We need nuclear power to solve climate change | Joe Lassiter

125,427 views ・ 2016-12-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Linh Vo Reviewer: Duong Nguyen
00:12
It's easy to forget that last night,
0
12980
2472
Thật dễ dàng để quên đi tối hôm qua,
00:16
one billion people went to sleep without access to electricity.
1
16203
3479
một tỷ người đã đi ngủ mà không có ánh điện.
Một tỷ người.
00:20
One billion people.
2
20094
1330
00:22
Two and a half billion people did not have access to clean cooking fuels
3
22298
4739
2.5 tỷ người đã không không có nhiên liệu sạch để nấu ăn
00:27
or clean heating fuels.
4
27553
1332
hoặc để sưởi ấm.
00:30
Those are the problems in the developing world.
5
30234
2362
Đó là các vấn đề mà những đất nước đang phát triển gặp phải
00:32
And it's easy for us not to be empathetic
6
32982
2636
Và điều đó thật dễ dàng để chúng ta phớt lờ
00:35
with those people who seem so distanced from us.
7
35642
2313
với những người mà có vẻ như xa cách với chúng ta
00:38
But even in our own world, the developed world,
8
38331
2775
Nhưng ngay cả trong khu vực các nước phát triển,
00:41
we see the tension of stagnant economies
9
41725
2905
chúng ta vẫn thấy sự căng thẳng của nền kinh tế trì trệ
00:45
impacting the lives of people around us.
10
45234
2615
đang ảnh hưởng lên cuộc sống của mọi người quanh ta.
00:48
We see it in whole pieces of the economy,
11
48241
3104
Chúng ta thấy điều đó trong toàn bộ mảnh ghép của nền kinh tế,
00:51
where the people involved have lost hope about the future
12
51813
3099
nơi mà những con người liên quan đang dần mất niềm tin vào tương lai
00:55
and despair about the present.
13
55220
1722
và tuyệt vọng về hiện tại
00:57
We see that in the Brexit vote.
14
57457
1548
Ta nhận thấy từ cuộc bỏ phiếu Brexit.
00:59
We see that in the Sanders/Trump campaigns in my own country.
15
59546
3439
Từ trong chiến dịch Sanders/Trump trên đất nước của chính chúng ta.
01:03
But even in countries as recently turning the corner
16
63667
4528
Thậm chí những đất nước đang vượt qua những khó khăn gần đây
01:08
towards being in the developed world,
17
68619
1820
từng bước trở thành quốc gia phát triển,
01:10
in China,
18
70463
1240
ở Trung Quốc
01:11
we see the difficulty that President Xi has
19
71727
2576
chúng ta thấy khó khăn mà chủ tịch Tập gặp phải
01:14
as he begins to un-employ so many people in his coal and mining industries
20
74700
4966
khi ông ấy bắt đầu sa thải rất nhiều người trong ngành công nghiệp khai thác than đá
01:20
who see no future for themselves.
21
80214
1931
người thấy được không còn tương lai nào cho họ
01:23
As we as a society figure out how to manage
22
83183
3003
Vì chúng ta là một phần của xã hội cố gắng tìm cách kiểm soát
01:26
the problems of the developed world
23
86210
1953
những vấn đề của các quốc gia phát triển
01:28
and the problems of the developing world,
24
88187
2048
và cả những vấn đề của các quốc gia đang phát triển,
01:30
we have to look at how we move forward
25
90259
2848
chúng ta phải nhìn vào cách chúng ta thực hiện
và quản lý những tác động của môi trường tới những quyết định ấy như thế nào.
01:33
and manage the environmental impact of those decisions.
26
93131
3710
01:37
We've been working on this problem for 25 years, since Rio,
27
97868
3099
Chúng ta đã và đang giải quyết vấn đề này trong vòng 25 năm, kể từ Rio,
01:40
the Kyoto Protocols.
28
100991
1683
nghị định thư Kyoto.
01:43
Our most recent move is the Paris treaty,
29
103223
2574
Bước tiến gần đây nhất của chúng ta là hiệp định Paris
01:46
and the resulting climate agreements
30
106514
2574
và các thỏa thuận ứng phó khí hậu
được phê chuẩn bởi nhiều nước và khu vực trên thế giới
01:49
that are being ratified by nations around the world.
