Why you don’t like the sound of your own voice | Rébecca Kleinberger

1,456,489 views ・ 2018-05-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bảo Trân Ngô Reviewer: Cong Kieu Anh Le
00:12
If you ask evolutionary biologists
0
12760
3056
Nếu bạn hỏi các nhà nghiên cứu về sự tiến hóa
00:15
when did humans become humans,
1
15840
3296
khi nào con người bắt đầu trở thành con người,
00:19
some of them will say that,
2
19160
2096
một vài nhà sinh học sẽ nói rằng,
00:21
well, at some point we started standing on our feet,
3
21280
2896
tại thời điểm chúng ta bắt đầu đứng trên chính đôi chân,
00:24
became biped and became the masters of our environment.
4
24200
3320
trở thành động vật hai chân và trở thành chủ nhân của thiên nhiên.
00:28
Others will say that because our brain started growing much bigger,
5
28880
5296
Vài người khác sẽ nói rằng là khi não của chúng ta phát triển lớn hơn,
00:34
that we were able to have much more complex cognitive processes.
6
34200
3080
đó là khi chúng ta có các quá trình nhận thức phức tạp.
00:38
And others might argue that it's because we developed language
7
38680
4376
Và vài người khác tranh luận rằng đó là khi chúng ta phát triển ngôn ngữ
00:43
that allowed us to evolve as a species.
8
43080
2280
giúp chúng ta phát triển thành một loài riêng.
00:46
Interestingly, those three phenomena are all connected.
9
46960
4536
Thật thú vị là, ba hiện tượng này có sự kết nối với nhau.
00:51
We are not sure how or in which order,
10
51520
2776
Chúng ta không chắc chắn về trình tự diễn ra,
00:54
but they are all linked
11
54320
1536
nhưng chúng đều được kết nối
00:55
with the change of shape of a little bone in the back of your neck
12
55880
3760
với sự thay đổi hình dáng của đoạn xương nhỏ sau cổ
01:00
that changed the angle between our head and our body.
13
60840
3160
điều đó thay đổi góc độ giữa đầu và thân chúng ta.
01:04
That means we were able to stand upright
14
64760
3056
Điều đó cho phép chúng ta có khả năng đứng thẳng
01:07
but also for our brain to evolve in the back
15
67840
3136
đồng thời não chúng ta phát triển phía sau
01:11
and for our voice box to grow from seven centimeters for primates
16
71000
5616
và dây thanh quản phát triển từ 7 cm của động vật linh trưởng
01:16
to 11 and up to 17 centimetres for humans.
17
76640
3120
đến 11 và 17 cm của con người.
01:21
And this is called the descent of the larynx.
18
81080
2400
Đó được gọi là nguồn gốc của dây thanh quản.
01:24
And the larynx is the site of your voice.
19
84280
1960
Và dây thanh quản là nơi tạo ra âm thanh.
01:28
When baby humans are born today, their larynx is not descended yet.
20
88160
4160
Khi những đứa trẻ được sinh ra ngày nay, dây thanh quản chưa được hạ xuống.
01:33
That only happens at about three months old.
21
93160
2320
Điều đó chỉ xảy ra khi tròn ba tháng tuổi.
01:37
So, metaphorically, each of us here
22
97040
2256
Vì thế, nó ẩn dụ rằng, mỗi chúng ta ở đây
01:39
has relived the evolution of our whole species.
23
99320
3240
đã sống lại quá trình tiến hóa của giống loài mình.
01:44
And talking about babies,
24
104880
1256
Và nói về những đứa trẻ,
01:46
when you were starting to develop in your mother's womb,
25
106160
2640
khi bạn bắt đầu phát triển trong tử cung của mẹ,
01:49
the first sensation that you had coming from the outside world,
26
109600
4216
cảm giác đầu tiên bạn có về thế giới bên ngoài,
01:53
at only three weeks old, when you were about the size of a shrimp,
27
113840
3936
khi bạn ba tuần tuổi, tức là khi chỉ lớn bằng một con tôm,
01:57
were through the tactile sensation
28
117800
2696
là thông qua xúc giác
02:00
coming from the vibrations of your mother's voice.
