Dan Phillips: Creative houses from reclaimed stuff

Dan Phillips: Những ngôi nhà sáng tạo từ vật dụng tái chế

240,049 views

2010-11-29 ・ TED


New videos

Dan Phillips: Creative houses from reclaimed stuff

Dan Phillips: Những ngôi nhà sáng tạo từ vật dụng tái chế

240,049 views ・ 2010-11-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Tran Reviewer: Alice Tran
00:16
(Applause)
0
16259
6818
(Tiếng vỗ tay)
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
00:23
Thank you very much.
1
23101
1173
00:24
I have a few pictures,
2
24298
1938
Ở đây tôi có một vài bức tranh,
00:26
and I'll talk a little bit about how I'm able to do what I do.
3
26260
3626
và tôi sẽ nói một chút về việc
làm thế nào tôi có thể làm được những điều này.
00:30
All these houses are built
4
30405
2362
Tất cả những căn nhà này được xây
00:32
from between 70 and 80 percent recycled material,
5
32791
2849
từ 70 đến 80 phần trăm nguyên liệu tái chế,
00:35
stuff that was headed to the mulcher, the landfill, the burn pile.
6
35664
3151
những thứ đã bị tống vào máy xới đất, đống rác, hay đống đốt.
00:38
It was all just gone.
7
38839
1397
Tất cả đều là những thứ bỏ đi.
00:40
This is the first house I built.
8
40260
1976
Đây là căn nhà đầu tiên tôi dựng lên.
00:42
This double front door here with the three-light transom,
9
42572
3391
Cái cửa trước hai cánh này này cùng thanh xà ngang với ba chiếc đèn
00:45
that was headed to the landfill.
10
45987
2140
tất cả đều đã được tống vào đống rác.
Ở đây có một cái tháp pháo nhỏ.
00:48
Have a little turret there.
11
48151
1832
Và những cái nút trên những con sơn này --
00:50
And then these buttons on the corbels here --
12
50007
3057
ngay đây --
00:54
right there --
13
54080
1161
chúng là hạt hồ đào.
00:55
those are hickory nuts.
14
55265
1356
00:56
And these buttons there --
15
56645
2107
Và những cái nút này,
00:58
those are chicken eggs.
16
58776
1327
đều là vỏ trứng gà.
01:00
(Laughter)
17
60127
1169
Ồ dĩ nhiên là đầu tiên, bạn phải ăn sáng đã,
01:01
Of course, first you have breakfast,
18
61320
1761
01:03
and then you fill the shell full of Bondo and paint it and nail it up,
19
63105
3915
và rồi bạn phủ lên vỏ đầy sơn Bondo và quết lên đó,
và bạn sẽ có một cái nút như thế này
01:07
and you have an architectural button in just a fraction of the time.
20
67044
3444
chỉ trong vòng một thời gian ngắn.
Và hãy nhìn vào bên trong ngôi nhà.
01:11
This is a look at the inside.
21
71186
2237
Ở đây bạn có thể nhìn thấy cái xà có ba cây đèn này.
01:13
You can see the three-light transom there with the eyebrow windows.
22
73447
3265
với những cửa sổ có mái vòm này --
01:16
Certainly an architectural antique headed to the landfill --
23
76736
3054
chắc chắn đây là kiểu kiến trúc cổ xưa.
Chúng đều bị tống vào đống rác.
01:19
even the lockset is probably worth 200 dollars.
24
79814
2598
Ngay cả cái ổ khoá kia có thể đáng giá 200 đô-la.
01:22
Everything in the kitchen was salvaged.
25
82998
1887
Tất cả mọi thứ trong bếp đều được tận dụng.
01:24
There's a 1952 O'Keefe & Merritt stove,
26
84909
1997
Đây là một cái bếp O'Keefe & Merritt sẳn xuất năm 1952,
01:26
if you like to cook -- cool stove.
27
86930
2306
nếu bạn muốn nấu ăn -- đó là một cái bếp tuyệt vời.
01:29
This is going up into the turret.
28
89842
1806
Lối này dẫn lên cái tháp pháo.
01:31
I got that staircase for 20 dollars,
29
91983
2924
Tôi đã mua cái thang này với giá 20 đô-la,
01:34
including delivery to my lot.
30
94931
1884
bao gồm cả phí vận chuyển.
01:37
(Laughter)
31
97260
2064
(Tiếng cười)
01:39
Then, looking up in the turret,
32
99774
2302
Và đây, hãy nhìn vào cái tháp pháo,
01:42
you see there are bulges and pokes and sags and so forth.
33
102100
3619
bạn sẽ thấy có những chỗ phình ra, những chỗ bị lõm, rau chân vịt và vân vân.
01:45
Well, if that ruins your life,
34
105743
1642
Hmm, nếu điều đó phá hỏng cuộc sống của bạn,
01:47
well, then, you shouldn't live there.
35
107409
1827
thì bạn không nên sống ở đây.
01:49
(Laughter)
36
109260
1877
(Tiếng cười)
01:51
This is a laundry chute.
37
111161
2799
Đây là ngăn để đồ giặt,
01:53
And this right here is a shoe last --
38
113984
2415
và ngay phía bên phải là cái khuôn giày.
01:56
those are those cast-iron things you see at antique shops.
39
116423
2832
Và bạn có thể tìm mua những thứ này ở các cửa hàng bán đồ cũ.
Tôi có một trong những thứ này,
01:59
So I had one of those,
40
119279
1289
02:00
so I made some low-tech gadgetry, where you just stomp on the shoe last,
41
120592
3746
và tôi làm thành một bộ đồ dùng
bạn chỉ việc dẫm chân lên cái khuôn giày này
02:04
and then the door flies open and you throw your laundry down.
42
124362
2874
và cánh cửa sẽ mở ra, giờ bạn chỉ việc nhét đồ giặt vào.
02:07
And then if you're smart enough, it goes on a basket on top of the washer.
43
127260
3786
Và nếu bạn đủ thông minh, nó sẽ rơi xuống cái rổ đặt trên máy giặt.
Còn nếu không, nó sẽ trôi xuống bệ xí.
02:11
If not, it goes into the toilet.
44
131070
2614
02:13
(Laughter)
45
133708
2049
(Tiếng cười)
02:15
This is a bathtub I made,
46
135781
1683
Đây là bồn tắm do tôi tự làm,
02:17
made out of scrap two-by-four.
47
137488
2057
làm từ ½ phế liệu.
02:19
Started with the rim, and then glued and nailed it up into a flat,
48
139569
4234
Bắt đầu với cái đường viền này
và rồi tôi gắn nó lại và sơn nó thành bề mặt phẳng,
02:23
corbeled it up and flipped it over,
49
143827
1694
làm lồi lên và lật ngược nó lại,
02:25
then did the two profiles on this side.
