Toby Eccles: Invest in social change

Toby Eccles: Đầu tư vào thay đổi xã hội

78,912 views

2013-12-02 ・ TED


New videos

Toby Eccles: Invest in social change

Toby Eccles: Đầu tư vào thay đổi xã hội

78,912 views ・ 2013-12-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Nguyen Reviewer: My Linh Tran
00:12
I'm here today to talk about social change,
0
12397
3560
Tôi đến đây hôm nay để nói về thay đổi xã hội
00:15
not a new therapy or a new intervention
1
15957
3283
đó không phải là về một biện pháp can thiệp mới mẻ
00:19
or a new way of working with kids or something like that,
2
19240
2717
, một cách mới để làm việc với trẻ em hay điều gì đó tương tự
00:21
but a new business model for social change,
3
21957
2945
mà là về một mô hình kinh doanh mới để thay đổi xã hội
00:24
a new way of tackling the problem.
4
24902
2907
một cách tiếp cận mới để giải quyết vấn đề
00:27
In Britain, 63 percent of all men
5
27809
4174
Ở Anh, khoảng 63% người
00:31
who come out of short sentences from prison
6
31983
3063
được ra ngoài sau một khoảng thời gian ngắn trong tù
00:35
re-offend again within a year.
7
35046
2521
tái phạm tội trong vòng 1 năm sau đó
00:37
Now how many previous offenses
8
37567
2618
Bạn nghĩ những người này, tính trung bình,
00:40
do you think they have on average
9
40185
2383
đã phạm tội
00:42
managed to commit?
10
42568
2585
bao nhiêu lần trước đó?
00:45
Forty-three.
11
45153
2148
Bốn mươi ba
00:47
And how many previous times do you think they've been in prison?
12
47301
3663
Và bao nhiêu lần họ đã phải ngồi tù?
00:50
Seven.
13
50964
1187
Bảy
00:52
So we went to talk to the Ministry of Justice,
14
52151
2814
Chúng tôi đã đến nói chuyện với Bộ Tư pháp
00:54
and we said to the Ministry of Justice,
15
54965
1888
và chúng tôi nói với họ,
00:56
what's it worth to you
16
56853
2352
Các ông đánh giá như thế nào
00:59
if fewer of these guys re-offend?
17
59205
2177
về việc có ít người tái phạm tội hơn?
01:01
It's got to be worth something, right?
18
61382
2169
Việc đó hẳn phải có chút ý nghĩa nào đó, đúng không?
01:03
I mean, there's prison costs,
19
63551
1827
Ý tôi là, có các loại phí cho nhà tù
01:05
there's police costs, there's court costs,
20
65378
3528
phí cho cảnh sát, phí cho tòa án
01:08
all these things that you're spending money on
21
68906
2732
tất cả những thứ mà các ngài đang phải chi trả
01:11
to deal with these guys. What's it worth?
22
71638
2513
để giải quyết những người này. Chúng đáng giá bao nhiêu?
01:14
Now, of course, we care about the social value.
23
74151
2995
Tất nhiên chúng ta quan tâm đến giá trị xã hội
01:17
Social Finance, the organization I helped set up,
24
77146
3286
Tài chính Xã hội, tổ chức mà tôi góp phần thành lập
01:20
cares about social stuff.
25
80432
2243
quan tâm đến giá trị xã hội
01:22
But we wanted to make the economic case,
26
82675
3042
Nhưng chúng tôi cũng muốn đề cao giá trị kinh tế
01:25
because if we could make the economic case,
27
85717
1778
bởi vì nếu chúng ta có thể đạt được giá trị kinh tế
01:27
then the value of doing this would be completely compelling.
