Rives: A mockingbird remix of TED2006

Rivers phối âm TED2006

181,246 views ・ 2007-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Pham Reviewer: Duc Nguyen
00:26
Mockingbirds are badass.
0
26000
2000
Chim nhại đúng thật là cừ khôi.
00:28
(Laughter)
1
28000
1000
(Tiếng cười)
00:29
They are.
2
29000
2000
Đúng vậy.
00:31
Mockingbirds -- that's Mimus polyglottos --
3
31000
2000
Chim nhại -- giống chim nhại ở phương Bắc
00:33
are the emcees of the animal kingdom.
4
33000
2000
là vua của thế giới loài vật.
00:35
They listen and mimic and remix what they like.
5
35000
2000
Chúng lắng nghe và bắt chước và phối âm lại những gì mà chúng thích
00:37
They rock the mic outside my window every morning.
6
37000
2000
Nó gào lên ngoài cửa sổ mỗi buổi sáng
00:39
I can hear them sing the sounds of the car alarms
7
39000
3000
Tôi có thể nghe thấy chúng hát lại âm thanh của tiếng còi xe
00:42
like they were songs of spring.
8
42000
2000
như đó là bài hát mừng xuân.
00:44
I mean, if you can talk it, a mockingbird can squawk it.
9
44000
2000
Ý tôi là nếu các bạn có thể nói được cái gì thì chim nhại có thể kêu lên được cái đó.
00:46
So check it, I'm gonna to catch mockingbirds.
10
46000
2000
Hãy thử kiếm tra thử xem, tôi sẽ đi bắt chim nhại.
00:48
I'm going to trap mockingbirds all across the nation
11
48000
3000
Tôi sẽ bẫy chúng ở khắp cả nước
00:51
and put them gently into mason jars like mockingbird Molotov cocktails.
12
51000
3000
và nhẹ nhàng đăt chúng vào hũ mật ong giống như những cốc cocktail Molotov chim nhại.
00:54
(Laughter)
13
54000
1000
(Tiếng cười)
00:55
Yeah. And as I drive through a neighborhood,
14
55000
2000
Và khi tôi lái xe qua một vùng lân cận,
00:57
say, where people got-a-lotta, I'll take a mockingbird I caught
15
57000
3000
nơi người ta bắt được rất nhiều, tôi sẽ lấy một con chim nhại mà tôi đã bắt được
01:00
in a neighborhood where folks ain't got nada and just let it go, you know.
16
60000
3000
tại một khu vực lân cận nơi mà hàng xóm không bắt con nào và thả nó đi.
01:03
Up goes the bird, out come the words, "Juanito, Juanito,
17
63000
3000
Nó bay lên, kêu lên những từ như, "Juanito, Juanito,
01:06
vente a comer mi hijo!"
18
66000
2000
viente a comer mi hijo"!
01:08
Oh, I'm going to be the Johnny Appleseed of sound.
19
68000
3000
Ô, tôi sắp nhại lại tiếng của Johnny Appleseed.
01:11
(Laughter)
20
71000
1000
(Tiếng cười)
01:12
Cruising random city streets, rocking a drop-top Cadillac
21
72000
3000
Dạo quanh qua những con phố, ca vang trên nóc xe Cadillac
01:15
with a big backseat, packing like 13 brown paper Walmart bags
22
75000
3000
với ghế sau to, xếp 13 bao giấy màu nâu Walmart
01:18
full of loaded mockingbirds, and I'll get everybody.
23
78000
3000
chất đầy chim nhại và tôi sẽ biết được câu chuyện của mọi người.
01:21
(Laughter)
24
81000
1000
(Tiếng cười)
01:22
I'll get the nitwit on the network news saying,
25
82000
2000
Tôi sẽ biết một gã khờ trến mạng tin tức nói là
01:24
"We'll be back in a moment with more on the crisis."
26
84000
2000
"Chúng tôi sẽ trở lại trong chốc lát với nhiều căng thẳng hơn"
01:26
I'll get some asshole at a watering hole asking what brand the ice is.
27
86000
2000
Tôi sẽ biết vài tên khốn ở vũng nước đã hỏi nước đá hiệu gì
01:28
I'll get that lady at the laundromat who always seems to know what being nice is.
28
88000
3000
Tôi sẽ biết được một quý bà tại hiệu giặt ủi người mà dường như luôn biết được rằng thế nào là tử tế.
01:31
I'll get your postman making dinner plans.
29
91000
3000
Tôi sẽ biết được nhân viên bưu chính lên kế hoạch ăn tối.
01:34
I'll get the last time you lied.
30
94000
2000
Tôi sẽ biết lần cuối bạn nói dối.