50
145545
1977
và chia thành hai phần ở mặt này.
02:27
It's a two-person tub.
51
147546
1360
Đó là một cái bồn tắm dành cho hai người.
02:29
After all, it's not just a question of hygiene,
52
149435
2943
Và trên hết, nó không cần phải dọn dẹp,
02:32
but there's a possibility of recreation as well.
53
152402
2492
nhưng tất nhiên phải có sự sáng tạo ở đây nữa.
02:34
(Laughter)
54
154918
2769
(Tiếng cười)
02:37
Then, this faucet here is just a piece of Osage orange.
55
157711
5867
Đây là vòi nước
làm từ một mẩu quả ổi.
Nó giống như một cái dương vật,
02:43
It looks a little phallic,
56
163602
1572
nhưng trên hết, nó vẫn là một cái bồn tắm.
02:45
but after all, it's a bathroom.
57
165198
1701
02:46
(Laughter)
58
166923
2596
(Tiếng cười)
02:49
This is a house based on a Budweiser can.
59
169892
1973
Và đây là căn nhà xây trên một cái can Budwiser.
02:51
It doesn't look like a can of beer,
60
171889
1692
Nó không giống cái can bia,
02:53
but the design take-offs are absolutely unmistakable:
61
173605
2504
nhưng thiết kế toàn cảnh thật quá hoàn hảo.
Các nhà thiết kế đã làm việc không ngừng nghỉ với cái mái hiên,
02:56
the barley hops design worked up into the eaves,
62
176133
2332
02:58
then the dentil work comes directly off the can's red, white, blue and silver.
63
178489
3748
cho đến khi hoa văn răng cưa trên cái can trở thành các đường riêng biệt: trắng, xanh và bạc.
03:02
Then, these corbels going down underneath the eaves
64
182261
2438
Và những con sơn này dời xuống phía dưới mái hiên
03:04
are that little design that comes off the can.
65
184723
2178
đó là thiết kế của chiếc can này.
03:06
I just put a can on a copier and kept enlarging it
66
186925
2619
Tôi chỉ cần đặt nó trên một cái máy copy
và phóng to đến cỡ mình muốn.
03:09
until I got the size I want.
67
189568
1516
03:11
Then, on the can it says,
68
191108
2547
Và sau đó, trên cái can sẽ hiện lên dòng chữ,
03:13
"This is the famous Budweiser beer,
69
193679
1707
"Đây là bia của người nổi tiếng Budweiser, ngoài ra chúng ta chẳng biết loại bia nào khác nữa, blah, blah, blah."
03:15
we know of no other beer, blah, blah, blah."
70
195410
2058
03:17
So we changed that and put,
71
197492
1293
Chúng ta chỉnh sửa và viết lại là, "Đây là nhà của người nổi tiếng Budweiser.
03:18
"This is the famous Budweiser house. We don't know of any other house ..."
72
198809
3499
Ngoài ra chúng ta không biết ngôi nhà nào khác như thế này cả," và rồi vân vân và vân vân.
03:22
and so forth and so on.
73
202332
1152
03:23
This is a deadbolt.
74
203508
1157
Và đây là ổ khoá. Nó là một cái hàng rào từ chiếc khuôn năm 1930,
03:24
It's a fence from a 1930s shaper, which is a very angry woodworking machine.
75
204689
3742
một cỗ máy cắt gỗ rất khoẻ.
03:28
And they gave me the fence, but they didn't give me the shaper,
76
208455
2976
Và họ đưa cho tôi cái hàng rào, nhưng không đưa cho tôi cái khuôn,
03:31
so we made a deadbolt out of it.
77
211455
1671
và chúng tôi lấy ổ khoá ra khỏi nó.
03:33
That'll keep bull elephants out, I promise.
78
213150
2241
Chắc chắn những con voi đực sẽ tránh xa nó.
03:35
(Laughter)
79
215415
1005
Và tôi chắc rằng chúng ta sẽ không phải lo lắng về những con voi ấy nữa.
03:36
And sure enough, we've had no problems with bull elephants.
80
216444
2854
(Tiếng cười)
03:39
(Laughter)
81
219322
1162
03:40
The shower is intended to simulate a glass of beer.
82
220508
2913
Bồn tắm này mô phỏng theo hình cốc bia.
03:43
We've got bubbles going up there, then suds at the top with lumpy tiles.
83
223445
3471
Có những chấm tròn ở đây, ở trên là lớp bọt làm từ những viên gạch sần sùi.
03:46
Where do you get lumpy tiles? Well, of course, you don't.
84
226940
2689
Bạn mua gạch sần này ở đâu? Ồ, chắc chắn là bạn không biết đâu.
03:49
But I get a lot of toilets, and so you just dispatch a toilet with a hammer,
85
229653
3701
Tôi đã lấy nó ra từ rất nhiêù nhà vệ sinh, và bạn cũng có thể làm như vậy với một chiếc búa.
và bạn sẽ có những viên gạch sần.
03:53
and then you have lumpy tiles.
86
233378
1858
03:55
And then the faucet is a beer tap.
87
235260
3523
Và vòi nước kia
là một cái vòi rót bia.
03:58
(Laughter)
88
238807
2726
(Tiếng cười)
04:01
Then, this panel of glass is the same panel of glass
89
241557
4402
Và tấm k này
cũng giống như tấm kính
04:05
that occurs in every middle-class front door in America.
90
245983
2847
có ở cửa trước của các gia đình trung lưu tại Mỹ.
04:08
We're getting tired of it. It's kind of clichéd now.
91
248854
2508
Nhưng chúng tôi thấy nó tẻ ngắt; và giờ nó chỉ là một bản sao.
04:11
If you put it in the front door, your design fails.
92
251386
3425
Vì thế nếu đặt nó ở cửa trước, thiết kế của bạn sẽ rất tồi.
04:14
So don't put it in the front door; put it somewhere else.
93
254835
2726
Nếu không để ở cửa trước, bạn có thể đặt nó ở một nơi nào đó khác đi.
Đó là một tấm kính lớn
04:17
It's a pretty panel of glass.
94
257585
1526
Nếu bạn đặt nó ở cửa trước,
04:19
But if you put it in the front door,
95
259135
1741
04:20
people say, "Oh, you're trying to be like those guys,
96
260900
2508
mọi người sẽ kêu ca rằng, "Ôi, bạn chỉ giống như những người khác thôi, và bạn chẳng sáng tạo gì cả."
04:23
and you didn't make it."
97
263432
1151
Vì thế đừng đặt nó ở đây.
04:24
So don't put it there.
98
264607
1155
04:26
Then, another bathroom upstairs.
99
266439
1797
Một phòng tắm khác ở tầng trên.