29
120520
2800
đến từ những rung động từ giọng nói của mẹ.
02:04
So, as we can see, the human voice is quite meaningful and important
30
124440
4976
Vì thế, như ta thấy, giọng của con người rất có ý nghĩa và tầm quan trọng
02:09
at the level of the species,
31
129440
2976
tại mức độ của giống loài,
02:12
at the level of the society --
32
132440
1536
và mức độ của xã hội -
02:14
this is how we communicate and create bonds,
33
134000
2936
đó là cách chúng ta giao tiếp và tạo ra các mối quan hệ,
02:16
and at the personal and interpersonal levels --
34
136960
3456
và tại các cấp độ cá nhân và mối quan hệ giữa các cá nhân -
02:20
with our voice, we share much more than words and data,
35
140440
3136
với giọng nói, chúng ta chia sẻ nhiều từ ngữ và dữ liệu,
02:23
we share basically who we are.
36
143600
2136
chúng ta đơn giản chia sẻ chúng ta là ai.
02:25
And our voice is indistinguishable from how other people see us.
37
145760
4376
Và giọng nói có liên quan mật thiết tới cách mọi người nghĩ về chúng ta.
02:30
It is a mask that we wear in society.
38
150160
1920
Đó là mặt nạ chúng ta đeo trong xã hội.
02:34
But our relationship with our own voice is far from obvious.
39
154000
2810
Nhưng mối quan hệ với chính giọng nói thì không rõ ràng.
02:37
We rarely use our voice for ourselves; we use it as a gift to give to others.
40
157840
4776
Ta hiếm khi dùng giọng nói cho chính mình, mà dùng nó như một món quà cho người khác.
02:42
It is how we touch each other.
41
162640
3176
Đó là cách chúng ta chạm đến nhau.
02:45
It's a dialectical grooming.
42
165840
1936
Đó là một luận điểm.
02:47
But what do we think about our own voice?
43
167800
2416
Nhưng chúng ta nghĩ thế nào về giọng nói của mình?
02:50
So please raise your hand
44
170240
1736
Xin hãy giơ tay lên
02:52
if you don't like the sound of your voice when you hear it on a recording machine.
45
172000
4016
nếu bạn không thích giọng của mình khi bạn nghe lại từ máy ghi âm.
02:56
(Laughter)
46
176040
1216
(Cười)
02:57
Yeah, thank you, indeed,
47
177280
1216
Vâng, cám ơn, thực ra,
02:58
most people report not liking the sound of their voice recording.
48
178520
3896
hầu hết mọi người phản hồi rằng họ không thích nghe giọng mình khi ghi âm.
03:02
So what does that mean?
49
182440
1216
Điều này có ý nghĩa gì?
03:03
Let's try to understand that in the next 10 minutes.
50
183680
2696
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong mười phút tiếp theo.
03:06
I'm a researcher at the MIT Media Lab,
51
186400
3096
Tôi là nhà nghiên cứu từ MIT Media Lab,
03:09
part of the Opera of the Future group,
52
189520
1840
một phần của nhóm Opera of the Future
03:12
and my research focuses on the relationship
53
192200
3056
và nghiên cứu của tôi tập trung vào mối quan hệ
03:15
people have with their own voice and with the voices of others.
54
195280
3080
của mỗi người với giọng của chính họ và giọng của người khác.
03:19
I study what we can learn from listening to voices,
55
199760
4056
Tôi tìm hiểu điều chúng ta học được từ việc nghe giọng nói của người khác,
03:23
from the various fields,
56
203840
1376
trong các lĩnh vực đa dạng,
03:25
from neurology to biology, cognitive sciences, linguistics.
