Fred Jansen: How to land on a comet

56,562 views ・ 2015-04-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Son Nguyen Reviewer: Hồng Khánh Lê
00:12
I'd like to take you on the epic quest of the Rosetta spacecraft.
0
12717
4797
Tôi xin mời quý vị đến với câu chuyện của tàu vũ trụ Rosetta.
00:17
To escort and land the probe on a comet,
1
17514
4026
Bay theo và thả tàu thăm dò xuống bề mặt sao chổi,
00:21
this has been my passion for the past two years.
2
21540
3190
là đam mê của tôi trong hai năm qua.
00:25
In order to do that,
3
25450
1095
Để thực hiện điều đó,
00:26
I need to explain to you something about the origin of the solar system.
4
26545
3470
tôi xin cung cấp cho quý vị vài thông tin về nguồn gốc của hệ mặt trời.
00:30
When we go back four and a half billion years,
5
30015
2223
4.5 tỷ năm trước,
00:32
there was a cloud of gas and dust.
6
32238
1719
có một đám mây khí và bụi.
00:33
In the center of this cloud, our sun formed and ignited.
7
33957
4527
Ở trung tâm đám mây này, mặt trời của chúng ta hình thành và phát sáng.
00:38
Along with that, what we now know as planets, comets and asteroids formed.
8
38484
5711
Cùng với đó là sự hình thành của các hành tinh, sao chổi và thiên thạch.
00:44
What then happened, according to theory,
9
44195
3413
Theo lý thuyết, điều đã xảy ra là
00:47
is that when the Earth had cooled down a bit after its formation,
10
47608
4017
khi trái đất nguội đi sau thời điểm hình thành,
00:51
comets massively impacted the Earth and delivered water to Earth.
11
51625
4771
rất nhiều sao chổi va đập với Trái đất và cung cấp nước cho nó
00:57
They probably also delivered complex organic material to Earth,
12
57082
4434
Có lẽ, chúng cũng mang tới Trái đất những chất hữu cơ phức tạp,
01:01
and that may have bootstrapped the emergence of life.
13
61516
3390
và điều đó khởi đầu cho sự sống xuất hiện.
01:04
You can compare this to having to solve a 250-piece puzzle
14
64906
3460
Quý vị có thể so sánh điều đó với việc chơi bộ ghép hình có 250 mảnh
01:08
and not a 2,000-piece puzzle.
15
68366
3204
và không phải bộ 2.000 mảnh ghép.
01:11
Afterwards, the big planets like Jupiter and Saturn,
16
71570
3483
Sau đó, những hành tinh lớn như sao Mộc và sao Thổ,
01:15
they were not in their place where they are now,
17
75053
2578
chúng ở vị trí khác so với hiện nay,
01:17
and they interacted gravitationally,
18
77631
2647
và hút lẫn nhau bởi lực hấp dẫn,
01:20
and they swept the whole interior of the solar system clean,
19
80278
3552
chúng quét sạch tất cả những gì bên trong hệ mặt trời,
01:23
and what we now know as comets
20
83830
1602
và các sao chổi
01:25
ended up in something called the Kuiper Belt,
21
85432
2113
tập hợp lại trong Vành đai Kuiper,
01:27
which is a belt of objects beyond the orbit of Neptune.
22
87545
3668
đó là vành đai các vật thể ở ngoài quỹ đạo của sao Hải Vương.
01:31
And sometimes these objects run into each other,
23
91213
3693
Và đôi khi các vật thể này rơi vào nhau,
01:34
and they gravitationally deflect,
24
94906
3065
chúng chuyển hướng đi vì lực hấp dẫn,
01:37
and then the gravity of Jupiter pulls them back into the solar system.
25
97971
4457
rồi trọng lượng của sao Mộc hút chúng lại trong hệ mặt trời.
01:42
And they then become the comets as we see them in the sky.
26
102428
3692
Và chúng trở thành sao chổi như chúng ta thấy trên bầu trời.
01:46
The important thing here to note is that in the meantime,
27
106120
3274
Điều cần chú ý ở đây là trong thời gian đó,
01:49
the four and a half billion years,
28
109394
2299
khoảng 4.5 tỷ năm,
01:51
these comets have been sitting on the outside of the solar system,
29
111693
3182
những sao chổi di chuyển bên ngoài hệ mặt trời,
01:54
and haven't changed --
30
114875
1415
và không hề thay đổi--
01:56
deep, frozen versions of our solar system.
31
116290
2903
giống như hệ mặt trời nhưng ở xa và lạnh.
01:59
In the sky, they look like this.
32
119193
2089
Trên bầu trời, chúng giống như thế này.
02:01
We know them for their tails.
33
121282
1951
Ta nhận biết chúng nhờ vào cái đuôi.
02:03
There are actually two tails.
34
123233
1671
Thực ra có hai cái đuôi.
02:04
One is a dust tail, which is blown away by the solar wind.
35
124904
3855
Một đuôi chứa bụi, bị thổi ra xa do gió mặt trời.
02:08
The other one is an ion tail, which is charged particles,
36
128759
3645
Đuôi kia chứa các hạt ion mang điện tích,
02:12
and they follow the magnetic field in the solar system.
37
132404
2739
và chúng theo từ trường của hệ mặt trời.
02:15
There's the coma,
38
135143
1149
Có lớp mây phủ sao chổi,
02:16
and then there is the nucleus, which here is too small to see,
39
136292
2907
rồi đến phần lõi cứng, nó nhỏ quá chúng ta không thấy được,
02:19
and you have to remember that in the case of Rosetta,
40
139199
2490
quý vị cần lưu ý trong trường hợp của tàu Rosetta,
02:21
the spacecraft is in that center pixel.