04:28
This light up here
100
268260
1237
Chiếc đèn này giống như những chiếc đèn có trong
04:29
is the same light that occurs in every middle-class foyer in America.
101
269521
3775
tiền sảnh của mọi gia đình trung lưu tại Mỹ.
04:33
Don't put it in the foyer.
102
273320
1495
Đừng đặt nó ở sảnh.
04:35
Put it in the shower, or in the closet,
103
275260
2737
hãy để nó ở trong bồn tắm, hoặc trong tủ quần áo,
nhưng không phải trong sảnh.
04:38
but not in the foyer.
104
278021
1360
Và có người đã đưa cho tôi một cái bồn cầu, và nó đây.
04:41
Then, somebody gave me a bidet, so it got a bidet.
105
281162
2686
04:43
(Laughter)
106
283872
2422
(Tiếng cười)
04:46
This little house here,
107
286318
1628
Căn nhà nhỏ này,
04:47
those branches there are made out of Bois d'arc or Osage orange.
108
287970
3929
những cành cây nhỏ kia làm từ gỗ đóng hòm hoặc cây cam osage,
04:51
These pictures will keep scrolling as I talk a little bit.
109
291923
3468
và những bức ảnh kia liên tục được di chuyển
và tôi sẽ nói thêm một chút.
04:55
In order to do what I do,
110
295415
2266
Để thực hiện được những gì tôi đã làm,
04:57
you have to understand what causes waste in the building industry.
111
297705
3755
bạn phải hiểu
điều gì tạo ra rác thải trong ngành chế xuất xây dựng.
05:01
Our housing has become a commodity,
112
301484
2633
Nhà đất giờ đã trở thành một mặt hàng,
05:04
and I'll talk a little bit about that.
113
304141
2293
và tôi sẽ nói thêm về điều này.
05:06
But the first cause of waste is probably even buried in our DNA.
114
306458
3111
Nhưng nguyên nhân đầu tiên gây ra rác thải thậm chí được ẩn sâu trong DNA của chúng ta.
05:09
Human beings have a need for maintaining consistency
115
309593
2468
Con người có nhu cầu duy tính nhất quán
về tri giác.
05:12
of the apperceptive mass.
116
312085
1345
Điều này có nghĩa gì vậy?
05:14
What does that mean?
117
314042
1151
05:15
What it means is, for every perception we have,
118
315217
2282
Có nghĩa là, với mỗi phần trăm chúng ta có,
05:17
it needs to tally with the one like it before,
119
317523
2590
thì cần phải có một thứ phù hợp với nó trước đây,
hoặc chúng ta không có sự tiếp nối,
05:20
or we don't have continuity, and we become a little bit disoriented.
120
320137
3394
và sẽ trở nên hơi mất phương hướng.
05:23
So I can show you an object you've never seen before.
121
323555
2681
Tôi sẽ cho bạn xem một vật mà bạn chưa bao giờ nhìn thấy.
05:26
Oh, that's a cell phone.
122
326260
1901
Ồ, đó là một chiếc điện thoại di động.
05:28
But you've never seen this one before.
123
328636
2609
Nhưng trước đây bạn không có nó.
05:31
What you're doing
124
331269
1158
Những gì bạn đang làm
05:32
is sizing up the pattern of structural features,
125
332451
3000
là tăng kích cỡ của những đặc tính cấu trúc này,
05:35
and then you go through your databanks:
126
335475
2564
và sẽ thông qua kho dữ liệu của bạn -- brrrr, điện thoại di động.
05:38
Cell phone. Oh! That's a cell phone.
127
338063
1822
Ồ, đó chỉ là một chiếc điện thoại di động thôi.
05:40
If I took a bite out of it, you'd go,
128
340819
2082
Nếu tôi nói rộng hơn,
05:42
"Wait a second.
129
342925
1490
bạn sẽ trả lời, "Đợi một chút đã.
05:44
(Laughter)
130
344439
1155
05:45
"That's not a cell phone.
131
345618
1349
Đó không phải là điện thoại di động.
05:46
That's one of those new chocolate cell phones."
132
346991
2900
Đó là một trong những chiếc điện thoại di động mới làm từ sô-cô-la
05:49
(Laughter)
133
349915
1714
(Tiếng cười)
05:51
You'd have to start a new category,
134
351653
1687
Và bạn sẽ phải vạch ra một danh mục mới,
05:53
right between cell phones and chocolate.
135
353364
2062
giữa điện thoại di động và sô-cô-la.
05:55
(Laughter)
136
355450
1811
Đó là cách chúng ta xử lí thông tin.
05:57
That's how we process information.
137
357285
1666
05:58
You translate that to the building industry.
138
358975
2132
Và bạn chuyển đổi nó tới ngành chế xuất xây dựng,
nếu chúng ta có một bức tường làm từ những ô cửa và một trong số đó bị nứt,
06:01
If we have a wall of windowpanes and one pane is cracked, we go,
139
361131
3030
chúng ta nói, "Ô không. Nó hỏng rồi. Phải đem đi sửa thôi.
06:04
"Oh, dear. That's cracked. Let's repair it.
140
364185
2025
Vậy hãy gỡ nó xuống, vứt đi để không ai có thể dùng được nữa và thay một cái mới vào."
06:06
Let's take it out and throw it away so nobody can use it
141
366234
2636
06:08
and put a new one in."
142
368894
1160
Đó là những gì chúng ta làm với một ô cửa bị hỏng.
06:10
Because that's what you do with a cracked pane.
143
370078
2222
Đừng bận tâm bởi vì nó chẳng ảnh hưởng gì đến cuộc sống của chúng ta cả.
06:12
Never mind that it doesn't affect our lives at all.
144
372324
2460
06:14
It only rattles that expected pattern and unity of structural features.
145
374808
4403
Nó chỉ làm lung lay những kiểu mẫu có sẵn
và sự thống nhất của các kết cấu chức năng.
06:19
However, if we took a small hammer,
146
379616
2428
Tuy vậy, nếu dùng một cái búa,
và đập vỡ tất cả các ô cửa khác,
06:22
and we added cracks to all the other windows --
147
382068
2566
06:24
(Laughter)
148
384658
2001
chúng ta sẽ có một mô hình.
06:26
then we have a pattern.
149
386683
1214
06:27
Because Gestalt psychology emphasizes recognition of pattern
150
387921
3067
Vì ngành tâm lí học gestalt nhấn mạnh sự nhận dạng hình mẫu
trên những phần bao gồm
06:31
over parts that comprise a pattern.
151
391012
2031
Chúng ta kêu lên, "Ồ, thật là hay."
06:33
We'll go, "Ooh, that's nice."
152
393067
1779
06:34
So, that serves me every day.
153
394870
3146
Điều đó điều khiển tôi hàng ngày.