28
87495
3021
thì ý nghĩa của việc này sẽ trở nên rất thuyết phục
01:30
And if we can agree on both a value
29
90516
2835
Và nếu chúng ta có thể cùng thống nhất về một giá trị
01:33
and a way of measuring whether we've been
30
93351
2337
hoặc một cách để đo lường rằng liệu chúng ta
01:35
successful at reducing that re-offending,
31
95688
2398
có thành công hay không trong việc giảm thiểu tỷ lệ tái phạm tội
01:38
then we can do something
32
98086
1971
thì chúng ta có thể làm được điều gì đó
01:40
we think rather interesting.
33
100057
2563
mà ta cho là khá thú vị
01:42
The idea is called the social impact bond.
34
102620
3924
Ý tưởng này được gọi là thỏa thuận tác động xã hội
01:46
Now, the social impact bond is simply saying,
35
106544
2377
Điều này chỉ đơn giản nghĩa là
01:48
if we can get the government to agree,
36
108921
1639
Nếu chúng ta có thể thuyết phục chính phủ đồng ý
01:50
that we can create a contract where
37
110560
2751
rằng chúng ta có thể tạo ra một thỏa thuận trong đó
01:53
they only pay if it worked.
38
113311
3459
họ chỉ phải thanh toán nếu ý tưởng đó thành công
01:56
So that means that they can try out new stuff
39
116770
3169
Điều đó có nghĩa là họ có thể thử nghiệm những ý tưởng mới
01:59
without the embarrassment
40
119939
1463
mà không phải cảm thấy xấu hổ
02:01
of having to pay if it didn't work,
41
121402
2008
vì phải trả tiền cho một ý tưởng thất bại,
02:03
which for still quite a lot of bits of government,
42
123410
1672
điều mà đối với rất nhiều cơ quan chính phủ
02:05
that's a serious issue.
43
125082
1347
là một vấn đề khá nghiêm trọng
02:06
Now, many of you may have noticed
44
126429
1595
Chắc hẳn nhiều người trong các bạn đã có thể nhận ra
02:08
there's a problem at this point,
45
128024
1486
có một vấn đề ở đây
02:09
and that is that it takes a long time to measure
46
129510
2214
sẽ mất khá lâu để đánh giá xem
02:11
whether those outcomes have happened.
47
131724
2766
liệu những kết quả như mong đợi có xảy ra hay không
02:14
So we have to raise some money.
48
134490
3216
Vì vậy, chúng tôi phải gây quỹ
02:17
We use the contract to raise money
49
137706
2447
Chúng tôi dùng thỏa thuận với chính phủ để gây quỹ
02:20
from socially motivated investors.
50
140153
2224
từ những nhà đầu tư xã hội
02:22
Socially motivated investors:
51
142377
2354
Nhà đầu tư xã hội:
02:24
there's an interesting idea, right?
52
144731
2298
Đó là một khái niệm thú vị, đúng không?
02:27
But actually, there's a lot of people who,
53
147029
2391
Nhưng thực ra, có rất nhiều người,
02:29
if they're given the chance,
54
149420
1233
khi được tạo cơ hội
02:30
would love to invest in something
55
150653
1882
rất sẵn lòng đầu tư vào một điều gì đó
02:32
that does social good.
56
152535
2763
mang lại lợi ích cho xã hội
02:35
And here's the opportunity.
57
155298
1973
Và đây là cơ hội đó
02:37
Do you want to also help government find
58
157271
2257
Bạn có muốn giúp chính phủ tìm ra
02:39
whether there's a better economic model,
59
159528
2436
liệu có thể có một mô hình kinh tế tốt hơn,
02:41
not just leaving these guys to come out of prison
60
161964
2376
mà không để những người vừa ra tù
02:44
and waiting till they re-offend and putting them back in again,
61
164340
2871
tái phạm tội và bị tống giam trở lại
02:47
but actually working with them
62
167211
1557
thay vào đó là giúp họ
02:48
to move to a different path
63
168768
1559
đi theo một con đường khác
02:50
to end up with fewer crimes
64
170327
2599
với ít tội phạm
02:52
and fewer victims?
65
172926
2015
và nạn nhân hơn?