41
141689
2177
nó chỉ là một chấm trong bức ảnh.
02:23
We are only 20, 30, 40 kilometers away from the comet.
42
143866
4110
Chúng ta chỉ ở cách xa sao chổi khoảng 20, 30, 40 kilomet
02:27
So what's important to remember?
43
147976
2321
Vậy cái gì là cần nhớ?
02:30
Comets contain the original material from which our solar system was formed,
44
150297
4869
Sao chổi chứa vật chất nguyên thủy để hệ mặt trời được hình thành,
02:35
so they're ideal to study the components
45
155166
2360
vậy chúng có thành phần lý tưởng để nghiên cứu
02:37
that were present at the time when Earth, and life, started.
46
157526
4265
nó là món quà được tặng tại thời điểm trái đất và sự sống hình thành.
02:41
Comets are also suspected
47
161791
1882
Ta cũng chưa rõ trong sao chổi có
02:43
of having brought the elements which may have bootstrapped life.
48
163673
4271
thành phần gì liên quan nguồn gốc sự sống.
02:47
In 1983, ESA set up its long-term Horizon 2000 program,
49
167944
4365
Năm 1983, Cơ quan Vũ trụ Châu Âu ESA có chương trình dài hạn Horizon 2000,
02:52
which contained one cornerstone, which would be a mission to a comet.
50
172309
3924
gồm chương trình chính là chuyến hành trình đến sao chổi.
02:56
In parallel, a small mission to a comet, what you see here, Giotto, was launched,
51
176233
4890
Và một nhiệm vụ phụ là phóng Giotto đến sao chổi, mà quý vị thấy đây,
03:01
and in 1986, flew by the comet of Halley with an armada of other spacecraft.
52
181123
6206
năm 1986, Giotto bay về hướng sao chổi Halley trong đoàn của một tàu vũ trụ khác.
03:07
From the results of that mission, it became immediately clear
53
187329
3571
Từ kết quả của chương trình, ta thấy sáng tỏ :
03:10
that comets were ideal bodies to study to understand our solar system.
54
190900
5187
các sao chổi là đối tượng lý tưởng để nghiên cứu hệ mặt trời.
03:16
And thus, the Rosetta mission was approved in 1993,
55
196087
4512
Vì thế, chương trình tàu Rosetta đã được phê duyệt vào năm 1993
03:20
and originally it was supposed to be launched in 2003,
56
200599
3635
và nó được chuẩn bị phóng vào năm 2003,
03:24
but a problem arose with an Ariane rocket.
57
204234
2624
nhưng một vấn đề xuất hiện với tên lửa Ariane.
03:26
However, our P.R. department, in its enthusiasm,
58
206858
3065
Tuy nhiên, bộ phận P.R. của chúng tôi rất hào hứng,
03:29
had already made 1,000 Delft Blue plates
59
209923
2222
sản xuất 1.000 cái đĩa sành Delft Blue
03:32
with the name of the wrong comets.
60
212145
2390
có ghi tên của những sao chổi nhỏ.
03:34
So I've never had to buy any china since. That's the positive part.
61
214535
3567
Vậy tôi không phải mua đĩa của Tàu nữa. Cái đó cũng hay.
03:38
(Laughter)
62
218102
1719
(Tiếng cười)
03:39
Once the whole problem was solved,
63
219821
1880
Khi vấn để đã được giải quyết,
03:41
we left Earth in 2004
64
221701
3181
chúng tôi rời trái đất vào năm 2004
03:44
to the newly selected comet, Churyumov-Gerasimenko.
65
224882
3088
để đến sao chổi mới được chọn, Churyumov-Gerasimenko.
03:47
This comet had to be specially selected
66
227970
2856
Sao chổi này được chọn rất đặt biệt vì 2 lý do :
03:50
because A, you have to be able to get to it,
67
230826
2654
A. bạn phải có thể bay đến nó,
03:53
and B, it shouldn't have been in the solar system too long.
68
233480
2781
B. nó không ở trong hệ mặt trời quá lâu.
03:56
This particular comet has been in the solar system since 1959.
69
236261
3947
Sao chổi phần tử này ở trong hệ mặt trời từ 1959.
04:00
That's the first time when it was deflected by Jupiter,
70
240208
3315
Đó là lần đầu tiên nó bị đổi hướng do sao Mộc,
04:03
and it got close enough to the sun to start changing.
71
243523
2977
và nó đủ gần mặt trời để bắt đầu thay đổi.
04:06
So it's a very fresh comet.
72
246500
1651
Vậy sao chổi này còn rất trẻ.
04:08
Rosetta made a few historic firsts.
73
248611
2891
Rosetta làm những chuyến lịch sử đầu tiên.
04:11
It's the first satellite to orbit a comet,
74
251502
2516
Là vệ tinh đầu tiên vào quỹ đạo sao chổi,
04:14
and to escort it throughout its whole tour through the solar system --
75
254018
3622
và hộ tống sao chổi suốt hành trình xuyên qua hệ mặt trời --
04:17
closest approach to the sun, as we will see in August,
76
257640
3298
đó là tiếp cận gần mặt trời nhất, như chúng ta thấy vào tháng tám,
04:20
and then away again to the exterior.
77
260938
2321
và sau đó sao chổi bay ra ngoài.
04:23
It's the first ever landing on a comet.
78
263259
2601
Đó là lần đáp đầu tiên trên một sao chổi.
04:25
We actually orbit the comet using something which is not
79
265860
3692
Chúng ta thật sự đã bay quanh sao chổi một cách không
04:29
normally done with spacecraft.
80
269552
1449
bình thường với tàu vũ trụ.
04:31
Normally, you look at the sky and you know where you point and where you are.