Sự lặp lại tạo ra mô hình.
06:38
Repetition creates pattern.
154
398040
1746
06:39
If I have 100 of these, 100 of those,
155
399810
1799
Nếu có một trăm mô hình như thế này, một trăm thế kia,
06:41
it makes no difference what these and those are.
156
401633
2274
thì chẳng có gì khác mấy so với những thứ này cả.
06:43
If I can repeat anything, I have the possibility of a pattern,
157
403931
2922
Nếu tôi có thể lặp lại mọi thứ, tôi sẽ có khả năng của một mô hình,
06:46
from hickory nuts and chicken eggs, shards of glass, branches.
158
406877
2923
từ hạt hồ đào và trứng gà, mảnh thuỷ tinh, cành cây.
06:49
It doesn't make any difference.
159
409824
1514
Chẳng có gì khác cả.
06:51
That causes a lot of waste in the building industry.
160
411362
2528
Nó chỉ tạo ra nhiều rác thải trong ngành chế xuất xây dựng.
06:53
The second cause is,
161
413914
1151
Điều thứ hai là, Friedrich Nietzsche vào khoảng năm 1885
06:55
Friedrich Nietzsche, along about 1885,
162
415089
1901
đã viết một cuốn sách có tựa đề "Sự Ra Đời Của Bi kịch."
06:57
wrote a book titled "The Birth of Tragedy."
163
417014
2307
06:59
And in there,
164
419345
1156
trong đó ông nói
07:00
he said cultures tend to swing between one of two perspectives:
165
420953
3014
rằng các nền văn hoá có xu hướng xoay chuyển hai quan điểm.
07:03
on the one hand, we have an Apollonian perspective,
166
423991
3220
Một mặt, chúng ta có quan điểm của Apollo,
rất sắc sảo, đầy chủ ý,
07:07
which is very crisp and premeditated and intellectualized
167
427235
3779
thông thái
và hoàn hảo.
07:11
and perfect.
168
431038
1696
07:13
On the other end of the spectrum, we have a Dionysian perspective,
169
433741
3212
Mặt khác ở bên kia của tấm quang phổ, chúng ta có quan điểm của Dionysus,
07:16
which is more given to the passions and intuition,
170
436977
2383
tập trung hơn vào đam mê và trực giác,
07:19
tolerant of organic texture and human gesture.
171
439384
2779
sự kiên nhẫn của kết cấu hữu cơ và cử chỉ của con người.
07:22
So the way the Apollonian personality takes a picture or hangs a picture is,
172
442187
5319
Và cách cá tính của Apollo chụp một bức ảnh,
hoặc treo một bức tranh,
07:27
they'll get out a transit
173
447530
1876
đó là họ thoát khỏi một sự chuyên chở
07:29
and a laser level
174
449430
1652
với cấp độ la-de và một trắc vi kế.
07:31
and a micrometer.
175
451106
1170
07:32
"OK, honey. A thousandth of an inch to the left.
176
452810
2270
"Được rồi, các bạn thân mến. Một nghìn inch về bên trái.
Đó là nơi chúng tôi muốn treo bức tranh. Sang phải một chút. Tuyệt vời."
07:35
That's where we want the picture. Right. Perfect!"
177
455104
2383
Xác định ở thẳng đứng, vuông vắn và trung tâm.
07:37
Predicated on plumb level, square and centered.
178
457511
2295
Cá tính của Dionysus
07:40
The Dionysian personality takes the picture and goes:
179
460142
3143
chụp bức ảnh và rồi...
07:44
(Laughter)
180
464040
5067
(Tiếng cười)
Đó là sự khác biệt.
07:49
That's the difference.
181
469131
1278
Tôi đề cao sự khiếm khuyết.
07:51
I feature blemish.
182
471100
1761
07:52
I feature organic process.
183
472885
2056
Tôi đề cao quá trình hữu cơ --
07:54
Dead center John Dewey.
184
474965
1355
điểm chết John Dewey.
07:56
Apollonian mindset creates mountains of waste.
185
476876
4244
Suy nghĩ kiểu Apollo tạo ra hàng núi rác thải.
Nếu có thứ gì không hoàn hảo,
08:01
If something isn't perfect,
186
481144
1642
08:02
if it doesn't line up with that premeditated model?
187
482810
2830
và nếu nó không ăn nhập với hình mẫu đã định trước, quẳng nó vào thùng rác.
08:05
Dumpster.
188
485664
1151
"Ôi, nó gãy rồi, vứt vào thùng rác.
08:06
"Oops. Scratch. Dumpster."
189
486839
1264
Đây nữa, và cả đây nữa. Ra bãi rác. Vứt nó ra bãi rác."
08:08
"Oops" this, "oops" that. Landfill, landfill, landfill.
190
488127
2627
08:10
The third thing is arguably --
191
490778
2513
Điều thứ ba được cho là --
08:13
The Industrial Revolution started in the Renaissance
192
493909
2453
Cuộc Cách mạng Công nghiệp bắt đầu từ thời Phục Hưng
với sự nổi lên của chủ nghĩa nhân đạo
08:16
with the rise of humanism,
193
496386
1254
08:17
then got a little jump start along about the French Revolution.
194
497664
2965
và rồi một bước tiến lớn trong Cuộc Đổi mới nước Pháp.
08:20
By the middle of the 19th century, it's in full flower.
195
500653
2628
Cho đến giữa thế kỉ 19, nó nở rộ.
Và chúng ta có dumaflach và đồ đạc
08:23
And we have dumaflaches and gizmos
196
503305
2607
08:25
and contraptions that will do anything
197
505936
3245
và những cỗ máy sẽ làm bất cứ điều gì
mà chúng ta
08:29
that we, up to that point,
198
509205
1840
đã phải làm bằng tay.
08:31
had to do by hand.
199
511069
1751
08:32
So now we have standardized materials.
200
512844
2075
Vì thế chúng ta đã chuẩn hoá vật liệu.
08:34
Well, trees don't grow two inches by four inches,
201
514943
2858
Cây cối cao đến 4 inch thay vì 2 inch
08:37
eight, ten and twelve feet tall.
202
517825
1682
cao đến tám, 10 hay 12 feet.
08:39
(Laughter)
203
519531
1025
Chúng ta tạo ra hàng nút rác thải.
08:40
We create mountains of waste.
204
520580
1423
Và chúng đang làm một công việc khá tốt
08:42
And they're doing a pretty good job there in the forest,
205
522027
3541
trong rừng rậm này,
08:45
working all the byproduct of their industry --
206
525592
2492
tạo ra sản phẩm phụ cho ngành công nghiệp --
với OSB và bảng điện tử, vvv --
08:48
with OSB and particle board and so forth and so on --
207
528108
2762
08:50
but it does no good
208
530894
1795
nhưng điều đó không tốt chút nào
08:52
to be responsible at the point of harvest in the forest
209
532713
3073
phải có trách nhiệm với việc đốn rừng
08:55
if consumers are wasting the harvest at the point of consumption.
