi con hỏi,
09:00
because he might not be ready for that.
168
540287
2028
bởi vì con có thể chưa sẵn sàng để biết.
09:02
The counselor said so."
169
542339
1500
Chuyên gia cố vấn nói vậy."
09:05
Well.
170
545350
1170
Tôi không biết nữa. Cái này hơn khác
09:07
I don't know; that's quite different
171
547091
1902
so với cách chúng ta trả lời các câu hỏi của trẻ con.
09:09
from how we respond to children's questions.
172
549017
2693
09:12
Like, "Milk -- is that made in a factory?"
173
552473
2801
Ví dụ như, "Sữa được làm ở nhà máy ạ?"
09:15
We will say, "No, it comes from cows,"
174
555783
3162
Chúng ta sẽ trả lời, "Không, sữa được vắt từ bò,"
09:18
and we will talk about the farmer,
175
558969
1756
Rồi chúng ta sẽ nói về người nông dân,
09:20
and the way the milk ends up in the shop.
176
560749
2223
và cách sữa được đưa đến các cửa hàng để bán.
09:23
We will not say,
177
563806
1547
Chúng ta sẽ không trả lời, "Không sữa không làm từ nhà máy".
09:26
"No, milk is not made in a factory."
178
566102
3608
09:32
So something strange happened here,
179
572042
2430
Có gì đó hơi kì lạ ở đây,
09:34
and of course these children noticed that.
180
574496
2358
và tất nhiên lũ trẻ để ý được điều này.
09:37
One boy said,
181
577571
1285
Một cậu bé kể rằng,
"Em hỏi cha mẹ em rất nhiều câu hỏi, nhưng cha mẹ hay phản ứng kì lạ.
09:39
"I asked my parents loads of questions,
182
579445
2392
09:41
but they acted really weird.
183
581861
1809
09:44
So, you know, I have a friend at school, and she's made in the same way.
184
584788
3944
Em có một bạn ở trường, cũng được sinh ra như em.
09:49
When I have a question, I just go and ask her."
185
589241
3000
Thế nên nếu em có câu hỏi gì, em cứ hỏi bạn ý thôi."
09:53
Clever guy.
186
593760
1208
Thông minh phải không?
09:55
Problem solved.
187
595630
1297
Vấn đề được giải quyết.
09:57
But his parents did not notice,
188
597765
2584
Nhưng cha mẹ đứa bé không biết chuyện này,
10:00
and it certainly was not what they had in mind,
189
600875
2582
và chắc chắn đấy không phải những gì họ nghĩ có thể xảy ra,
10:03
nor what the counselor had in mind
190
603481
1934
các chuyên gia cố vấn cũng vậy
10:05
when they were saying how important it is to be an open-communication family.
191
605439
5197
khi họ nói về sự quan trọng về việc giao tiếp thoáng trong nhà.
10:12
And that's the strange thing about advice.
192
612462
2254
Và đó là một điều kì lạ ở những lời khuyên nhủ.
10:14
When we offer people pills, we gather evidence first.
193
614740
3296
Khi chúng ta đưa cho người khác thuốc, chúng ta tìm chứng cớ trước.
10:18
We do tests,
194
618536
1256
Chúng ta thử nghiệm, chúng ta tìm hiểu thêm.
10:19
we do follow-up studies.
195
619816
1301
10:21
We want to know, and rightly so, what this pill is doing
196
621141
3927
Chúng ta muốn biết tác dụng của loại thuốc này
10:25
and how it affects people's lives.
197
625092
2496
và nó có thể ảnh hưởng gì đến cuộc sống của con người.
10:28
And advice?
198
628035
1321
Và khuyên nhủ thì sao?
Chỉ khuyên nhủ thôi không đủ,
10:30
It is not enough for advice,
199
630748
1846
10:32
or for professionals to give advice that is theoretically sound,
200
632618
4823
ngay cả nếu như chuyên gia khuyên bằng những từ ngữ chuyên môn,
10:37
or well-meant.
201
637465
1301
hay nói thật tận tình.
10:39
It should be advice that there is evidence for --
202
639447
3381
Khuyên nhủ phải có chứng cớ --
10:42
evidence that it actually improves patients' lives.
203
642852
3901
chứng minh rằng nó có thể cải tiến cuộc sống con người.
Vậy nên cái nhà triết học trong tôi muốn nói cho các bạn một nghịch lý:
10:48
So the philosopher in me would now like to offer you a paradox:
204
648174
4563
10:54
I advise you to stop following advice.
205
654308
4084
Tôi khuyên các bạn nên ngừng nghe những lời khuyên.
10:59
But, yes.
206
659897
1392
Đúng vậy.
11:02
(Applause)
207
662221
2917
Tôi sẽ không kết thúc bài thuyết trình với những gì tồi tệ đã xảy ra;
11:06
I will not end here with what went wrong;
208
666591
2563
11:09
I would not be doing justice to the warmth we found in those families.
209
669178
4236
tôi muốn nhắc đến tình yêu thương trong những gia đình này.
11:14
Remember the books and the trip to the farmer?
210
674931
2630
Các bạn còn nhớ những quyển sách và chuyến đi tới trang trại chứ?
11:17
When parents do things that work for them,
211
677585
3614
Khi cha mẹ làm những gì họ cho là đúng,
11:21
they do brilliant things.
212
681572
1573
họ có thể làm được những điều tuyệt vời.
Tôi muốn các bạn nhớ rằng, là một thành viên trong gia đình,
11:24
What I want you to remember as members of families,
213
684391
3643
bất kể gia đình đó khác biệt như thế nào,
11:28
in no matter what form or shape,
214
688058
2491
11:30
is that what families need are warm relationships.
215
690930
5347
mọi gia đình đều cần một tình yêu thương lớn lao.
11:37
And we do not need to be professionals to create those.
216
697409
3461
Và chúng ta không cần phải là chuyên gia để tạo ra yêu thương.
11:41
Most of us do just fine,
217
701644
2302
Chúng ta đều làm được.
11:44
although it may be hard work,
218
704986
1709
Có thể nó khó thực hiện,
và có những lúc, chúng ta cần một vài lời khuyên.
11:47
and from time to time, we can do with some advice.
219
707038
2870
Trong trường hợp ấy,
11:51
In that case,
220
711209
1271
11:52
bear in mind three things.
221
712504
2023
hãy nghĩ đến ba thứ này.
11:55
Work with advice that works for your family.
222
715760
3287
Chọn lọc các lời khuyên có thể thực hiện được trong gia đình của bạn.
Bạn mới là chuyên gia, bởi vì đó là gia đình của bạn.
12:00
Remember -- you're the expert, because you live your family life.
223
720008
5478
12:06
And finally,
224
726681
1284
Và cuối cùng, tin vào khả năng và sự sáng tạo của mình,
12:08
believe in your abilities and your creativity,
225
728478
3990
bời vì bạn có thể tự làm được.
12:13
because you can do it yourself.
226
733027
3345
12:17
Thank you.
227
737259
1154
Cảm ơn.
12:18
(Applause)
228
738437
6478
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7