81
271001
3635
Thông thường, bạn nhìn lên trời, biết mình đang nhìn nơi nào và đang ở đâu.
04:34
In this case, that's not enough.
82
274636
2136
Trong trường hợp này, như thế là chưa đủ.
04:36
We navigated by looking at landmarks on the comet.
83
276772
3298
Chúng tôi đã bay ngang để thấy những điểm mốc trên sao chổi đó.
04:40
We recognized features -- boulders, craters --
84
280070
2475
Chúng tôi nhận ra những điểm -- tảng đá, hố trũng --
04:42
and that's how we know where we are respective to the comet.
85
282545
4017
và như thế chúng tôi biết chúng tôi ở đâu so với sao chổi.
04:46
And, of course, it's the first satellite to go beyond the orbit of Jupiter
86
286562
4529
Và, đương nhiên, đó là vệ tinh đầu tiên đi bên ngoài quỹ đạo của sao Mộc
04:51
on solar cells.
87
291091
1201
với tấm pin mặt trời.
04:52
Now, this sounds more heroic than it actually is,
88
292292
2327
Bây giờ, nghe có vẻ oai hơn lúc đang thực hiện,
04:54
because the technology to use radio isotope thermal generators
89
294619
5096
vì công nghệ dùng máy phát nhiệt chất phóng xạ đồng vị
04:59
wasn't available in Europe at that time, so there was no choice.
90
299715
3298
chưa thịnh hành ở châu Âu vào lúc đó, nên không có chọn lựa nào khác.
05:03
But these solar arrays are big.
91
303013
1577
Nhưng pin mặt trời thì quá rộng.
05:04
This is one wing, and these are not specially selected small people.
92
304590
3275
Đó là một chiếc cánh, và không ai nhỏ con được chọn.
05:07
They're just like you and me.
93
307865
1834
Họ phải như quý vị và tôi đây.
05:09
(Laughter)
94
309699
2391
(Tiếng cười)
05:12
We have two of these wings, 65 square meters.
95
312090
4201
Chúng tôi có hai cánh này, 65 mét vuông.
05:16
Now later on, of course, when we got to the comet,
96
316291
3019
Rồi sau đó, đương nhiên, khi chúng tôi đến sao chổi,
05:19
you find out that 65 square meters of sail
97
319310
3529
quý vị tưởng tượng xem, 65 mét vuông cánh
05:22
close to a body which is outgassing is not always a very handy choice.
98
322839
5642
khép lại trên một thân máy nóng rực không phải là một chọn lựa dễ dàng.
05:28
Now, how did we get to the comet?
99
328481
2044
Bây giờ, làm sao hạ cánh trên sao chổi?
05:30
Because we had to go there for the Rosetta scientific objectives
100
330525
3668
Chúng tôi phải đến đó để thực hiện những mục tiêu khoa học của Rosetta
05:34
very far away -- four times the distance of the Earth to the sun --
101
334193
3808
ở rất xa -- bằng bốn lần khoảng cách từ trái đất đến mặt trời --
05:38
and also at a much higher velocity than we could achieve with fuel,
102
338001
4110
và cũng bay với vận tốc cao hơn rất nhiều so với vận tốc động cơ xăng,
05:42
because we'd have to take six times as much fuel as the whole spacecraft weighed.
103
342111
4319
chúng tôi phải chở gấp sáu lần lượng nhiên liệu của toàn bộ tàu.
05:46
So what do you do?
104
346430
1410
Chúng tôi phải làm gì đây?
05:47
You use gravitational flybys, slingshots,
105
347840
3483
Bạn dùng chuyến bay thám thính nhờ lực hấp dẫn và máy phóng,
05:51
where you pass by a planet at very low altitude,
106
351323
3367
ở đó bạn bay ngang qua rất gần một hành tinh ,
05:54
a few thousand kilometers,
107
354690
1765
khoảng một nghìn mét,
05:56
and then you get the velocity of that planet around the sun for free.
108
356455
4713
rồi bạn đạt vận tốc của hành tinh này trên quỹ đạo xung quanh mặt trời.
06:01
We did that a few times.
109
361168
2043
Chúng tôi bay như thế một lúc.
06:03
We did Earth, we did Mars, we did twice Earth again,
110
363211
2479
Bay qua trái đất, sao hỏa, rồi trái đất 2 lần nữa,
06:05
and we also flew by two asteroids, Lutetia and Steins.
111
365690
3968
rồi chúng tôi cũng bay đến hai tiểu hành tinh Lutetia và Steins.
06:10
Then in 2011, we got so far from the sun that if the spacecraft got into trouble,
112
370318
4665
Từ 2011 đến nay, quan sát vùng mặt trời, để kiểm tra các vấn đề của tàu vũ trụ,
06:14
we couldn't actually save the spacecraft anymore,
113
374983
3809
chúng tôi không chữa tàu lần nào nữa,
06:18
so we went into hibernation.
114
378792
1973
vậy chúng tôi đi vào mùa ngủ đông.
06:20
Everything was switched off except for one clock.
115
380765
3338
Mọi thứ chuyển sang dạng ngủ trừ đồng hồ.
06:24
Here you see in white the trajectory, and the way this works.
116
384103
3511
Ở đây, bạn thấy đường bay màu trắng, và đoạn đường nó đã đi qua.
06:27
You see that from the circle where we started,
117
387614
2443
Bạn thấy từ vòng chúng tôi bắt đầu,
06:30
the white line, actually you get more and more and more elliptical,
118
390057
3816
đường trắng, bạn thấy nó ngày càng dài ra theo hình ê líp,
06:33
and then finally we approached the comet
119
393873
2949
sau cùng, chúng tôi tiếp cận sao chổi
06:36
in May 2014, and we had to start doing the rendezvous maneuvers.