02:54
So we find some investors,
66
174941
2511
Vì vậy, chúng tôi đi tìm một vài nhà đầu tư
02:57
and they pay for a set of services,
67
177452
2370
và họ chi trả cho một gói dịch vụ
02:59
and if those services are successful,
68
179822
2265
và nếu những dịch vụ đó thành công
03:02
then they improve outcomes,
69
182087
2493
kết quả kinh doanh sẽ khả quan hơn
03:04
and with those measured reductions in re-offending,
70
184580
2641
và với việc giảm tỷ lệ tái phạm tội
03:07
government saves money,
71
187221
1075
chính phủ sẽ tiết kiệm được tiền
03:08
and with those savings,
72
188296
1537
và với khoản tiết kiệm đó
03:09
they can pay outcomes.
73
189833
2454
họ có thể thanh toán cho các khoản đầu tư
03:12
And the investors do not just get their money back,
74
192287
2176
Và những nhà đầu tư không những nhận lại được tiền
03:14
but they make a return.
75
194463
2008
mà còn có thể có lợi nhuận
03:16
So in March 2010, we signed
76
196471
2441
Vào tháng 3 năm 2010, chúng tôi đã ký
03:18
the first social impact bond
77
198912
2020
thỏa thuận về tác động xã hội đầu tiên
03:20
with the Ministry of Justice
78
200932
1827
với Bộ Tư pháp
03:22
around Peterborough Prison.
79
202759
2037
ở nhà tù Peterborough
03:24
It was to work with 3,000 offenders
80
204796
3024
Theo thỏa thuận này, chúng tôi sẽ làm việc với 3,000 tội phạm
03:27
split into three cohorts of 1,000 each.
81
207820
2928
chia thành 3 nhóm
03:30
Now, each of those cohorts
82
210748
1989
Mỗi nhóm này
03:32
would get measured over the two years
83
212737
1831
sẽ được theo dõi trong vòng 2 năm
03:34
that they were coming out of prison.
84
214568
1202
kể từ khi họ được phóng thích
03:35
They've got to have a year to commit their crimes,
85
215770
2055
Họ có 1 năm để phạm tội
03:37
six months to get through the court system,
86
217825
2545
6 tháng bị xét xử
03:40
and then they would be compared to a group
87
220370
2395
và sẽ được so sánh với một nhóm khác
03:42
taken from the police national computer,
88
222765
2068
được lấy từ dữ liệu máy tính của lực lương công an toàn quốc
03:44
as similar as possible,
89
224833
1827
càng tương đồng càng tốt
03:46
and we would get paid
90
226660
1534
và chúng tôi sẽ được thanh toán
03:48
providing we achieved a hurdle rate of 10-percent reduction,
91
228194
2789
với điều kiện đạt được tỷ lệ giảm 10%
03:50
for every conviction event that didn't happen.
92
230983
3558
số lượng phạm tội.
03:54
So we get paid for crimes saved.
93
234541
3477
Thế nên, chúng tôi sẽ được trả tiền nếu số ca phạm tội giảm đi
03:58
Now if we achieved that 10-percent reduction
94
238018
4104
Nếu chúng tôi đạt được tỷ lệ giảm 10%
04:02
across all three cohorts,
95
242122
1685
ở cả 3 nhóm này
04:03
then the investors get a seven and a half percent
96
243807
3140
thì những nhà đầu tư sẽ được lợi nhuận vào khoảng 7.5%
04:06
annualized return on their investment,
97
246947
2143
mỗi năm cho khoản đầu tư của họ
04:09
and if we do better than that,
98
249090
1540
và nếu chúng tôi làm tốt hơn thế
04:10
they can get up to 13 percent
99
250630
1596
họ có thể thu lại lợi ích lên đến 13%
04:12
annualized return on their investment,
100
252226
2533
hằng năm trên khoản đầu tư của mình
04:14
which is okay.
101
254759
2118
thế là khá ổn
04:16
So everyone wins here, right?
102
256877
3208
Và mọi người đều được lợi, đúng không?