210
535810
3359
nếu như khách hàng lãng phí việc khai thác bằng việc tiêu thụ,
đó là điều đang xảy ra.
08:59
And that's what's happening.
211
539193
1491
Và nếu có thứ gì không đạt tiêu chuẩn,
09:01
And so if something isn't standard,
212
541074
1712
09:02
"Oops, dumpster." "Oops" this. "Oops, warped."
213
542810
2933
"Ôi, ném nó vào bãi rác. Đây nữa, vò nó lại."
09:05
If you buy a two-by-four and it's not straight,
214
545767
2229
Nếu bạn căn tỷ lệ ½ nhưng nó không thẳng,
hãy thử lại.
09:08
you can take it back.
215
548020
1260
09:09
"Oh, I'm so sorry, sir. We'll get you a straight one."
216
549304
2611
"Ôi, tôi rất xin lỗi, thưa ngài. Chúng tôi sẽ làm cho ngài một chiếc thẳng hơn."
09:11
Well, I feature all those warped things
217
551939
3292
Tôi tận dụng tất cả những thứ bỏ đi,
bởi vì sự lặp lại tạo ra mô hình,
09:15
because repetition creates pattern,
218
555255
1815
và đó là từ quan điểm của Dionysus.
09:17
and it's from a Dionysian perspective.
219
557094
2005
Điều thứ tư
09:19
The fourth thing
220
559123
1282
09:20
is labor is disproportionately more expensive than materials.
221
560429
3726
đó là nhân công cao hơn một cách không tương xứng với nguyên vật liệu.
Đó là điều bí ẩn.
09:24
Well, that's just a myth.
222
564179
1490
09:25
And there's a story:
223
565693
1162
Và đây là một câu chuyện: Jim Tulles, một trong những người thợ tôi đã đào tạo,
09:26
Jim Tulles, one of the guys I trained -- I said, "Jim, it's time now.
224
566879
3559
Tôi đã nói rằng, "Jim, đến giờ rồi.
09:30
I got a job for you as a foreman on a framing crew. Time for you to go."
225
570462
3415
Tôi có một việc cho anh đó là quản đốc cho một đội đóng khung cửa. Và giờ là lúc anh bắt tay vào việc."
09:33
"Dan, I just don't think I'm ready."
226
573901
1751
"Dan, tôi không nghĩ mình đã sẵn sàng."
09:35
"Jim, now it's time. You're the down -- oh!"
227
575676
2966
"Jim à, giờ là lúc bắt đầu. Đừng như vậy nữa."
09:38
So we hired on.
228
578666
1351
Chúng tôi tiếp tục công việc.
09:40
And he was out there with a tape measure, going through the trash heap,
229
580041
3477
Anh áy ở ngoài với cái thước dây
đi xung quanh đống rác thải, tìm kiếm nguyên liệu tốt nhất--
09:43
looking for header material, or the board that goes over a door,
230
583542
3100
và tìm được một cái bảng, sau đó đóng thành cửa ra vào--
09:46
thinking he'd impress his boss -- that's how we taught him to do it.
231
586666
3221
anh ấy nghĩ mình đã gây ấn tượng với sếp -- và đó là cách chúng tôi dạy anh ấy.
Và rồi quản đốc tiến đến và hỏi, "Anh đang làm gì thế này?"
09:49
The superintendent walked up and said, "What are you doing?"
232
589911
2851
"Ồ, tôi chỉ đang tìm vật liệu thôi.,"
09:52
"Oh, just looking for header material,"
233
592786
1920
và anh ấy mong đợi lời khen từ quản đốc.
09:54
waiting for that kudos.
234
594730
1161
09:55
He said, "I'm not paying you to go through the trash. Get back to work."
235
595915
3458
Nhưng ông chủ nói, "Không, không. Tôi không trả tiền cho anh chỉ để lục đống rác này. Trở lại với công việc hiện tại đi."
Anh ấy lúc đó đã dư dả tiền,
09:59
And Jim had the wherewithal to say,
236
599397
1708
anh nói rằng, "Ông biết đấy, nếu ông trả lương cho tôi
10:01
"You know, if you were paying me 300 dollars an hour,
237
601129
3374
với mức $300 một giờ,
10:04
I can see how you might say that.
238
604527
2017
thì tôi hiểu tại sao ông lại nói như vậy,
10:06
But right now, I'm saving you five dollars a minute.
239
606568
3077
nhưng ngay bây giờ, tôi đang giúp ông tiết kiệm $5 mỗi phút đó.
10:09
Do the math."
240
609669
1348
Hãy tính toán đi."
10:11
(Laughter)
241
611041
2324
(Tiếng cười)
10:13
"Good call, Tulles. From now on, you guys hit this pile first."
242
613389
3214
"Tốt lắm, Tulles. Từ bây giờ trở đi, các anh hãy đào cái đống này lên trước đi đã.
10:16
And the irony is that he wasn't very good at math.
243
616627
2475
Thật trớ trêu anh ấy không giỏi toán cho lắm.
10:19
(Laughter)
244
619126
3406
(Tiếng cười)
10:22
But once in a while, you get access to the control room,
245
622556
2651
Nhưng một khi bạn đã đi vào phòng điều khiển,
và rồi bạn sẽ tự tiếp nhận được thông tin.
10:25
and then you can kind of mess with the dials.
246
625231
2109
Đó là những gì đã xảy ra ở đây.
10:27
And that's what happened there.
247
627364
1565
10:29
The fifth thing is that maybe, after 2,500 years,
248
629698
2399
Điều thứ năm đó là có thể sau 2,500 năm nữa,
Plato vẫn nói với chúng ta những khuôn mẫu hoàn hảo của ông.
10:32
Plato is still having his way with us in his notion of perfect forms.
249
632121
3318
Ông nói rằng những gì chúng ta đang có trong đầu
10:35
He said that we have in our noggin the perfect idea of what we want,
250
635463
4172
là ý tưởng tuyệt vời nhất,
10:39
and we force environmental resources to accommodate that.
251
639659
2977
và do vậy chúng ta bắt tài nguyên thiên nhiên phải đáp ứng điều đó.
10:42
So we all have in our head the perfect house,
252
642660
2458
Chúng ta hình dung trong đầu một ngôi nhà hoàn hảo,
giấc mơ Mỹ, một ngôi nhà --
10:45
the American dream, which is a house,
253
645142
2230
ngôi nhà mơ ước.
10:47
the dream house.
254
647396
1587
Vấn đề là chúng ta không thể mua nổi nó.