120
396822
4365
vào tháng 5, 2014, và chúng tôi bắt đầu thao tác hạ cánh.
06:41
On the way there, we flew by Earth and we took a few pictures to test our cameras.
121
401187
4597
Trên quỹ đạo đó, chúng tôi bay qua trái đất và chụp hình để kiểm tra camera.
06:45
This is the moon rising over Earth,
122
405784
2178
Đây là hình trăng nhô lên khỏi trái đất,
06:47
and this is what we now call a selfie,
123
407962
1955
và cái này, giờ được gọi "hình tự sướng,"
06:49
which at that time, by the way, that word didn't exist. (Laughter)
124
409917
3692
vào thời điểm đó, từ này chưa ai dám dùng. (Tiếng cười)
06:53
It's at Mars. It was taken by the CIVA camera.
125
413609
2971
Đó là sao hỏa. Nó được chụp bởi camera CIVA,
06:56
That's one of the cameras on the lander,
126
416580
2182
một trong những camera trên tàu đổ bộ,
06:58
and it just looks under the solar arrays,
127
418762
2415
và nó chỉ hoạt động nhờ tấm pin mặt trời,
07:01
and you see the planet Mars and the solar array in the distance.
128
421177
4273
bạn thấy sao hỏa còn xa tấm pin mặt trời.
07:05
Now, when we got out of hibernation in January 2014,
129
425450
5668
Bây giờ, khi chúng tôi ra khỏi giấc ngủ đông vào tháng một, 2014,
07:11
we started arriving at a distance
130
431118
1785
chúng tôi vượt qua quảng đường
07:12
of two million kilometers from the comet in May.
131
432903
2833
2 triệu km từ sao chổi vào tháng 5.
07:15
However, the velocity the spacecraft had was much too fast.
132
435736
4109
Tuy nhiên, vận tốc của phi thuyền quá nhanh.
07:19
We were going 2,800 kilometers an hour faster than the comet, so we had to brake.
133
439845
6061
Chúng tôi đi nhanh hơn sao chổi 2.800 km/h, vậy chúng tôi phải giảm tốc.
07:25
We had to do eight maneuvers,
134
445906
1857
Chúng tôi phải điều chỉnh tám lần,
07:27
and you see here, some of them were really big.
135
447763
2577
và bạn thấy đây, một vài điều chỉnh đó rất lớn.
07:30
We had to brake the first one by a few hundred kilometers per hour,
136
450340
6024
Chúng tôi phải giảm tốc lần đầu khoảng 100 km/h,
07:36
and actually, the duration of that was seven hours,
137
456364
4310
và kéo dài trong 7 giờ,
07:40
and it used 218 kilos of fuel,
138
460674
2948
nó tiêu thụ 218 kilo nhiên liệu,
07:43
and those were seven nerve-wracking hours, because in 2007,
139
463622
3950
đó là 7 giờ rất căng thẳng, vì vào năm 2007,
07:47
there was a leak in the system of the propulsion of Rosetta,
140
467572
3190
có một sự rò rỉ trong hệ thống phản lực của Rosetta,
07:50
and we had to close off a branch,
141
470762
2147
và chúng tôi đã phải tắt một động cơ,
07:52
so the system was actually operating at a pressure
142
472909
2578
thế là hệ thống hoạt động với một động cơ
07:55
which it was never designed or qualified for.
143
475487
3298
điều đó không được dự kiến và thử nghiệm trước.
07:59
Then we got in the vicinity of the comet, and these were the first pictures we saw.
144
479795
4909
Rồi chúng tôi đến gần sao chổi, và đã thấy những bức hình đầu tiên.
08:04
The true comet rotation period is 12 and a half hours,
145
484704
2573
Chu kỳ quay đúng của sao chổi là 12 giờ 30 phút,
08:07
so this is accelerated,
146
487277
2089
nó đã tăng tốc,
08:09
but you will understand that our flight dynamics engineers thought,
147
489366
3251
nhưng bạn sẽ hiểu những gì mà kỹ sư thiết kế của chúng tôi đã nghĩ,
08:12
this is not going to be an easy thing to land on.
148
492617
3854
thật không dễ dàng đáp xuống.
08:16
We had hoped for some kind of spud-like thing
149
496471
4644
Chúng tôi đã hy vọng gặp tình huống đơn giản
08:21
where you could easily land.
150
501115
2166
để đáp xuống dễ dàng.
08:23
But we had one hope: maybe it was smooth.
151
503281
3291
Nhưng chúng tôi ước: mọi việc trơn tru.
08:26
No. That didn't work either. (Laughter)
152
506572
3738
Ôi không. Không được rồi . (Tiếng cười)
08:30
So at that point in time, it was clearly unavoidable:
153
510310
2693
Vào thời điểm đó, không thể tránh khỏi :
08:33
we had to map this body in all the detail you could get,
154
513003
3531
chúng tôi phải vẽ bản đồ chi tiết như bạn thấy đây,
08:36
because we had to find an area which is 500 meters in diameter and flat.
155
516534
5153
vì chúng tôi phải tìm ra khu vực bằng phẳng có đường kính 500 m.
08:41
Why 500 meters? That's the error we have on landing the probe.
156
521687
4599
Tại sao 500 m? Đó là sai lầm của chúng tôi khi thăm dò để đáp.
08:46
So we went through this process, and we mapped the comet.
157
526286
3181
Chúng tôi hoàn thiện quá trình và vẻ bản đồ bề mặt sao chổi.
08:49
We used a technique called photoclinometry.
158
529467
2367
Chúng tôi đã dùng kĩ thuật photoclinometry.
08:51
You use shadows thrown by the sun.
159
531834
2230
Đó là vẽ bóng của vật dưới mặt trời.