01:36
I'll get, "Baby, just give me the frickin' TV guide."
31
96000
2000
Tôi sẽ biết được, "Em yêu, đưa anh cái hướng dẫn TV chết tiệt"
01:38
I'll get a lonely, little sentence with real error in it,
32
98000
2000
Tôi sẽ biết được một câu nói ngắn gọn, đơn độc với một lỗi cú pháp
01:40
"Yeah, I guess I could come inside, but only for a minute."
33
100000
2000
"Vâng, tôi đoán tôi có thể đi vào, nhưng chỉ trong một phút"
01:42
(Laughter)
34
102000
1000
(Tiếng cười)
01:43
I'll get an ESL class in Chinatown learning "It's Raining, It's Pouring."
35
103000
4000
Tôi dự một lớp tiếng Anh ở phố Tàu, "Trời Mưa, Mưa như trút nước"
01:47
I'll put a mockingbird on a late-night train just to get an old man snoring.
36
107000
3000
Tôi sẽ đặt một con chim nhại trên chuyến tàu đêm chỉ để thu âm tiếng ngáy của một ông già.
01:50
I'll get your ex-lover telling someone else, "Good morning."
37
110000
3000
Tôi sẽ biết người tình cũ của bạn nói với ai đó, "Chào buổi sáng"
01:53
I'll get everyone's good mornings.
38
113000
2000
Tôi sẽ nghe được tiếng chào buổi sáng của mọi người.
01:55
I don't care how you make 'em.
39
115000
2000
Tôi không quan tâm bạn chào bằng tiếng nào.
01:57
Aloha. Konichiwa. Shalom. Ah-Salam Alaikum.
40
117000
3000
Aloha. Konichiwa. Shalom. Ah-Salam Alaikum.
02:00
Everybody means everybody, means everybody here.
41
120000
2000
Mọi người là mọi người, mọi người ở đây.
02:02
And so maybe I'll build a gilded cage.
42
122000
2000
Có lẽ tôi sẽ làm một cái lồng mạ vàng.
02:04
I'll line the bottom with old notebook pages.
43
124000
2000
Tôi viền đáy với giấy tập cũ
02:06
Inside it, I will place a mockingbird for --
44
126000
3000
Bên trong, tôi đặt một con chim nhại dùng để --
02:09
short explanation, hippie parents.
45
129000
2000
giải thích ngắn gọn là, cha mẹ lập dị
02:11
(Laughter)
46
131000
1000
(Tiếng cười)
02:12
What does a violin have to do with technology?
47
132000
3000
Một cây vỹ cầm liên quan gì đến công nghệ?
02:15
Where in the world is this world heading?
48
135000
2000
Thế giới này đi về đâu?
02:17
On one end, gold bars --
49
137000
3000
Tại một đầu, là các thanh vàng --
02:20
on the other, an entire planet.
50
140000
2000
tại đầu kia là toàn bộ hành tinh
02:22
We are 12 billion light years from the edge.
51
142000
3000
Chúng ta cách xa rìa 12 tỷ năm ánh sáng.
02:25
That's a guess.
52
145000
1000
Chỉ là ước đoán.
02:26
Space is length and breadth continued indefinitely,
53
146000
3000
Không gian dài và rộng liên tục vô định,
02:29
but you cannot buy a ticket to travel commercially to space in America
54
149000
3000
nhưng các bạn không thể mua vé để đi du lịch thương mại tới không gian ở Mỹ
02:32
because countries are beginning to eat like us, live like us and die like us.
55
152000
3000
bởi vì các quốc gia bắt đầu ăn giống như chúng ta, sống như chúng ta và chết như chúng ta.
02:35
You might wanna avert your gaze, because that
56
155000
2000
Có lẽ các bạn muốn thay đổi cái nhìn chăm chú, bởi vì
02:37
is a newt about to regenerate its limb,
57
157000
3000
đó là một con sa giông sắp tái sinh chi của nó,
02:40
and shaking hands spreads more germs than kissing.
58
160000
3000
và những cái bắt tay dễ lây lan mầm bệnh hơn là hôn.
02:43
There's about 10 million phage per job.
59
163000
2000
Có khoảng 10 triệu thể thực khuấn trung bình một công việc.
02:45
It's a very strange world inside a nanotube.
60
165000
3000
Và bên trong một chiếc ống nano là một thế giới rất lạ.
02:48
Women can talk; black men ski; white men build strong buildings;
61
168000
4000
Phụ nữ có thể nói chuyện, người da đen thì trượt tuyết, người da trắng xây những căn nhà kiên cố,
02:52
we build strong suns.
62
172000
2000
chúng ta xây dựng mặt trời vững mạnh.