04:20
The Ministry of Justice can try out a new program
103
260085
2715
Bộ Tư pháp có thể thử nghiệm một chương trình mới
04:22
and they only pay if it works.
104
262800
2443
và chỉ phải chi tiền nếu thành công
04:25
Investors get two opportunities:
105
265243
2412
Các nhà đầu tư nhận được 2 cơ hội:
04:27
for the first time, they can invest in social change.
106
267655
3056
lần đầu tiên, họ được đầu tư để thay đổi xã hội
04:30
Also, they make a reasonable return,
107
270711
2031
Thêm vào đó, họ có một khoản thu nhập đáng kể
04:32
and they also know that
108
272742
2173
và họ cũng biết rằng
04:34
first investors in these kinds of things,
109
274915
2272
là những nhà đầu tư tiên phong trong lĩnh vực như thế này
04:37
they're going to have to believers.
110
277187
1657
họ phải có niềm tin
04:38
They're going to have to care in the social program,
111
278844
2103
Họ phải quan tâm đến các chương trình xã hội
04:40
but if this builds a track record
112
280947
1992
nhưng nếu chương trình thành công và có kết quả
04:42
over five or 10 years,
113
282939
1448
trong vòng 5 hoặc 10 năm
04:44
then you can widen that investor community
114
284387
2064
họ có thể mở rộng cộng đồng nhà đầu tư
04:46
as more people have confidence in the product.
115
286451
2456
vì sẽ có nhiều người có niềm tin vào sản phẩm hơn
04:48
The service providers, well, for the first time,
116
288907
2188
Các nhà cung cấp dịch vụ, lần đầu tiên
04:51
they've got an opportunity to provide services
117
291095
2859
có cơ hội để cung cấp dịch vụ
04:53
and grow the evidence for what they're doing
118
293954
2227
và tạo ra minh chứng cho những gì họ đang làm
04:56
in a really constructive way and learn
119
296181
2560
theo một cách tích cực
04:58
and demonstrate the value of what they're doing
120
298741
1822
và học cách thể hiện giá trị của những việc họ đang làm
05:00
over five or six years, not just one or two
121
300563
2019
trong vòng 5 hoặc 6 năm, chứ không phải chỉ một hoặc hai
05:02
as often happens at the moment.
122
302582
1841
như thường xảy ra trong thời điểm hiện tại
05:04
Society wins: fewer crimes, fewer victims.
123
304423
3478
Xã hội cũng được lợi: ít tội phạm hơn, ít nạn nhân hơn
05:07
Now, the offenders, they also benefit.
124
307901
2826
Và những tội phạm, họ cũng được hưởng lợi
05:10
Instead of just coming out of the prison
125
310727
1430
Thay vì ra tù
05:12
with 46 pounds in their pocket,
126
312157
1924
với chỉ 46 bảng trong túi
05:14
half of them not knowing where they're spending
127
314081
1499
một nửa trong số họ không biết sẽ ngủ ở đâu
05:15
their first night out of jail,
128
315580
2138
trong đêm đầu tiên được phóng thích,
05:17
actually, someone meets them in prison,
129
317718
2919
thực ra, có người sẽ gặp gỡ họ trong tù
05:20
learns about their issues,
130
320637
1864
tìm hiểu về các vấn đề của họ
05:22
meets them at the gate,
131
322501
1919
gặp họ ở cổng khi được thả
05:24
takes them through to somewhere to stay,
132
324420
2753
đưa họ đến một nơi để ở
05:27
connects them to benefits, connects them to employment,
133
327173
2418
tạo cho họ công ăn việc làm
05:29
drug rehabilitation, mental health,
134
329591
2068
tái hòa nhập, phục hồi tâm lý
05:31
whatever's needed.
135
331659
1730
bất cứ điều gì họ cần
05:33
So let's think of another example:
136
333389
2679
Hãy nghĩ đến một ví dụ khác:
05:36
working with children in care.