08:54
What you see here is a rock sitting on the surface of the comet,
160
534064
3087
Cái bạn thấy đây là một hòn đá trên bề mặt sao chổi,
08:57
and the sun shines from above.
161
537151
2926
dưới ánh sáng mặt trời.
09:00
From the shadow, we, with our brain,
162
540077
2159
Với cái bóng đó,
09:02
can immediately determine roughly what the shape of that rock is.
163
542236
3644
chúng tôi có thể xác định một cách khá chính xác hình dạng của tảng đá.
09:05
You can program that in a computer,
164
545880
2042
Bạn có thể lập trình trên máy tính,
09:07
you then cover the whole comet, and you can map the comet.
165
547922
4254
bạn có thể mô tả toàn bộ sao chổi và vẽ bản đồ cho nó.
09:12
For that, we flew special trajectories starting in August.
166
552176
3680
Để làm điều đó chúng tôi bắt đầu bay theo những quỹ đạo đặt biệt từ tháng 8.
09:15
First, a triangle of 100 kilometers on a side
167
555856
2909
Trước hết, theo hình tam giác với độ dài cạnh 100 km
09:18
at 100 kilometers' distance,
168
558765
1663
tại khoảng cách 100 km,
09:20
and we repeated the whole thing at 50 kilometers.
169
560428
3004
chúng tôi xác định tất cả mọi vật trong 50 km.
09:23
At that time, we had seen the comet at all kinds of angles,
170
563432
3647
Lúc đó, chúng tôi thấy sao chổi có nhiều góc cạnh,
09:27
and we could use this technique to map the whole thing.
171
567079
4673
và chúng tôi dùng kỹ thuật này để vẽ bản đồ đầy đủ.
09:31
Now, this led to a selection of landing sites.
172
571752
3267
Bây giờ, kết quả đó giúp chọn nơi để đáp xuống.
09:35
This whole process we had to do, to go from the mapping of the comet
173
575019
4260
Chúng tôi phải làm toàn bộ quá trình, từ việc vẽ bản đồ sao chổi
09:39
to actually finding the final landing site, was 60 days.
174
579279
3565
đến việc tìm ra nơi đáp, mất hết 60 ngày.
09:42
We didn't have more.
175
582844
1386
Chúng tôi có 60 ngày thôi.
09:44
To give you an idea, the average Mars mission
176
584230
2120
Để bạn hiểu, xin nói rõ chương trình sao hỏa
09:46
takes hundreds of scientists for years to meet
177
586350
3784
cần hàng trăm nhà khoa học làm việc với nhau trong nhiều năm
09:50
about where shall we go?
178
590134
2067
chỉ để kết luận họ sẽ đi đâu.
09:52
We had 60 days, and that was it.
179
592201
2158
Chúng tôi đã làm việc đó trong 60 ngày.
09:54
We finally selected the final landing site
180
594359
3043
Chúng tôi đã chọn được nơi đáp
09:57
and the commands were prepared for Rosetta to launch Philae.
181
597402
5053
và các lệnh được chuẩn bị cho Rosetta phóng Philae.
10:02
The way this works is that Rosetta has to be at the right point in space,
182
602455
4375
Theo cách này, Rosetta cần đến điểm bên phải trong không gian,
10:06
and aiming towards the comet, because the lander is passive.
183
606830
2823
và nhắm đến sao chổi, vì tàu đổ bộ không tự di chuyển.
10:09
The lander is then pushed out and moves towards the comet.
184
609653
3677
Tàu đổ bộ được phóng ra và di chuyển đến sao chổi.
10:13
Rosetta had to turn around
185
613330
1790
Rosetta phải bay vòng quanh
10:15
to get its cameras to actually look at Philae while it was departing
186
615120
4557
để camera có thể quay được Philae hoạt động
10:19
and to be able to communicate with it.
187
619677
2469
và có thể liên lạc với nó.
10:22
Now, the landing duration of the whole trajectory was seven hours.
188
622146
4574
Bây giờ, toàn bộ thời gian đáp đã là 7 giờ.
10:26
Now do a simple calculation:
189
626720
2787
Hãy là một phép tính đơn giản :
10:29
if the velocity of Rosetta is off by one centimeter per second,
190
629507
4039
nếu vận tốc tĩnh của Rosetta là 1cm/giây,
10:33
seven hours is 25,000 seconds.
191
633546
4342
7 giờ là 25.000 giây.
10:37
That means 252 meters wrong on the comet.
192
637888
4365
Có nghĩa là 252 m lệch so với sao chổi.
10:42
So we had to know the velocity of Rosetta
193
642253
3344
Vậy chúng tôi cần biết vận tốc của Rosetta
10:45
much better than one centimeter per second,
194
645597
2507
lệch bao nhiêu cm trong một giây,
10:48
and its location in space better than 100 meters
195
648104
4064
và vị trí của nó trong không gian lệch bao nhiêu mét
10:52
at 500 million kilometers from Earth.
196
652168
3204
tại khoảng cách 500 triệu km từ trái đất.
10:55
That's no mean feat.
197
655372
2368
Đó là thành công tuyệt vời.
10:57
Let me quickly take you through some of the science and the instruments.
198
657740
4389
Xin giới thiệu với các bạn về ngành khoa học này và những thiết bị.
11:02
I won't bore you with all the details of all the instruments,
199
662129
3436
Tôi sẽ làm bạn chán với những chi tiết máy quá nhỏ,
11:05
but it's got everything.
200
665565
1649
nhưng đây là tất cả.
11:07
We can sniff gas, we can measure dust particles,
201
667214
3134
Chúng tôi có thể kiểm khí ga, có thể đo được phân tử bụi,
11:10
the shape of them, the composition,
202
670348
2252
những hình dáng, thành phần,
11:12
there are magnetometers, everything.