57
205240
3880
từ thần kinh học đến sinh vật học, khoa học nhận thức, ngôn ngữ học.
03:30
In our group we create tools and experiences
58
210680
3056
Trong nhóm, chúng tôi tạo ra các phương tiện và các kinh nghiệm
03:33
to help people gain a better applied understanding of their voice
59
213760
4736
để giúp mọi người đạt được sự thấu hiểu và sử dụng giọng nói của mình tốt hơn
03:38
in order to reduce the biases,
60
218520
3056
để giảm các định kiến,
03:41
to become better listeners,
61
221600
2096
để trở thành những người nghe tốt hơn,
03:43
to create more healthy relationships
62
223720
2976
để tạo nên nhiều mối quan hệ lành mạnh hơn
03:46
or just to understand themselves better.
63
226720
2000
hoặc chỉ là để hiểu chính chúng ta rõ hơn.
03:50
And this really has to come with a holistic approach on the voice.
64
230240
4280
Và điều này thật sự dẫn tới sự tiếp cận toàn diện về giọng nói.
03:55
Because, think about all the applications and implications
65
235640
3616
Bởi vì, hãy nghĩ về tất cả tính ứng dụng và sự ngụ ý
03:59
that the voice may have, as we discover more about it.
66
239280
2880
mà giọng nói có thể có, khi chúng ta càng khám phá sâu về nó.
04:03
Your voice is a very complex phenomenon.
67
243160
3136
Giọng nói của bạn là một hiện tượng phức tạp.
04:06
It requires a synchronization of more than 100 muscles in your body.
68
246320
3320
Nó yêu cầu sự đồng bộ hóa của hơn 100 cơ bắp trên cơ thể bạn.
04:10
And by listening to the voice,
69
250480
2376
Và bằng cách lắng nghe giọng nói,
04:12
we can understand possible failures of what happens inside.
70
252880
4776
chúng ta có thể hiểu sự trục trặc có khả năng đang diễn ra bên trong.
04:17
For example:
71
257680
1200
Ví dụ như:
04:19
listening to very specific types of turbulences
72
259840
3496
lắng nghe một loại âm thanh cực kỳ hỗn loạn
04:23
and nonlinearity of the voice
73
263360
2296
và không có phi tuyến của giọng nói
04:25
can help predict very early stages of Parkinson's,
74
265680
3456
có thể giúp dự đoán các bước đầu của Parkinson's,
04:29
just through a phone call.
75
269160
1400
chỉ thông qua một cuộc gọi.
04:31
Listening to the breathlessness of the voice
76
271519
2621
Lắng nghe cách lấy hơi của giọng nói có thể giúp phát hiện ra bệnh tim.
04:34
can help detect heart disease.
77
274170
1780
04:37
And we also know that the changes of tempo inside individual words
78
277880
4616
Và chúng ta cũng biết rằng những thay đổi của nhịp độ giữa từng từ ngữ
04:42
is a very good marker of depression.
79
282520
2280
có thể là một dấu hiệu rõ rằng của trầm cảm.
04:46
Your voice is also very linked with your hormone levels.
80
286320
3056
Giọng nói của bạn được kết nối với mức độ hoóc-môn.
04:49
Third parties listening to female voices
81
289400
2616
Những người thứ ba lắng nghe các giọng nói nữ
04:52
were able to very accurately place the speaker
82
292040
3016
có thể xác định được chính xác
04:55
on their menstrual cycle.
83
295080
1320
chu kỳ kinh nguyệt của họ.
04:57
Just with acoustic information.
84
297560
1520
Chỉ với thông tin về âm học.
05:00
And now with technology listening to us all the time,
85
300800
3576
Và bây giờ với các công nghệ lắng nghe chúng ta mọi lúc,
05:04
Alexa from Amazon Echo
86
304400
2976
Alexa từ Amazon Echo
05:07
might be able to predict if you're pregnant
87
307400
2416
có thể dự đoán được việc bạn đang có thai
05:09
even before you know it.