10:49
The problem is we can't afford it.
255
649007
1779
10:50
So we have the American dream look-alike,
256
650810
1976
Vì thế tất cả chúng ta đều có chung một giấc mơ Mỹ,
10:52
which is a mobile home.
257
652810
1312
một ngôi nhà di động.
10:54
Now there's a blight on the planet.
258
654146
2290
Và giờ hiện đang có một thảm hoạ trên hành tinh này.
10:56
(Laughter)
259
656460
1254
10:57
It's a chattel mortgage,
260
657738
1720
Đó là vay thế chấp
10:59
just like furniture, just like a car.
261
659482
1977
giống như đồ đạc, giống như xe cộ.
11:01
You write the check, and instantly, it depreciates 30 percent.
262
661483
3132
Bạn kí vào tấm séc, và ngay lập tức nó giảm giá trị đến 30%.
11:04
After a year, you can't get insurance on everything you have in it,
263
664639
3207
Sau đó một năm, bạn không thể đảm bảo những gì đang có trong đó.
có khi chỉ là 70%
11:07
only on 70 percent.
264
667870
1271
Thường được kết nối với đường dây dài 14 gauge
11:09
Wired with 14-Gauge wire, typically.
265
669165
1749
11:10
Nothing wrong with that,
266
670938
1168
chẳng có gì xấu xảy ra cả,
11:12
unless you ask it to do what 12-Gauge wire's supposed to do,
267
672130
2846
trừ khi bạn đòi hỏi nó phải làm những gì mà một cái dây dẫn 12 gauge phải làm,
và đó là điều đang xảy ra.
11:15
and that's what happens.
268
675000
1203
11:16
It out-gasses formaldehyde --
269
676227
1481
Nó thải ra môi trường khá nhiều khí formaldehyde
11:17
so much so that there is a federal law in place
270
677732
4141
và có một đạo luật liên bang trong chuyện này
11:21
to warn new mobile home buyers of the formaldehyde atmosphere danger.
271
681897
4564
để cảnh báo những người mua nhà di động
về sự nguy hiểm của bầu khí quyển chứa formaldehyde.
11:26
Are we just being numbingly stupid?
272
686485
2046
Có phải chúng ta đang trở nên đần độn hay không?
11:28
The walls are this thick.
273
688555
1807
Tường dày đến mức này cơ mà.
11:30
The whole thing has the structural value of corn.
274
690386
2977
Toàn bộ điều này mang giá trị cấu trúc của ngũ cốc.
11:33
(Laughter)
275
693387
1883
(Tiếng cười)
11:35
"So ... I thought Palm Harbor Village was over there."
276
695294
2572
"Tôi nghĩ Palm Harbor Village ở đằng kia."
11:37
"No, no. We had a wind last night.
277
697890
2038
"Không không. Đêm qua có một cơn gió.
11:39
It's gone now."
278
699952
1572
Giờ thì hết rồi."
11:41
(Laughter)
279
701548
3238
(Tiếng cười)
11:44
Then when they degrade, what do you do with them?
280
704810
2401
Khi họ nâng cấp, họ đã làm gì với chúng?
11:47
Now, all that --
281
707619
1704
Bây giờ, tất cả thứ đó,
11:49
that Apollonian, Platonic model --
282
709886
2748
đó chính là mô hình mẫu của Apollo và Plato,
11:52
is what the building industry is predicated on,
283
712658
2563
đó là điều mà ngành chế xuất xây dựng được dự đoán,
11:55
and there are a number of things that exacerbate that.
284
715245
2676
có một số thứ làm trầm trọng thêm điều này.
11:57
One is that all the professionals,
285
717945
2518
Một là tất cả các chuyên gia,
12:00
all the tradesmen, vendors,
286
720487
1667
tất cả các thương gia, nhà cung ứng,
12:02
inspectors, engineers, architects
287
722178
2378
thanh tra viên, kĩ sư, kiến trúc sư
12:04
all think like this.
288
724580
1646
tất cả đều nghĩ như vậy.
12:06
And then it works its way back to the consumer,
289
726698
2206
Khi điều đó phản ứng trở lại tới khách hàng
12:08
who demands the same model.
290
728928
1444
người yêu cầu cùng một mô hình mẫu.
12:10
It's a self-fulfilling prophecy. We can't get out of it.
291
730396
2819
Đó là một lời tiên đoán tự hoàn thành. Chúng ta không thể tránh khỏi nó.
12:13
Then here come the marketeers and the advertisers.
292
733531
2576
Và rồi các nhà tiép thị và quảng cáo.
12:16
"Woo. Woo-hoo."
293
736131
2424
"Woo. Woohooo."
12:18
We buy stuff we didn't know we needed.
294
738579
3207
Chúng ta mua thứ không cần đến.
12:21
All we have to do is look at what one company did
295
741810
2532
những gì phải làm là nhìn vào
điều mà một công ty làm với nước mận có ga.
12:24
with carbonated prune juice.
296
744366
1991
Thật kinh khủng!
12:26
How disgusting.
297
746381
1405
12:27
(Laughter)
298
747810
1792
(Tiếng cười)
12:29
But you know what they did?
299
749626
1308
Bạn có biết họ làm gì không? Họ đưa vào đó một phép so sánh
12:30
They hooked a metaphor into it and said, "I drink Dr. Pepper ..."
300
750958
3076
và bảo, "Tôi uống Dr.Pepper..."
Ngay sau đó, chúng tôi rửa nó bằng đầy bình,
12:34
And pretty soon, we're swilling that stuff by the lake-ful,
301
754058
2994
với hàng tỷ gallon.
12:37
by the billions of gallons.
302
757076
1711
12:38
It doesn't even have real prunes! Doesn't even keep you regular.
303
758811
3137
Đó không hẳn chứa nước mận bên trong -- và thậm chí không làm cho bạn khoẻ mạnh.
12:41
(Laughter)
304
761972
1760
(Tiếng cười)
12:43
My oh my, that makes it worse.
305
763756
2030
Ôi không, nó làm cho mọi thứ xấu đi.
12:45
And we get sucked into that faster than anything.
306
765810
3196
Và chúng ta bị mắc vào đó nhanh hơn bất cứ thứ gì khác.
Một người đàn ông tên là Jean-Paul viết một cuốn sách
12:49
Then, a man named Jean-Paul Sartre wrote a book
307
769030
2709
có tựa đề "Có Nghĩa Và Vô Nghĩa"
12:51
titled "Being and Nothingness."
308
771763
1485
Nó thực sự rất đáng đọc.
12:53
It's a pretty quick read. You can snap through it in maybe --
309
773272
2922
Bạn có thể đọc quyển sách ấy trong vòng 2 năm,
12:56
(Laughter)
310
776218
1064
12:57
maybe two years,
311
777306
1152
nếu bạn dành 8 tiếng mỗi ngày để đọc
12:58
if you read eight hours a day.