31
109112
2909
Tôi nghĩ chúng ta có thể hy vọng
01:52
I think we can be very hopeful
32
112045
2187
01:54
that those agreements, which are bottom-up agreements,
33
114256
3138
rằng những nghị định này, là những cam kết đầy đủ nhất,
01:57
where nations have said what they think they can do,
34
117418
2861
nơi mà những quốc gia nói lên những gì mà họ nghĩ họ có thể làm,
02:00
are genuine and forthcoming for the vast majority of the parties.
35
120303
4078
là điều chắc chắn và sẵn sàng triển khai cho đại đa số bộ phận.
02:04
The unfortunate thing
36
124977
1568
Điều không may là...
02:07
is that now, as we look at the independent analyses
37
127205
3527
ngay lúc này, khi chúng ta nhìn vào các bản phân tích độc lập
02:10
of what those climate treaties are liable to yield,
38
130756
3199
về những nghị định về khí hậu dường như càng đẩy mạnh hơn
mức độ nghiêm trọng của vấn để trước khi chúng ta nhận ra.
02:15
the magnitude of the problem before us becomes clear.
39
135083
2909
02:18
This is the United States Energy Information Agency's assessment
40
138965
4073
Đây là bản đánh giá của Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kì
02:23
of what will happen if the countries implement the climate commitments
41
143625
4688
về vấn đề sẽ sảy ra nếu các quốc gia chính thức thực hiện những cam kết
02:28
that they've made in Paris
42
148337
2036
mà họ đã ký kết tại Paris
02:30
between now and 2040.
43
150397
1951
từ bây giờ cho đến năm 2040.
02:33
It shows basically CO2 emissions around the world
44
153221
4220
Bản báo cáo dự đoán lượng khí thải CO2 trên toàn cầu
02:37
over the next 30 years.
45
157465
1681
trong vòng 30 năm tới.
02:40
There are three things that you need to look at and appreciate.
46
160236
3516
Có 3 thứ mà bạn cần phải suy nghĩ và nhìn nhận.
Một là, khí thải CO2 được dự đoán sẽ liên tục tăng
02:44
One, CO2 emissions are expected to continue to grow
47
164177
4171
02:48
for the next 30 years.
48
168372
1459
trong 30 năm tới.
02:51
In order to control climate,
49
171265
2266
Để kiểm soát khí hậu,
cần hạ lượng khí thải CO2 xuống mức thấp nhất
02:54
CO2 emissions have to literally go to zero
50
174054
2986
02:57
because it's the cumulative emissions that drive heating on the planet.
51
177564
4154
bởi lượng khí thải tồn đọng là nguyên nhân khiến trái đất nóng lên.
03:02
This should tell you that we are losing the race to fossil fuels.
52
182445
4115
Điều đó cho thấy rằng chúng ra đang sai lầm trong cuộc chạy đua nhiên liệu hóa thạch
03:07
The second thing you should notice
53
187567
1863
Điều thứ 2 mà bạn cần chú ý
03:09
is that the bulk of the growth comes from the developing countries,
54
189454
4293
là một phần của sự tăng vọt này đến từ các nước đang phát triển,
03:13
from China, from India, from the rest of the world,
55
193771
3065
từ Trung Quốc, Ấn Độ, từ phần còn lại của thế giới
03:16
which includes South Africa and Indonesia and Brazil,
56
196860
3239
bao gồm Nam Phi và Indonesia và cả Brazil
khi mà phần lớn những quốc gia này đẩy người dân họ
03:21
as most of these countries move their people
57
201024
2829
03:24
into the lower range of lifestyles
58
204353
2911
vào môi trường sống tồi tệ
03:27
that we literally take for granted in the developed world.
59
207288
3766
mà chúng ta, các nước phát triển, chẳng thèm quan tâm đến
03:32
The final thing that you should notice
60
212495
2383
Điều cuối cùng mà bạn cần lưu ý
03:34
is that each year,
61
214902
1659
Rằng cứ mỗi năm,
03:37
about 10 gigatons of carbon are getting added to the planet's atmosphere,
62
217394
6960
có khoảng 10 gigatons cacbon đang được thải vào bầu khí quyển của trái đất
03:44
and then diffusing into the ocean and into the land.
63
224994
2632
và sau đó khuếch tán vào đại dương và đất
Hiện nay đã đạt ngưỡng 550 gigatons.
03:48
That's on top of the 550 gigatons that are in place today.