137
336068
1890
làm việc với những trẻ em cần được chăm sóc
05:37
Social impact bonds work great
138
337958
1624
Thỏa thuận về tác động xã hội cũng sẽ rất có ích
05:39
for any area where there is at the moment
139
339582
2661
cho bất kỳ lĩnh vực nào mà hiện tại
05:42
very expensive provision that produces
140
342243
2399
nguồn cung còn đắt đỏ và mang lại
05:44
poor outcomes for people.
141
344642
1574
chưa nhiều kết quả cho mọi người
05:46
So children in the state care
142
346216
1914
Vì vậy, trẻ em được chính phủ bảo trợ
05:48
tend to do very badly.
143
348130
2435
thường không ở tình trạng tốt
05:50
Only 13 percent achieve a reasonable level
144
350565
3925
Chỉ có 13% đạt được mức điểm chấp nhận được
05:54
of five GCSEs at 16,
145
354490
2899
trong 5 môn Trung học ở độ tuổi 16
05:57
against 58 percent of the wider population.
146
357389
2470
so với 58% trên toàn dân số.
05:59
More troublingly, 27 percent of offenders in prison
147
359859
3659
Một điều còn đáng buồn hơn là 27% trong số những người phạm tội trong tù
06:03
have spent some time in care.
148
363518
2041
từng tham gia những chương trình bảo trợ này
06:05
And even more worryingly,
149
365559
1292
và thậm chí đáng lo hơn là
06:06
and this is a Home Office statistic,
150
366851
1972
và đây là số liệu của Văn phòng chính
06:08
70 percent of prostitutes
151
368823
1900
70% gái mại dâm
06:10
have spent some time in care.
152
370723
2184
đã từng tham gia các chương trình bảo trợ
06:12
The state is not a great parent.
153
372907
3000
Có vẻ như chính phủ không phải là những ông bố bà mẹ tốt
06:15
But there are great programs
154
375907
2825
Nhưng có những chương trình rất tốt
06:18
for adolescents who are on the edge of care,
155
378732
3012
cho trẻ vị thành niên chuẩn bị tham gia vào chương trình bảo trợ
06:21
and 30 percent of kids going into care
156
381744
1876
và 30% những trẻ được bảo trợ
06:23
are adolescents.
157
383620
1659
là trẻ vị thành niên
06:25
So we set up a program with Essex County Council
158
385279
2840
Vì vậy, chúng tôi đã lập ra một chương trình với Essex County Council
06:28
to test out intensive family therapeutic support
159
388119
3646
để kiểm tra liệu pháp hỗ trợ tăng cường từ gia đình
06:31
for those families with adolescents
160
391765
3040
đối với những gia đình có trẻ vị thành niên
06:34
on the edge of the care system.
161
394805
1571
trên bờ vực được nhận bảo trợ
06:36
Essex only pays in the event
162
396376
2786
Essex chỉ thanh toán
06:39
that it's saving them care costs.
163
399162
2782
nếu họ tiết kiệm được chi phí chăm sóc
06:41
Investors have put in 3.1 million pounds.
164
401944
2764
Các nhà đầu tư đã đầu tư 3.1 triệu bảng
06:44
That program started last month.
165
404708
2258
Và chương trình đó đã khởi động vào tháng trước
06:46
Others, around homelessness in London,
166
406966
2324
Những chương trình khác về người vô gia cư ở London
06:49
around youth and employment and education
167
409290
3880
về thanh niên, việc làm và giáo dục
06:53
elsewhere in the country.
168
413170
1367
ở một nơi nào khác trên nước Anh
06:54
There are now 13 social impact bonds in Britain,
169
414537
3355
Hiện giờ có khoảng 13 chương trình như thế này ở Anh
06:57
and amazing levels of interest in this idea
170
417892
2475
và rất nhiều nơi quan tâm đến ý tưởng này
07:00
all over the world.
171
420367
1523
trên toàn thế giới
07:01
So David Cameron's put 20 million pounds
172
421890
2715
David Cameron đã đầu tư 20 triệu bảng
07:04
into a social outcomes fund to support this idea.