312
778482
1732
13:00
In there, he talked about the divided self.
313
780810
2313
Trong đó ông ấy nói về sự phân chia.
Ông nói rằng con người hành động khác khi biết rằng mình cô đơn
13:03
He said human beings act differently when they know they're alone
314
783147
3078
so với khi họ biết có ai đó ở bên cạnh mình.
13:06
than when they know somebody else is around.
315
786249
2060
Vì vậy nếu tôi ăn spaghetti, và tôi biết mình cô đơn,
13:08
So if I'm eating spaghetti, and I know I'm alone,
316
788333
2302
13:10
I can eat like a backhoe.
317
790659
1468
Tôi có thể ăn như cần cẩu.
13:12
I can wipe my mouth on my sleeve, napkin on the table,
318
792151
3214
Tôi lau miệng bằng tay áo -- hoặc khăn ăn trên bàn,
13:15
chew with my mouth open, make little noises,
319
795389
3317
nhai mở miệng, ít gây ra tiếng động,
13:18
scratch wherever I want.
320
798730
1977
gãi bất cứ chỗ nào mình muốn.
13:20
(Laughter)
321
800731
1860
(Tiếng cười)
13:22
But as soon as you walk in,
322
802615
1447
Nhưng ngay sau khi bạn đi vào,
13:24
I go, "Oops! Lil' spaghetti sauce there."
323
804086
2478
Tôi nói, "Ồ. Nước sốt spaghetti ở đây."
13:26
Napkin in my lap, half-bites,
324
806588
1853
Khăn ăn đặt trong lòng tôi, gấp một nửa,
13:28
chew with my mouth closed, no scratching.
325
808465
2233
nhai khép miệng lại, và không gãi cọ.
13:30
Now, what I'm doing is fulfilling your expectations
326
810722
4935
Giờ đây điều tôi đang làm
là đáp ứng sự mong đợi của các bạn
13:35
of how I should live my life.
327
815681
1882
về việc tôi nên sống như thế nào.
Tôi cảm nhận được sự mong đợi đó,
13:39
I feel that expectation,
328
819079
1782
13:40
and so I accommodate it,
329
820885
1416
và vì thế tôi đáp ứng điều đó,
13:42
and I'm living my life according to what you expect me to do.
330
822325
3246
tôi sống cuộc đời của mình dựa trên những gì bạn mong tôi sẽ thực hiện,
13:45
That happens in the building industry as well.
331
825595
2271
Điều đó cũng xảy ra trong ngành chế xuất xây dựng.
13:47
That's why all subdivisions look the same.
332
827890
2855
Đó là lí do tại sao sự phân biệt của chúng ta giống nhau.
13:50
Sometimes, we even have these formalized cultural expectations.
333
830769
4116
Đôi khi chúng ta còn có cả
những mong đợi được phân định trước về văn hoá.
13:54
I'll bet all your shoes match.
334
834909
1877
Tôi cá rằng giày của các bạn rất hợp với bản thân bạn.
13:56
Sure enough, we all buy into that ...
335
836810
2185
Chúng ta chắc chắn mua nó,
13:59
(Laughter)
336
839019
1650
và với những cộng đồng khác biệt,
14:00
And with gated communities,
337
840693
2425
chúng ta có một sự mong đợi được định trước
14:03
we have a formalized expectation,
338
843142
2376
với hiệp hội các chủ sở hữu nhà.
14:05
with a homeowners' association.
339
845542
1578
Đôi khi những người đó là người Nazi
14:07
Sometimes those guys are Nazis,
340
847144
1698
14:08
my oh my.
341
848866
1347
Ôi trời ơi.
14:11
That exacerbates and continues this model.
342
851190
2976
Điều đó làm trầm trọng thêm và tiếp tục mô hình này.
14:14
The last thing is gregariousness.
343
854972
1907
Điều cuối cùng là sự hoà thuận.
14:17
Human beings are a social species.
344
857668
1913
Loài người là một sinh vật hoà thuận.
14:19
We like to hang together in groups,
345
859605
2698
Chúng ta thích hợp tác với nhau thành nhóm,
như linh dương đầu bò và sư tử.
14:22
just like wildebeests, just like lions.
346
862327
1880
Linh dương đầu bò không sống chung với sư tử
14:24
Wildebeests don't hang with lions,
347
864231
1656
14:25
because lions eat wildebeests.
348
865911
1650
vì sư tử ăn thịt chúng.
14:27
Human beings are like that.
349
867950
1446
Loài người cũng giống như vậy.
14:29
We do what that group does
350
869420
2096
Chúng ta làm những gì nhóm thực hiện
14:31
that we're trying to identify with.
351
871540
1856
rằng chúng ta cố để theo kịp tập thể.
14:33
You see this in junior high a lot.
352
873942
1983
Điều này có thể thấy rất rõ trong trường trung học.
14:36
Those kids, they'll work all summer long -- kill themselves --
353
876551
4371
Những đứa trẻ, chúng đi làm trong cả mùa hè.
tự giết bản thân mình,
14:40
so that they can afford one pair of designer jeans.
354
880946
4208
vì thế chúng có thể đủ tiền mua
một đôi quần bò,
14:45
So along about September,
355
885178
2258
vào khoảng tháng Chín
14:47
they can stride in and go,
356
887460
1977
chúng tôi có thể sải bước vào và đi,
14:49
"I'm important today. See? Don't touch my designer jeans!
357
889461
4214
"Hôm nay tôi là người quan trọng.
Bạn thấy đấy, đừng có động vào chiếc quần bò thiết kế của tôi.
14:53
I see you don't have designer jeans.
358
893699
2837
Tôi thấy bạn không có một chiếc quần bò thiết kế nào cả.
14:56
You're not one of the beautiful -- See, I'm one of the beautiful people.
359
896560
3696
Bạn không phải loại người đẹp mã.
Tôi là một trong số những người đẹp trai. Có nhìn thấy quần bò của tôi không vậy?"
15:00
See my jeans?"
360
900280
1188
15:01
Right there is reason enough to have uniforms.
361
901492
2386
Đó chính là lý do cho việc sản sinh ra đồng phục.
15:04
And so that happens in the building industry as well.
362
904445
3034
Và điều đó cũng xảy ra trong ngành chế xuất xây dựng.
15:07
We have confused Maslow's hierarchy of needs,
363
907938
4219
Chúng ta có
nhu cầu thứ bậc đầy lẫn lộn của Maslow
chỉ một chút ít.
15:12
just a little bit.
364
912181
1605
15:13
On the bottom tier, we have basic needs:
365
913810
3354
Ở mức dưới cùng
chúng ta vẫn có những nhu cầu tối thiểu --
15:17
shelter, clothing, food, water, mating and so forth.