64
228011
5310
Vào cuối 30 năm tới,
03:54
At the end of 30 years,
65
234062
1834
03:55
we will have put 850 gigatons of carbon into the air,
66
235920
4553
chúng ta sẽ thải 850 gigatons cacbon ra môi trường
và có vẻ như cần phải đi một chặng đường dài
04:01
and that probably goes a long way
67
241171
2251
04:03
towards locking in a 2-4 degree C increase in global mean surface temperatures,
68
243446
6161
để ngăn nhiệt độ trái đất không tăng thêm 2-4 độ C,
ngăn chặn sự axit hóa của đại dương
04:10
locking in ocean acidification
69
250140
2686
04:13
and locking in sea level rise.
70
253227
1977
và ngăn nước biển dân lên.
04:16
Now, this is a projection made by men
71
256379
2826
Ngay lúc này, một dự án được
một nhóm người thực hiện,
04:20
by the actions of society,
72
260197
1928
hành động vì cộng dồng
04:22
and it's ours to change, not to accept.
73
262863
2476
và đây là lúc ta cần thay đổi,
xin đừng chấp nhận chúng.
04:25
But the magnitude of the problem is something we need to appreciate.
74
265912
3878
Nhưng chúng ta cần phải nhận thức thật rõ mức độ nghiêm trọng của vấn đề.
04:30
Different nations make different energy choices.
75
270648
2443
Những quốc gia khác nhau có những lựa chọn về năng lượng khác nhau.
tùy vào khả năng tài nguyên thiên nhiên mang lại
04:33
It's a function of their natural resources.
76
273115
2327
04:35
It's a function of their climate.
77
275466
2009
khí hậu
04:37
It's a function of the development path that they've followed as a society.
78
277499
4482
chính sách phát triển xã hội mà họ lựa chọn
04:42
It's a function of where on the surface of the planet they are.
79
282664
3503
và phụ thuộc cả vị trí địa lí của quốc gia họ.
04:46
Are they where it's dark a lot of the time,
80
286191
2500
Đất nước tôi có thường xuyên thiếu ánh nắng mặt trời,
04:48
or are they at the mid-latitudes?
81
288715
1861
hay nằm trong vĩ tuyến trung bình?
04:50
Many, many, many things go into the choices of countries,
82
290989
3719
Sẽ có rất, rất, rất nhiều thứ tác động đến những lựa chọn của các quốc gia này,
04:55
and they each make a different choice.
83
295185
2177
và mỗi quốc gia lại có lựa chọn khác nhau.
04:58
The overwhelming thing that we need to appreciate
84
298878
3162
Một điều bất khả kháng mà chúng ta cần đề cao
là con đường Trung Quốc đã lựa chọn
05:02
is the choice that China has made.
85
302064
1917
05:04
China has made the choice,
86
304695
2594
Trung Quốc đã quyết định
05:07
and will make the choice, to run on coal.
87
307313
2505
Và sẽ quyết định lệ thuộc vào than đá
05:10
The United States has an alternative.
88
310358
2019
Hoa Kì lại đi theo lựa chọn khác.
05:12
It can run on natural gas
89
312401
1757
Lệ thuộc vào khí thiên nhiên
05:14
as a result of the inventions of fracking and shale gas,
90
314182
3825
là kết quả từ những giải pháp nứt vỉa thủy lực và khí đá phiến,
thứ mà chúng ta đang sở hữu.
05:18
which we have here.
91
318031
1471
05:19
They provide an alternative.
92
319526
1565
Có một giải pháp khác được đưa ra.
05:22
The OECD Europe has a choice.
93
322662
2711
OECD Châu Âu có một giải pháp. OECD: tổ chức hợp tác và phát triển
05:25
It has renewables that it can afford to deploy in Germany
94
325881
3069
Việc triển khai năng lượng tái tạo ở Đức rất có triển vọng
05:28
because it's rich enough to afford to do it.
95
328974
2617
bởi nơi đây có đầy đủ năng lực để thực hiện.
05:31
The French and the British show interest in nuclear power.
96
331615
5488
Pháp và Anh thì bày tỏ mối quan tâm đến năng lượng hạt nhân.
05:37
Eastern Europe, still very heavily committed to natural gas and to coal,
97
337702
4605
Nhưng với Tây Âu, việc còn nặng tình với khí thiên nhiên và than đá,
05:42
and with natural gas that comes from Russia,
98
342331
2728
và việc nguồn cung khí thiên nhiên đến từ Nga,
khiến họ gặp hiều rào cản.