88
309840
1696
thậm chí trước cả khi bạn nhận biết
05:11
So think about --
89
311560
1336
Vì vậy hãy nghĩ về...
05:12
(Laughter)
90
312920
1176
(Cười lớn hơn)
05:14
Think about the ethical implications of that.
91
314120
2160
hãy nghĩ về các ứng dụng nhân đạo của nó.
05:17
Your voice is also very linked to how you create relationships.
92
317720
3096
Giọng nói có mối liên kết lớn với cách bạn tạo ra các mối quan hệ.
05:20
You have a different voice for every person you talk to.
93
320840
3376
Bạn dùng giọng nói khác nhau với những người khác nhau mà bạn nói chuyện.
05:24
If I take a little snippet of your voice and I analyze it,
94
324240
3496
Ví dụ, tôi lấy một mảnh cắt nhỏ của giọng nói và phân tích nó,
05:27
I can know whether you're talking to your mother, to your brother,
95
327760
3376
tôi có thể biết liệu bạn đang nói chuyện với mẹ, anh trai,
05:31
your friend or your boss.
96
331160
1616
với bạn bè hoặc sếp của bạn.
05:32
We can also use, as a predictor, the vocal posture.
97
332800
5176
Chúng ta cũng có thể dùng cách phát âm như một cách dự báo.
05:38
Meaning, how you decide to place your voice when you talk to someone.
98
338000
3936
Nghĩa là, cách thức bạn quyết định đặt giọng nói khi nói chuyện với ai đó.
05:41
And you vocal posture, when you talk to your spouse,
99
341960
3216
Và cách phát âm, khi bạn nói chuyện với người bạn đời,
05:45
can help predict not only if, but also when you will divorce.
100
345200
3680
có thể không chỉ dự đoán khả năng, mà còn dự đoán khi nào các bạn sẽ ly hôn.
05:50
So there is a lot to learn from listening to voices.
101
350560
2440
Vậy nên ta có thể biết được nhiều thứ khi lắng nghe các giọng nói.
05:54
And I believe this has to start with understanding
102
354080
2376
Và tôi tin rằng nó phải bắt đầu với việc thấu hiểu
05:56
that we have more than one voice.
103
356480
2016
rằng chúng ra có nhiều hơn một giọng nói.
05:58
So, I'm going to talk about three voices that most of us posses,
104
358520
3856
Vì thế, tôi sẽ nói về ba loại giọng nói mà hầu hết chúng ta đều dùng,
06:02
in a model of what I call the mask.
105
362400
2320
trong một hình mẫu tôi gọi là mặt nạ.
06:05
So when you look at the mask,
106
365520
1976
Khi bạn nhìn vào chiếc mặt nạ đó,
06:07
what you see is a projection of a character.
107
367520
2280
bạn nhìn thấy chỉ là phản chiếu của tính cách.
06:10
Let's call that your outward voice.
108
370360
2136
Hãy gọi đó là giọng nói bên ngoài của bạn.
06:12
This is also the most classic way to think about the voice,
109
372520
2816
Đây chính là cách thức cổ điển nhất để nghĩ về giọng nói,
06:15
it's a way of projecting yourself in the world.
110
375360
2896
đây là cách để bạn thể hiện bản thân với thế giới.
06:18
The mechanism for this projection is well understood.
111
378280
3256
Cơ chế cho quá trình phản chiếu này được hiểu rất rõ.
06:21
Your lungs contract your diaphragm
112
381560
2336
Phổi của bạn chịu ảnh hưởng của cơ hoành
06:23
and that creates a self-sustained vibration of your vocal fold,
113
383920
3256
và nó tạo nên sự rung tự nâng đỡ của nếp gấp phát âm,
06:27
that creates a sound.
114
387200
1496
tạo nên âm thanh.