02:54
The surface of the Earth is absolutely riddled with holes,
63
174000
3000
Bề mặt trái đất rõ ràng đã bị thủng lỗ,
02:57
and here we are, right in the middle.
64
177000
4000
và chúng ta đang ở đây, ngay chính giữa.
03:01
(Laughter)
65
181000
1000
(Tiếng cười)
03:02
It is the voice of life that calls us to come and learn.
66
182000
3000
Chính âm thanh của sự sống đã kêu gọi chúng ta đến và học hỏi.
03:05
When all the little mockingbirds fly away,
67
185000
2000
Khi tất cả các con chim nhại bé nhỏ bay đi,
03:07
they're going to sound like the last four days.
68
187000
3000
chúng sẽ không kêu giống như bốn ngày vừa qua.
03:10
I will get uptown gurus, downtown teachers,
69
190000
3000
Và khi tôi nghe được tất cả các cố vấn làng trên, các giáo viên xóm dưới,
03:13
broke-ass artists and dealers, and Filipino preachers, leaf blowers,
70
193000
3000
các họa sỹ và các nhà buôn bán thua lỗ, nhà thuyết giáo người Philippine, người thổi kèn lá
03:16
bartenders, boob-job doctors, hooligans, garbage men,
71
196000
2000
người pha chế rượu, bác sỹ khoa ngực, kẻ nổi loạn, người đổ rác,
03:18
your local Congressmen in the spotlight, guys in the overhead helicopters.
72
198000
2000
một đại biểu quốc hội ở địa phương đang được mọi người chú ý, những gã ở trên trực thăng bay trên đầu.
03:20
Everybody gets heard.
73
200000
2000
Mọi người đều bị nghe thấy.
03:22
Everybody gets this one, honest mockingbird as a witness.
74
202000
4000
Mọi người xem con chim nhại trung thực này như một nhân chứng.
03:26
And I'm on this.
75
206000
2000
Và tôi đang làm điều đó.
03:28
I'm on this 'til the whole thing spreads,
76
208000
2000
Tôi sẽ làm cho đến khi mọi thứ lan rộng ra,
03:30
with chat rooms and copycats and moms maybe tucking kids into bed
77
210000
2000
với các phòng tán gẫu và những kẻ bắt chước và những bà mẹ vuốt ve những đứa trẻ ngủ
03:32
singing, "Hush, little baby, don't say a word.
78
212000
3000
và hát, "Im lặng, đứa con bé bỏng, không nói chuyện nữa,
03:35
Wait for the man with the mockingbird."
79
215000
3000
hãy chờ người đàn ông có con chim nhại tới."
03:38
(Laughter)
80
218000
1000
(Tiếng cười)
03:39
Yeah. And then come the news crews, and
81
219000
2000
Và rồi tiếp đến là một đoàn thông tấn xã, và
03:41
the man-in-the-street interviews, and the letters to the editor.
82
221000
2000
các cuộc phỏng vấn người đi đường, các lá thư cho nhà biên tập.
03:43
Everybody asking, just who is responsible for this citywide,
83
223000
3000
Mọi người sẽ hỏi ai chịu trách nhiệm cho những âm thanh
03:46
nationwide mockingbird cacophony, and somebody finally is going to tip
84
226000
3000
khắp thành phố, cả nước của những con chim nhại này và cuối cùng thì ai đó cũng sẽ mách về
03:49
the City Council of Monterey, California off to me,
85
229000
3000
Hội đồng Thành phố Monterey, California cho tôi,
03:52
and they'll offer me a key to the city.
86
232000
2000
và họ sẽ trao cho tôi chìa khóa bước vào thành phố này.
03:54
A gold-plated, oversized key to the city
87
234000
2000
Một chiếc chìa khóa mạ vàng, ngoại cỡ để mở cửa thành phố
03:56
and that is all I need, 'cause if I get that, I can unlock the air.
88
236000
4000
và đó là những gì ma tôi cần, bởi vì nếu tôi có được nó, tôi có thể mở cửa không khí.
04:00
I'll listen for what's missing, and I'll put it there.
89
240000
4000
Tôi sẽ lắng nghe những gì còn sót, và tôi sẽ đặt một con ở đó.
04:04
Thank you, TED.
90
244000
1000
Cám ơn TED.
04:05
(Applause)
91
245000
1000
(Vỗ tay)
04:06
Chris Anderson: Wow.
92
246000
1000
Chris Anderson: Wow.
04:07
(Applause)
93
247000
9000
(Vỗ tay)
04:16
Wow.
94
256000
1000
Wow.
04:17
(Applause)
95
257000
1000
(Vỗ tay)

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7