173
424605
3250
vào một quỹ xã hội để ủng hộ ý tưởng này
07:07
Obama has suggested 300 million dollars
174
427855
3180
Obama đã gợi ý 30 triệu đô la
07:11
in the U.S. budget for these kinds of ideas
175
431035
3533
từ ngân sách của Mỹ cho những ý tưởng kiểu này
07:14
and structures to move it forward,
176
434568
1686
và các cơ cấu để thực hiện nó
07:16
and a lot of other countries
177
436254
1491
và còn nhiều quốc gia khác nữa
07:17
are demonstrating considerable interest.
178
437745
2217
đang thể hiện sự quan tâm thật sự đến hoạt động này.
07:19
So what's caused this excitement?
179
439962
2056
Vậy điều gì đã tạo ra sự háo hức này?
07:22
Why is this so different for people?
180
442018
2519
Điều gì làm nên sự khác biệt ở ý tưởng này?
07:24
Well, the first piece, which we've talked about,
181
444537
2492
Lý do đầu tiên mà chúng ta đã đề cập đến,
07:27
is innovation.
182
447029
1218
đó là sự đổi mới
07:28
It enables testing of new ideas
183
448247
3198
Nó cho phép thử nghiệm những ý tưởng mới
07:31
in a way that's less difficult for everybody.
184
451445
3593
theo cách dễ dàng hơn cho tất cả mọi người
07:35
The second piece it brings is rigor.
185
455038
2636
Điều thứ hai là tính nghiêm túc
07:37
By working to outcomes, people really have to test
186
457674
3293
Bằng cách đề cao kết quả, người ta thực sự phải kiểm duyệt
07:40
and bring data into the situation that one's dealing with.
187
460967
3869
và áp dụng những dữ liệu vào các trường hợp thuộc trách nhiệm của mình
07:44
So taking Peterborough as an example,
188
464845
2493
Lấy Peterborough làm ví dụ
07:47
we add case management
189
467338
2223
chúng ta thêm quản lý ca
07:49
across all of the different organizations that we're working with
190
469561
2656
vào những tổ chức mà chúng ta hợp tác
07:52
so they know
191
472217
1285
vì vậy họ biết được
07:53
what actually has been done with different prisoners,
192
473502
2149
điều gì đã được thực hiện với những tù nhân
07:55
and at the same time they learn
193
475651
2069
cũng như biết được
07:57
from the Ministry of Justice, and we learn,
194
477720
2426
từ Bộ Tư pháp, và chúng tôi cũng biết
08:00
because we pushed for the data,
195
480146
1735
vì chúng tôi thu thập số liệu
08:01
what actually happens, whether they get re-arrested or not.
196
481881
2207
điều gì thực sự xảy ra, họ có thực sự bị bắt lại hay không
08:04
And we learn and adapt the program accordingly.
197
484088
3288
Và chúng ta tiếp tục học hỏi để điều chỉnh chương trình
08:07
And this leads to the third element, which is new,
198
487376
2937
Và điều này dẫn đến nhân tố thứ ba, một nhân tố mới,
08:10
and that's flexibility.
199
490313
2102
đó là sự linh hoạt
08:12
Because normal contracting for things,
200
492415
3113
Bởi vì những thỏa thuận thông thường
08:15
when you're spending government money,
201
495528
2061
khi bạn tiêu tiền của chính phủ
08:17
you're spending our money, tax money,
202
497589
2511
bạn đang tiêu tiền của chúng tôi, tiền thuế
08:20
and the people who are in charge of that are very aware of it
203
500100
2697
và những người quản lý số tiền này nhận thức rất rõ điều đó
08:22
so the temptation is to control exactly how you spend it.
204
502797
3850
vì thế họ rất muốn quản lý chặt chẽ việc bạn đã tiêu chính xác bao nhiêu tiền
08:26
Now any entrepreneur in the room knows
205
506647
3053
Bất kỳ doanh nhân nào trong căn phòng này cũng biết rằng
08:29
that version 1.0, the business plan,
206
509700
2097
phiên bản đầu tiên 1.0 của kế hoạch kinh doanh
08:31
is not the one that generally works.