06:28
And then the way you open and close the cavities in you mouth,
115
388720
3176
Và sau đó cách bạn mở và khép miệng,
06:31
your vocal tract is going to transform the sound.
116
391920
2696
vùng phát âm của bạn sẽ truyền đi âm thanh.
06:34
So everyone has the same mechanism.
117
394640
2216
Mọi người đều có cùng một cơ chế này.
06:36
But voices are quite unique.
118
396880
1776
Nhưng giọng nói là độc nhất vô nhị.
06:38
It's because very subtle differences in size, physiology, in hormone levels
119
398680
5776
Bởi vì mỗi sự khác nhau tinh tế về kích thước, sinh lý, mức độ hoóc-môn
06:44
are going to make very subtle differences in your outward voice.
120
404480
3640
đều sẽ tạo nên những khác biệt tinh tế trong giọng nói bên ngoài của bạn.
06:48
And your brain is very good
121
408840
2016
Và não của bạn rất tuyệt với
06:50
at picking up those subtle differences from other people's outward voices.
122
410880
3800
trong việc gom nhặt những khác biệt nhỏ trong giọng nói của người khác.
06:55
In our lab, we are working on teaching machines
123
415760
3256
Trong phòng lab, chúng tôi làm việc trên các máy dạy học
06:59
to understand those subtle differences.
124
419040
2416
để hiểu những khác biệt tinh tế này.
07:01
And we use deep learning to create a real-time speaker identification system
125
421480
5856
Và chúng tôi dùng việc học sâu để tạo nên hệ thống nhận biết giọng nói thật
07:07
to help raise awareness on the use of the shared vocal space --
126
427360
4776
để giúp tăng sự nhận thức về việc sử dụng không gian phát âm...
07:12
so who talks and who never talks during meetings --
127
432160
2400
nên người nói và người không bao giờ nói trong buổi họp
07:15
to increase group intelligence.
128
435480
1800
để tăng sự thông thái cho nhóm.
07:17
And one of the difficulties with that is that your voice is also not static.
129
437960
4120
Và một trong những khó khăn là giọng nói không cố định.
07:23
We already said that it changes with every person you talk to
130
443000
3136
Tôi đã nói nó thay đổi với mỗi người chúng tôi nói chuyện
07:26
but it also changes generally throughout your life.
131
446160
2936
nhưng nó cũng thay đổi dần trong suốt cuộc đời bạn.
07:29
At the beginning and at the end of the journey,
132
449120
2216
Vào lúc bắt đầu và lúc kết thúc hành trình,
07:31
male and female voices are very similar.
133
451360
2696
giọng của người đàn ông và người phụ nữ khá giống nhau.
07:34
It's very hard to distinguish
134
454080
1536
Nó rất khó để phân biệt
07:35
the voice of a very young girl from the voice of a very young boy.
135
455640
3120
giọng của cô bé với giọng của cậu bé.
07:40
But in between, your voice becomes a marker of your fluid identity.
136
460280
5096
Nhưng ở giữa, giọng nói trở thành cách đánh dấu nhận dạng vô hình.
07:45
Generally, for male voices there's a big change at puberty.
137
465400
3936
Thông thường, giọng nam sẽ có thay đổi lớn vào tuổi dậy thì.
07:49
And then for female voices,
138
469360
1336
Còn giọng nữ
07:50
there is a change at each pregnancy and a big change at menopause.
139
470720
3240
sẽ có thay đổi mỗi lần mang thai và thay đổi lớn khi tiền mãn kinh.
07:55
So all of that is the voice other people hear when you talk.
140
475320
4136
Tất cả điều đó là giọng người khác sẽ nghe khi bạn nói.
07:59
So why is it that we're so unfamiliar with it?
141
479480
3200
Tại sao chúng ta lại thấy rất xa lạ với nó?
08:03
Why is it that it's not the voice that we hear?