366
917188
3534
chỗ trú ẩn, quần áo, thức ăn, nước uống, bạn tình và nhiều thứ khác nữa.
15:20
Second: security. Third: relationships.
367
920746
2338
Điều thứ hai là sự an toàn. Và thứ ba đó là các mối quan hệ.
15:23
Fourth: status, self-esteem -- that is, vanity --
368
923108
3018
Thứ tư, đó là sự tự chủ -- thật phù phiếm.
15:26
and we're taking vanity and shoving it down here.
369
926150
2598
Chúng ta đẩy sự phù phiếm xuống đây.
15:29
And so we end up
370
929603
1406
Và rồi kết thúc
15:32
with vain decisions,
371
932087
1976
với những quyết định vô ích
15:34
and we can't even afford our mortgage.
372
934865
2192
và thậm chí không thể chi trả khoản thế chấp của mình,
không thể ăn thứ gì khác ngoài đậu đỗ,
15:37
We can't afford to eat anything except beans;
373
937081
2754
15:39
that is, our housing has become a commodity.
374
939859
3571
Chỗ ở, vì thế,
trở thành một thứ hàng hoá,
và động não một chút
15:44
And it takes a little bit of nerve
375
944073
2659
để đi sâu vào những phần nguyên sơ,
15:47
to dive into those primal,
376
947383
2403
15:49
terrifying parts of ourselves
377
949810
2203
đáng sợ của bản thân
15:52
and make our own decisions
378
952810
1944
và tự ra quyết định
15:55
and not make our housing a commodity,
379
955262
1977
không làm cho việc đất đai nhà cửa trở thành hàng hoá,
15:57
but make it something that bubbles up from seminal sources.
380
957263
3523
mà phải khiến cho nó trở thành thứ nổi lên từ các nguồn hội thảo chuyên đề.
16:00
That takes a little bit of nerve,
381
960810
1777
Cần phải động não một chút,
16:02
and, darn it, once in a while, you fail.
382
962611
2725
và, mẹ kiếp, một khi bạn thất bại.
Nhưng sẽ ổn cả thôi.
16:06
But that's okay.
383
966233
1791
Nếu thất bại tàn phá bạn,
16:08
If failure destroys you,
384
968440
1788
thì bạn sẽ không thể thực hiện điều đó.
16:10
then you can't do this.
385
970252
1230
16:11
I fail all the time, every day,
386
971506
2506
Tôi luôn thất bại, hàng ngày,
và nói thật tôi đã có những thất bại khá lớn,
16:14
and I've had some whopping failures, I promise --
387
974036
3712
những thất bại lớn, công khai, nhục nhã,
16:17
big, public, humiliating, embarrassing failures.
388
977772
3014
xấu hổ.
16:20
Everybody points and laughs,
389
980810
1440
Tất cả mọi người chỉ vào mặt tôi và chế nhạo,
16:22
and they say, "He tried it a fifth time, and it still didn't work!
390
982274
3096
họ nói, "Anh ta đã thử đến lần thứ năm rồi mà vẫn chưa thành công.
Thật là đần độn."
16:25
What a moron!"
391
985394
1380
16:26
Early on, contractors come by and say,
392
986798
1988
Và sau đó, các nhà thầu đến và nói,
16:28
"Dan, you're a cute little bunny,
393
988810
1763
"Dan, anh là một con thỏ con dễ thương,
16:30
but you know, this just isn't going to work.
394
990597
2158
nhưng anh biết đấy, điều đó không hiệu quả.
16:32
What don't you do this? Why don't you do that?"
395
992779
2331
Anh không làm điều gì, và tại sao lại không?
16:35
And your instinct is to say,
396
995134
2506
Và theo bản năng bạn mách bảo rằng,
16:37
"Well, why don't you suck an egg?"
397
997664
1667
"Tại sao anh không đi mà chửi một quả trứng ấy."
16:39
(Laughter)
398
999355
1431
16:40
But you don't say that,
399
1000810
1664
Nhưng bạn không nói như vậy.
16:42
because they're the guys you're targeting.
400
1002498
2106
bởi vì đó là những người bạn đang hướng tới.
16:45
And so what we've done --
401
1005451
2979
Và những gì chúng tôi đã làm --
không phải trong lĩnh vực xây dựng;
16:48
and this isn't just in housing; it's in clothing and food
402
1008454
3393
đó là quần áo và thức ăn
16:51
and our transportation needs, our energy --
403
1011871
2853
nhu cầu đi lại, năng lượng của bản thân --
16:54
we sprawl just a little bit.
404
1014748
2575
chúng tôi nằm dài ra một lúc.
Và khi tôi gặp đôi chút áp lực,
16:58
And when I get a little bit of press,
405
1018256
2530
17:00
I hear from people all over the world.
406
1020810
1960
tôi lắng nghe tất cả mọi người trên thế giới.
17:03
And we may have invented excess,
407
1023119
2819
Có thể chúng tôi đã phát minh ra dư thừa,
17:05
but the problem of waste is worldwide.
408
1025962
3417
nhưng lãng phí
là một vấn đề mang tính toàn cầu.
17:10
We're in trouble.
409
1030444
2977
Chúng tôi gặp rắc rối
17:13
And I don't wear ammo belts crisscrossing my chest
410
1033445
3054
Tôi không đeo thắt lưng đựng đạn chéo ngực mình
17:16
and a red bandana.
411
1036523
1370
và một chiếc khăn bandana đỏ,
17:18
But we're clearly in trouble.
412
1038635
1620
chúng tôi thực sự đang gặp rắc rối
17:20
And what we need to do is reconnect
413
1040858
3928
Tất cả những gì chúng tôi cần làm
là kết nối lại
17:24
with those really primal parts of ourselves
414
1044810
3637
với những phần nguyên sơ của bản thân
và ra quyết định
17:28
and make some decisions and say,
415
1048471
2046
tôi nói, "Bạn biết đấy, tôi nghĩ rằng mình muốn
17:30
"You know, I think I would like to put CDs across the wall there.
416
1050541
4729
đặt CD trên tường.
Còn các bạn nghĩ thế nào?"
17:35
What do you think, honey?"
417
1055294
1364
17:37
If it doesn't work, take it down.
418
1057271
1695
Nếu nó không hoạt động, hãy gỡ nó xuống.
17:40
What we need to do is reconnect with who we really are,
419
1060119
2976
Những gì chúng ta cần làm là kết nối với những gì là bản chất thật sự của mình,
17:43
and that's thrilling indeed.
420
1063722
1976
và đó thực sự ly kỳ.
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:46
Thank you very much.
421
1066743
1183
17:47
(Applause)
422
1067950
3860
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7