207
511797
2847
thường sẽ không thành công ngay
08:34
So when you're trying to do something like this,
208
514644
2303
Vì vậy, khi bạn cố làm một việc như thế này
08:36
you need the flexibility to adapt the program.
209
516947
2693
bạn cần một sự linh hoạt để điều chỉnh chương trình
08:39
And again, in Peterborough, we started off
210
519640
2712
Và lại nói về, ở Peterborough, chúng tôi đã khởi động chương trình
08:42
with a program, but we also collected data,
211
522352
4157
nhưng chúng tôi cũng thu thập dữ liệu
08:46
and over the period of time,
212
526509
1877
và qua thời gian
08:48
we nuanced and changed that program
213
528386
2198
chúng tôi thay đổi chương trình
08:50
to add a range of other elements,
214
530584
2620
để thêm vào những nhân tố khác
08:53
so that the service adapts
215
533204
1765
để điều chỉnh dịch vụ
08:54
and we meet the needs of the long term
216
534969
2501
phù hợp với nhu cầu dài hạn
08:57
as well as the short term:
217
537470
2064
và ngắn hạn
08:59
greater engagement from the prisoners,
218
539534
3109
có được sự tham gia nhiệt tình hơn
09:02
longer-term engagement as well.
219
542643
2779
và dài hạn hơn từ các tù nhân
09:05
The last element is partnership.
220
545422
2536
Yếu tố cuối cùng là sự hợp tác
09:07
There is, at the moment, a stale debate going on very often:
221
547958
3177
Một cuộc tranh luận từ rất lâu vẫn đang tiếp diễn:
09:11
state's better, public sector's better,
222
551135
2125
chính phủ tốt hơn hay khu vực công tốt hơn
09:13
private sector's better, social sector's better,
223
553260
3511
khu vực tư nhân tốt hơn hay khu vực xã hội tốt hơn
09:16
for a lot of these programs.
224
556771
1668
trong những chương trình thế này
09:18
Actually, for creating social change,
225
558439
1982
Thực ra, để mang lại thay đổi xã hội
09:20
we need to bring in the expertise
226
560421
1739
chúng ta cần phải kết hợp kinh nghiệm
09:22
from all of those parties
227
562160
1696
của tất cả những bên nói trên
09:23
in order to make this work.
228
563856
1588
để làm cho ý tưởng này hoạt động hiệu quả
09:25
And this creates a structure
229
565444
2043
Và điều này tạo ra một cơ cấu
09:27
through which they can combine.
230
567487
1975
mà qua đó họ có thể kết hợp với nhau
09:29
So where does this leave us?
231
569462
1932
Vậy điều nay mang lại cho chúng ta điều gì?
09:31
This leaves us with a way
232
571394
1834
Nó mang lại cho chúng ta một phương pháp
09:33
that people can invest in social change.
233
573228
2987
giúp người ta đầu tư vào thay đổi xã hội
09:36
We've met thousands, possibly millions of people,
234
576215
2987
Chúng ta đã gặp hàng ngàn, thậm chí là hàng triệu người
09:39
who want the opportunity to invest in social change.
235
579202
2433
muốn có cơ hội đầu tư vào thay đổi xã hội
09:41
We've met champions all over the public sector
236
581635
3089
Chúng ta đã gặp những nhân vật tầm cỡ ở lĩnh vực quốc doanh
09:44
keen to make these kinds of differences.
237
584724
2415
muốn tạo nên những sự khác biệt này
09:47
With this kind of model,
238
587139
1785
Với mô hình này,
09:48
we can help bring them together.
239
588924
1936
chúng ta có thể mang họ lại với nhau
09:50
Thank you.
240
590860
1962
Xin cảm ơn!
09:52
(Applause)
241
592822
4200
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7