203
672600
2508
có cả máy đo từ trường, mọi thứ.
11:15
This is one of the results from an instrument which measures gas density
204
675108
3599
Đây là một trong những kết quả của máy về độ đậm đặc khí ga
11:18
at the position of Rosetta,
205
678707
1858
tại vị trí của Rosetta,
11:20
so it's gas which has left the comet.
206
680565
2229
đó là khí ga sao chổi thải ra.
11:22
The bottom graph is September of last year.
207
682794
2484
Hình đồ thị phóng lớn là vào tháng 9 năm ngoái.
11:25
There is a long-term variation, which in itself is not surprising,
208
685278
3297
Có thay đổi dài hạn bên trong hình, và không có gì ngạc nhiên,
11:28
but you see the sharp peaks.
209
688575
1881
nhưng bạn thấy những đỉnh nhọn.
11:30
This is a comet day.
210
690456
2090
Đó là một ngày sao chổi.
11:32
You can see the effect of the sun on the evaporation of gas
211
692546
4110
Bạn có thể thấy ảnh hưởng của mặt trời trên việc bay hơi khí ga
11:36
and the fact that the comet is rotating.
212
696656
2948
và ảnh hưởng do sự quay của sao chổi.
11:39
So there is one spot, apparently,
213
699604
1708
Vậy có dấu vết rõ ràng về
11:41
where there is a lot of stuff coming from,
214
701312
2147
nguồn gốc của nhiều thứ,
11:43
it gets heated in the Sun, and then cools down on the back side.
215
703459
3297
chúng nóng lên ở phía mặt trời, và nguội đi ở phía kia.
11:46
And we can see the density variations of this.
216
706756
3506
Và chúng ta có thể thấy sự thay đổi độ đậm đặc khí ga.
11:50
These are the gases and the organic compounds
217
710262
4133
Đây là các loại khí ga và những hỗn hợp hữu cơ
11:54
that we already have measured.
218
714395
1695
mà chúng tôi đã đo được.
11:56
You will see it's an impressive list,
219
716090
1788
Bạn thấy một danh sách rất ấn tượng,
11:57
and there is much, much, much more to come,
220
717878
2484
và còn nhiều nhiều nữa,
12:00
because there are more measurements.
221
720362
1946
vì còn nhiều phép đo khác nữa.
12:02
Actually, there is a conference going on in Houston at the moment
222
722308
3348
Thật vậy, có một hội thảo ở Houston đang diễn ra vào lúc này
12:05
where many of these results are presented.
223
725656
2461
để trình bày về các kết quả đó.
12:08
Also, we measured dust particles.
224
728827
1621
Chúng tôi đã kiểm tra phân tử bụi.
12:10
Now, for you, this will not look very impressive,
225
730448
2802
Bây giờ, các bạn thấy nó không ấn tượng lắm,
12:13
but the scientists were thrilled when they saw this.
226
733250
3273
nhưng các nhà khoa học lúc đó rất phấn khích khi thấy nó.
12:16
Two dust particles:
227
736523
1417
Hai phân tử bụi :
12:17
the right one they call Boris, and they shot it with tantalum
228
737940
2994
bên phải là Boris, và họ đã bắn nó với chất tantalum
12:20
in order to be able to analyze it.
229
740934
2114
để có thể phân tích nó.
12:23
Now, we found sodium and magnesium.
230
743048
2391
Bây giờ, chúng tôi tìm thấy natri và ma-nhê.
12:25
What this tells you is this is the concentration of these two materials
231
745439
4249
Điều đó cho thấy có sự tập trung của hai chất này
12:29
at the time the solar system was formed,
232
749688
2716
vào thời điểm hệ mặt trời hình thành,
12:32
so we learned things about which materials were there
233
752404
3367
vậy chúng ta biết được những vật chất
12:35
when the planet was made.
234
755771
3088
ở thời điểm hành tinh hình thành.
12:38
Of course, one of the important elements is the imaging.
235
758859
2718
Một trong những phần quan trọng này là kỹ thuật hình ảnh.
12:41
This is one of the cameras of Rosetta, the OSIRIS camera,
236
761577
3366
Đây là một trong những camera của Rosetta, camera OSIRIS,
12:44
and this actually was the cover of Science magazine
237
764943
2995
đây là trang bìa của tạp chí Science
12:47
on January 23 of this year.
238
767938
2670
vào ngày 23 tháng 1 năm nay.
12:50
Nobody had expected this body to look like this.
239
770608
3438
Không ai ngờ lại có được hình ảnh thế này.
12:54
Boulders, rocks -- if anything, it looks more like the Half Dome in Yosemite
240
774046
3598
Đá tảng, đá sỏi -- liệu có gì còn giống Đỉnh Núi Chẻ tại Yosemite
12:57
than anything else.
241
777644
2507
hơn thế này không.
13:00
We also saw things like this:
242
780151
2578
Chúng tôi cũng thấy những thứ giống
13:02
dunes, and what look to be, on the righthand side, wind-blown shadows.
243
782729
4922
đụn cát, bên phải giống như bóng gợn sóng cát.
13:07
Now we know these from Mars, but this comet doesn't have an atmosphere,
244
787651
3924
Ta đã biết các hình thể này trên sao hỏa, nhưng sao chổi không có khí quyển,
13:11
so it's a bit difficult to create a wind-blown shadow.
245
791575
2879
vậy thật khó để tạo ra được sóng cát.
13:14
It may be local outgassing,
246
794454
1985
Có thể do khí thải ra từ các vùng cục bộ,
13:16
stuff which goes up and comes back.
247
796439
2183
chúng bốc lên và thổi trở lại.