142
483600
3416
Tại sao đó lại không phải là giọng nói chúng ta đã nghe?
08:07
So, let's think about it.
143
487040
1216
Vì vậy, hãy thử tưởng tượng.
08:08
When you wear a mask, you actually don't see the mask.
144
488280
3520
Khi bạn đeo chiếc mặt nạ, bạn thật ra không nhìn thấy nó.
08:12
And when you try to observe it, what you will see is inside of the mask.
145
492640
3920
Và khi bạn cố gắng quan sát nó, cái bạn nhìn thấy là phía trong của mặt nạ
08:17
And that's your inward voice.
146
497240
1680
và đó chính là giọng nói bên trong.
08:20
So to understand why it's different,
147
500560
2016
Vậy nên để hiểu tại sao nó lại khác nhau,
08:22
let's try to understand the mechanism of perception of this inward voice.
148
502600
3680
hãy thử tìm hiểu cơ chế nhận biết giọng nói bên trong này.
08:27
Because your body has many ways of filtering it differently
149
507560
2936
Bởi vì cơ thể bạn có rất nhiều cách khác nhau
08:30
from the outward voice.
150
510520
2016
để lọc âm thanh từ bên ngoài
08:32
So to perceive this voice, it first has to travel to your ears.
151
512560
3496
nên để nhận biết được giọng nói này, đầu tiên nó phải được truyền đến tai.
08:36
And your outward voice travels through the air
152
516080
2576
Và giọng bên ngoài sẽ di chuyển trong không khí
08:38
while your inward voice travels through your bones.
153
518680
3496
trong khi giọng nói bên trong di chuyển dọc theo các xương.
08:42
This is called bone conduction.
154
522200
1600
Đây được gọi là sự dẫn truyền của xương.
08:44
Because of this, your inward voice is going to sound in a lower register
155
524640
5015
Vì vậy mà giọng nói bên trong sẽ nghe như ở khoảng âm thấp hơn
08:49
and also more musically harmonical than your outward voice.
156
529679
4721
và cũng có giai điệu hơn giọng nói bên ngoài của bạn.
08:55
Once it travels there, it has to access your inner ear.
157
535400
3896
Một khi truyền tới tai, nó phải tiến vào tai trong.
08:59
And there's this other mechanism taking place here.
158
539320
2416
Và có một cơ chế khác tại đó.
09:01
It's a mechanical filter,
159
541760
2096
Nó chính là cơ chế lọc,
09:03
it's a little partition that comes and protects your inner ear
160
543880
3536
nó là một vách ngăn nhỏ đến và bảo vệ tai trong của bạn
09:07
each time you produce a sound.
161
547440
2736
mỗi khi bạn tạo ra âm thanh.
09:10
So it also reduces what you hear.
162
550200
2200
Vì thế nó cũng giảm bớt âm thanh bạn nghe.
09:13
And then there is a third filter, it's a biological filter.
163
553240
2960
Và sau đó có cơ chế lọc thứ ba, đó là cơ chế lọc sinh học.
09:16
Your cochlea -- it's a part of your inner ear that processes the sound --
164
556880
4256
Ốc tai của bạn, một phần của tai trong, là nơi xử lý âm thanh
09:21
is made out of living cells.
165
561160
2056
được tạo bởi các tế bào sống.
09:23
And those living cells are going to trigger differently
166
563240
3096
Và các tế bào sống này sẽ được kích hoạt theo cách khác nhau
09:26
according to how often they hear the sound.
167
566360
2576
phụ thuộc vào mức độ thường xuyên mà chúng ta nghe âm thanh.
09:28
It's a habituation effect.
168
568960
1400
Đó là ảnh hưởng thích nghi.
09:31
So because of this,
169
571400
1536
Nhờ có điều này,
09:32
as your voice is the sound you hear the most in your life,
170
572960
3056
giọng nói của bạn là âm thanh bạn nghe nhiều nhất trong cuộc đời,
09:36
you actually hear it less than other sounds.