13:18
We don't know, so there is a lot to investigate.
248
798622
3181
Chúng tôi không chắc, vậy phải tìm hiểu thêm về hiện tượng này.
13:21
Here, you see the same image twice.
249
801803
2090
Ở đây, bạn thấy hình này hai lần.
13:23
On the left-hand side, you see in the middle a pit.
250
803893
2517
Bên phía trái, bạn thấy một cái hố ở giữa.
13:26
On the right-hand side, if you carefully look,
251
806410
2217
Hình bên phải, nếu nhìn kỹ,
13:28
there are three jets coming out of the bottom of that pit.
252
808627
3231
bạn sẽ thấy 3 tia nhỏ từ đáy hố.
13:31
So this is the activity of the comet.
253
811858
2297
Đó là hoạt động của sao chổi.
13:34
Apparently, at the bottom of these pits is where the active regions are,
254
814155
4017
Chúng ta thấy ở đáy các hố là các vùng hoạt động,
13:38
and where the material evaporates into space.
255
818172
2763
ở đó các vật chất bốc hơi lên.
13:40
There is a very intriguing crack in the neck of the comet.
256
820935
3610
Có một khe nứt nhỏ ở cổ sao chổi.
13:44
You see it on the right-hand side.
257
824545
1996
Bạn thấy nó ở hình phải,
13:46
It's a kilometer long, and it's two and a half meters wide.
258
826541
3696
dài một kilomet, và rộng hai mét rưỡi.
13:50
Some people suggest that actually,
259
830237
2246
Vài người đoán là,
13:52
when we get close to the sun,
260
832483
2068
khi chúng tôi đến gần mặt trời,
13:54
the comet may split in two,
261
834551
1858
sao chổi sẽ bị gãy ra làm hai,
13:56
and then we'll have to choose,
262
836409
1680
và chúng tôi tự hỏi :
13:58
which comet do we go for?
263
838089
2252
chúng tôi sẽ chọn phần nào để nghiên cứu?
14:00
The lander -- again, lots of instruments,
264
840341
3173
Trở lại tàu đổ bộ -- với nhiều thiết bị,
14:03
mostly comparable except for the things which hammer in the ground and drill, etc.
265
843514
5341
phần lớn giống như những dụng cụ để đục và khoan đất.
14:08
But much the same as Rosetta, and that is because you want to compare
266
848855
3877
Nhưng cũng như Rosetta, và vì bạn muốn so sánh
14:12
what you find in space with what you find on the comet.
267
852732
3506
cái bạn thấy trong không gian với cái bạn thấy trên sao chổi.
14:16
These are called ground truth measurements.
268
856238
2693
Đây được gọi là thăm dò địa chất.
14:18
These are the landing descent images
269
858931
3231
Có những hình ảnh về đổ bộ
14:22
that were taken by the OSIRIS camera.
270
862162
2048
được chụp bởi camera OSIRIS.
14:24
You see the lander getting further and further away from Rosetta.
271
864210
4226
Bạn thấy tàu đổ bộ đi xa dần Rosetta.
14:28
On the top right, you see an image taken at 60 meters by the lander,
272
868436
3808
Ở phía trên, bên phải , bạn thấy một hình chụp cách tàu đổ bộ 60 m,
14:32
60 meters above the surface of the comet.
273
872244
2856
60 mét bên trên mặt của sao chổi.
14:35
The boulder there is some 10 meters.
274
875100
2414
Tảng đá khoảng 10m.
14:37
So this is one of the last images we took before we landed on the comet.
275
877514
4714
Đây là hình cuối cùng mà chúng tôi chụp trước khi chúng tôi đáp xuống sao chổi.
14:42
Here, you see the whole sequence again, but from a different perspective,
276
882228
3558
Hãy xem lại toàn bộ các hình lần nữa, nhưng với góc nhìn khác,
14:45
and you see three blown-ups from the bottom-left to the middle
277
885786
4185
và bạn thấy ba hình phóng lớn từ dưới bên trái đến giữa
14:49
of the lander traveling over the surface of the comet.
278
889971
4185
của hành trình tàu đổ bộ trên bề mặt sao chổi.
14:54
Then, at the top, there is a before and an after image of the landing.
279
894156
4186
Ở trên cao, có một hình trước và một hình sau đổ bộ.
14:58
The only problem with the after image is, there is no lander.
280
898342
3927
Vấn đề với hình sau là không thấy tàu đổ bộ.
15:02
But if you carefully look at the right-hand side of this image,
281
902269
3271
Nhưng nếu nhìn kỹ bên trái của hình,
15:05
we saw the lander still there, but it had bounced.
282
905540
4029
chúng ta thấy tàu đổ bộ vẫn còn đó, nhưng nó bị tung lên cao.
15:09
It had departed again.
283
909569
1661
Rồi nó rơi trở lại.
15:11
Now, on a bit of a comical note here
284
911230
3087
Bây giờ, trên một ghi chép về sao chổi
15:14
is that originally Rosetta was designed to have a lander which would bounce.
285
914317
4620
đây là Rosetta được thiết kế có tàu đổ bộ chịu xốc.
15:18
That was discarded because it was way too expensive.
286
918937
2573
Tàu này bị loại bỏ vì quá đắt.
15:21
Now, we forgot, but the lander knew.
287
921510
2274
Chúng tôi quên rồi, nó còn nhớ đã bị loại đấy.
15:23
(Laughter)
288
923784
1604
(Tiếng cười)
15:25
During the first bounce, in the magnetometers,
289
925388
2507
Khi bị tung lên lần đầu, trong máy đo từ trường,
15:27
you see here the data from them, from the three axes, x, y and z.
290
927895
3830
bạn thấy dữ liệu từ chúng, từ ba trục x,y và z.
15:31
Halfway through, you see a red line.
291
931725
2206
Ở giữa, bạn thấy một đường đỏ.
15:33
At that red line, there is a change.
292
933931
1834
Tại đường đỏ này, có một thay đổi.
15:35
What happened, apparently, is during the first bounce,
293
935765
3925
Điều xảy ra là trong khi bị tung lên lần đầu,
15:39
somewhere, we hit the edge of a crater with one of the legs of the lander,
294
939690
4726
ở đâu đó, một chân của tàu đổ bộ va đập vào bờ của một miệng hố,
15:44
and the rotation velocity of the lander changed.
295
944416
2820
và vận tốc quay của tàu đổ bộ thay đổi.
15:47
So we've been rather lucky
296
947236
1973
Chúng tôi khá may mắn
15:49
that we are where we are.
297
949209
2276
vì đang ở ngay đó.
15:51
This is one of the iconic images of Rosetta.
298
951485
3669
Đây là một trong những ảnh đại diện của Rosetta.
15:55
It's a man-made object, a leg of the lander,
299
955154
3923
Đối tượng là sản phẩm nhân tạo, một chân của tàu đổ bộ,
15:59
standing on a comet.
300
959077
1951
đang đứng trên một sao chổi.
16:01
This, for me, is one of the very best images of space science I have ever seen.
301
961028
5131
Theo tôi, đây là một trong những hình vũ trụ đẹp nhất mà tôi từng thấy.
16:06
(Applause)
302
966159
5181
(Vỗ tay)
16:11
One of the things we still have to do is to actually find the lander.
303
971340
3851
Một trong những thứ mà tôi vẫn phải làm là tìm ra tàu đổ bộ.
16:15
The blue area here is where we know it must be.
304
975191
3696
Vùng xanh ở đây là nơi chúng tôi nghĩ nó phải ở đó.
16:18
We haven't been able to find it yet, but the search is continuing,
305
978887
3618
Chúng tôi chưa thể tìm ra nó, nhưng cuộc tìm kiếm vẫn tiếp tục,
16:22
as are our efforts to start getting the lander to work again.
306
982505
3765
như là những cố gắng để khởi động lại tàu đổ bộ.
16:26
We listen every day,
307
986270
1742
Chúng tôi lắng nghe mỗi ngày,
16:28
and we hope that between now and somewhere in April,
308
988012
2558
và chúng tôi hy vọng từ bây giờ đến tháng 4,
16:30
the lander will wake up again.
309
990570
1738
tàu đổ bộ sẽ tỉnh lại.
16:32
The findings of what we found on the comet:
310
992308
2137
Kết quả chúng tôi tìm thấy trên sao chổi là
16:35
This thing would float in water.
311
995795
2456
thứ có thể trôi nổi trong nước.
16:38
It's half the density of water.
312
998251
2624
Độ đậm đặc của nó bằng một nửa của nước.
16:40
So it looks like a very big rock, but it's not.
313
1000875
3018
Nó giống một hòn đá rất lớn, nhưng không phải.
16:43
The activity increase we saw in June, July, August last year
314
1003893
3646
Sự tăng hoạt động của sao chổi được quan sát trong tháng 6, 7 và 8 năm ngoái
16:47
was a four-fold activity increase.
315
1007539
2391
đã tăng gấp bốn.
16:49
By the time we will be at the sun,
316
1009930
1743
Lúc đó, chúng tôi gần mặt trời,
16:51
there will be 100 kilos a second leaving this comet:
317
1011673
4573
sẽ có 100 kilo mỗi giây bốc hơi khỏi sao chổi:
16:56
gas, dust, whatever.
318
1016246
1556
khí ga, bụi, và những thứ khác.
16:57
That's 100 million kilos a day.
319
1017802
2531
Tức là 100 triệu kg mỗi ngày.
17:01
Then, finally, the landing day.
320
1021603
2375
Cuối cùng là ngày trở về trái đất.
17:03
I will never forget -- absolute madness, 250 TV crews in Germany.
321
1023978
5388
Tôi không bao giờ quên -- sự lên cơn cực độ với 250 nhóm truyền hình Đức.
17:09
The BBC was interviewing me,
322
1029366
2019
BBC đang phỏng vấn tôi,
17:11
and another TV crew who was following me all day
323
1031385
2972
và một nhóm truyền hình khác liên tục theo tôi
17:14
were filming me being interviewed,
324
1034357
2136
đang quay phim cuộc phỏng vấn,
17:16
and it went on like that for the whole day.
325
1036493
2438
và nhóm này cứ tiếp tục theo đến cuối ngày.
17:18
The Discovery Channel crew
326
1038931
1811
Nhóm Discovery Channel
17:20
actually caught me when leaving the control room,
327
1040742
2322
gọi cho tôi khi tôi đang rời phòng điều khiển,
17:23
and they asked the right question,
328
1043064
2113
và họ đã hỏi thăm tôi,
17:25
and man, I got into tears, and I still feel this.
329
1045177
3625
và tôi đã rơi nước mắt, tôi còn nhớ cảm giác này.
17:28
For a month and a half,
330
1048802
1683
Trong bốn tháng rưỡi,
17:30
I couldn't think about landing day without crying,
331
1050485
2834
tôi không thể nghĩ đến ngày về mà không có nước mắt,
17:33
and I still have the emotion in me.
332
1053319
2715
và tôi vẫn giữ mãi cảm xúc này.
17:36
With this image of the comet, I would like to leave you.
333
1056034
2949
Với hình ảnh của sao chổi, tôi xin chào tạm biệt.
17:38
Thank you.
334
1058983
2113
Cám ơn.
17:41
(Applause)
335
1061096
4879
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7