171
576040
2480
nhưng thật ra bạn nghe được nó ít hơn tất cả âm thanh khác.
09:39
Finally, we have a fourth filter.
172
579280
2016
Cuối cùng, chúng ta có bộ lọc thứ tư.
09:41
It's a neurological filter.
173
581320
1520
Đó là bộ lọc thần kinh học.
09:43
Neurologists found out recently
174
583760
2456
Các nhà thần kinh học gần đây đã tìm ra
09:46
that when you open your mouth to create a sound,
175
586240
2776
rằng khi bạn mở miệng để tạo ra âm thanh,
09:49
your own auditory cortex shuts down.
176
589040
2800
vỏ não thính giác của bạn ngừng hoạt động.
09:54
So you hear your voice
177
594400
2896
Vì thế bạn nghe giọng nói của mình
09:57
but your brain actually never listens to the sound of your voice.
178
597320
4280
nhưng não bạn thật ra không bao giờ nghe được âm thanh của chính bạn.
10:04
Well, evolutionarily that might make sense,
179
604040
2536
Quá trình tiến hóa đã tạo nên các giác quan,
10:06
because we know cognitively what we are going to sound like
180
606600
2976
bởi vì chúng ta nhận thức được âm thanh chúng ta sẽ tạo ra
10:09
so maybe we don't need to spend energy analyzing the signal.
181
609600
3160
nên có lẽ chúng ta không cần dành năng lượng để phân tích dấu hiệu.
10:13
And this is called a corollary discharge
182
613560
3656
Và đây được gọi là hệ quả suy ra
10:17
and it happens for every motion that your body does.
183
617240
2496
và nó xảy ra với mọi hành động mà cơ thể thực hiện.
10:19
The exact definition of a corollary discharge
184
619760
2216
Định nghĩa chính xác của hệ quả suy ra
10:22
is a copy of a motor command that is sent by the brain.
185
622000
5256
chính là sao chép của mệnh lệnh cơ động được gửi từ não.
10:27
This copy doesn't create any motion itself
186
627280
2696
Sao chép này không tạo nên bất kỳ hành động nào
10:30
but instead is sent to other regions of the brain
187
630000
3976
thay vào đó, nó gửi đến khu vực khác của não
10:34
to inform them of the impending motion.
188
634000
2160
để thông báo về hoạt động sắp xảy đến.
10:38
And for the voice, this corollary discharge also has a different name.
189
638120
3480
Và với giọng nói, hệ quả suy ra này cũng có một tên gọi khác,
10:42
It is your inner voice.
190
642480
2096
chính là giọng nói bên trong của bạn.
10:44
So let's recapitulate.
191
644600
1816
Vì thế hãy cùng tóm gọn lại.
Chúng ta có một mặt nạ, giọng nói bên ngoài (outward voice),
10:46
We have the mask, the outward voice,
192
646440
2056
10:48
the inside of the mask, your inward voice,
193
648520
3096
bên trong của mặt nạ là giọng nói phía trong (inward voice),
10:51
and then you have your inner voice.
194
651640
2016
và sau đó bạn nghe âm thanh bên trong (inner voice).
10:53
And I like to see this one as the puppeteer
195
653680
2056
Tôi thích coi điều này như người múa rối
10:55
that holds the strings of the whole system.
196
655760
2440
người nắm giữ tất cả các dây của cả một hệ thống.
10:59
Your inner voice is
197
659440
1616
Âm thanh bạn nghe bên trong là
11:01
the one you hear when you read a text silently,
198
661080
2840
âm thanh bạn nghe khi bạn đọc thầm một đoạn văn,
11:05
when you rehearse for an important conversation.
199
665320
2240
hay khi bạn nhẩm lại một đoạn đối thoại quan trọng.
11:08
Sometimes is hard to turn it off,
200
668760
1616
Thỉnh thoảng tắt nó đi rất khó,
11:10
it's really hard to look at the text written in your native language,
201
670400
4056
thật sự khó để nhìn vào đoạn văn được viết bởi tiếng mẹ đẻ của bạn,
11:14
without having this inner voice read it.
202
674480
2080
mà được ngăn bản thân không phát ra âm thanh đọc thầm.
11:17
It's also the voice that refuse to stop singing
203
677800
2336
Nó cũng chính là âm thanh không thể ngừng hát
11:20
the stupid song you have in your head.
204
680160
1816
một bài hát ngớ ngẩn nào đó lặp đi lặp lại trong đầu.
11:22
(Laughter)
205
682000
1200
(Cười lớn)
11:25
And for some people it's actually impossible to control it.
206
685280
3696
Và với một vài người nó thật sự khó để kiểm soát.
11:29
And that's the case of schizophrenic patients,
207
689000
2736
Và đó là trường hợp của các bệnh nhân tâm thần phân liệt,
11:31
who have auditory hallucinations.
208
691760
2016
những người nghe được âm thanh ảo giác.
11:33
Who can't distinguish at all between voices coming from inside
209
693800
3336
Họ không thể phân biệt âm thanh họ nghe là đến từ bên trong
11:37
and outside their head.
210
697160
1496
hay bên ngoài não họ.
11:38
So in our lab, we are also working on small devices
211
698680
3376
Vì thế trong phòng lab, chúng tôi cũng làm việc với những thiết bị nhỏ
11:42
to help those people make those distinctions
212
702080
2536
để giúp họ nhận biết được sự khác biệt
11:44
and know if a voice is internal or external.
213
704640
2640
và biết được âm thanh là từ bên trong hay bên ngoài.
11:48
You can also think about the inner voice as the voice that speaks in your dream.
214
708760
4336
Bạn cũng có thể nghĩ về giọng bên trong như là giọng nói phát ra trong giấc mơ.
11:53
This inner voice can take many forms.
215
713120
2096
Giọng nói bên trong này có thể có nhiều dạng.
11:55
And in your dreams, you actually unleash the potential of this inner voice.
216
715240
4216
Và trong giấc mơ, bạn thả tự do tiềm năng của giọng nói bên trong này.
11:59
That's another work we are doing in our lab:
217
719480
2056
Đó là hoạt động chúng tôi làm tại phòng lab:
12:01
trying to access this inner voice in dreams.
218
721560
3160
cố gắng tiếp cận giọng nói trong giấc mơ.
12:06
So even if you can't always control it,
219
726280
2296
Vì thế, thậm chí cả khi bạn không thể kiểm soát nó
12:08
the inner voice -- you can always engage with it
220
728600
2536
giọng nói bên trong - bạn luôn kết nói với nó
12:11
through dialogue, through inner dialogues.
221
731160
2336
suốt đoạn đối thoại bên trong.
12:13
And you can even see this inner voice
222
733520
1816
Bạn thậm chí nhìn thấy giọng bên trong
12:15
as the missing link between thought and actions.
223
735360
2640
như một mối liên kết bị mất giữa suy nghĩ và hành động.
12:20
So I hope I've left you with a better appreciation,
224
740640
3136
Tôi hy vọng đã giúp các bạn biết quý trọng hơn,
12:23
a new appreciation of all of your voices
225
743800
3456
quý trọng tất cả giọng nói của mình hơn
12:27
and the role it plays inside and outside of you --
226
747280
2536
và vai trò bên trong cũng bên ngoài của nó.
12:29
as your voice is a very critical determinant of what makes you humans
227
749840
4416
Giọng nói là yếu tố quyết định tạo nên con người bạn
12:34
and of how you interact with the world.
228
754280
2280
và cách bạn liên hệ với thế giới.
12:37
Thank you.
229
757120
1216
Xin cảm ơn.
12:38
(Applause)
230
758360
2840
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7