05:45
with all of its entanglements.
99
345083
1770
05:47
China has many fewer choices
100
347558
2457
Trung Quốc có ít lựa chọn hơn
và có nhiều vấn đề phải đối mặt
05:50
and a much harder row to hoe.
101
350039
2250
05:53
If you look at China, and you ask yourself
102
353557
3032
Nếu bạn nhìn vào Trung Quốc, và tự hỏi bản thân
05:56
why has coal been important to it,
103
356613
2204
Tại sao than đá có vị trí quan trọng như vậy,
05:58
you have to remember what China's done.
104
358841
2212
bạn cần nhớ đến những gì Trung Quốc đã làm.
06:01
China brought people to power, not power to people.
105
361534
3307
Trung Quốc mang người dân đến với sức mạnh,
không phải mang sức mạnh đến với người dân.
06:05
It didn't do rural electrification.
106
365380
2450
Nó không làm điện khí hóa nông thôn.
06:08
It urbanized.
107
368427
1174
Nó làm đô thị hóa.
06:09
It urbanized by taking low-cost labor and low-cost energy,
108
369954
4204
Nó đô thị hóa bởi chi phí nhân công và năng lượng thấp.
06:14
creating export industries
109
374182
1917
tạo ra ngành công nghiệp xuất khẩu
có thể hỗ trợ sự tăng trưởng không hề nhỏ.
06:16
that could fund a tremendous amount of growth.
110
376123
2507
06:19
If we look at China's path,
111
379535
2204
Nếu chúng ta nhìn vào chủ trương của Trung Quốc,
06:21
all of us know that prosperity in China has dramatically increased.
112
381763
4133
tất cả chúng ta nhận thấy sự phồn vịnh của Trung Quốc hiện tăng lên một cách kì diệu
06:26
In 1980, 80 percent of China's population
113
386713
4546
Năm 1980, 80% dân số Trung Quốc
06:31
lived below the extreme poverty level,
114
391283
2434
sống dưới mức nghèo đói cùng cực,
06:34
below the level of having $1.90 per person per day.
115
394493
3760
thu nhập dưới mức chỉ $1.90 một người một ngày.
06:38
By the year 2000, only 20 percent of China's population
116
398658
5472
Đến năm 2000, chỉ có 20% dân số
là sống dưới mức nghèo đói. --
06:44
lived below the extreme poverty level --
117
404154
2534
06:47
a remarkable feat,
118
407498
1694
một nỗ lực rất đáng khâm phục,
06:49
admittedly, with some costs in civil liberties
119
409977
2367
phải thừa nhận là, chỉ một chút quỹ trong luật tự do nhân sự
06:52
that would be tough to accept in the Western world.
120
412368
2956
vừa đủ để chấp nhận ở phương Tây
06:56
But the impact of all that wealth
121
416548
2907
Nhưng tác động của sự thịnh vượng ấy
06:59
allowed people to get massively better nutrition.
122
419479
3513
cho phép công dân nhiều cơ hội nhận được chế độ dinh dưỡng tốt hơn
07:03
It allowed water pipes to be placed.
123
423484
2715
Nó cho phép lắp đặt những đường ống dẫn nước.
07:06
It allowed sewage pipes to be placed,
124
426223
2459
Cho phép đặt những đường ống sinh hoạt,
07:08
dramatic decrease in diarrheal diseases,
125
428706
2972
giảm đáng kể các bệnh liên quan đến tiêu chảy,
07:12
at the cost of some outdoor air pollution.
126
432590
2623
chi phí xử lý ô nhiễm không khí ngoài trời
Nhưng đó là năm 1980, thậm chí ngài nay,
07:16
But in 1980, and even today,
127
436070
2280
07:18
the number one killer in China is indoor air pollution,
128
438374
4007
ô nhiễm không khí trong nhà là nguyên nhân tử vong số một ở Trung Quốc,
07:22
because people do not have access to clean cooking and heating fuels.
129
442833
4769
bởi người nhân không được cung cấp nhiên liệu để nấu ăn và sưởi ấm sạch.
Sự thật là, vào năm 2040,
07:28
In fact, in 2040,
130
448066
2108
07:31
it's still estimated that 200 million people in China
131
451794
4775
có dự đoán rằng sẽ có 200 triệu người ở Trung Quốc
07:36
will not have access to clean cooking fuels.
132
456593
3551
không thể tiếp cận nhiên liệu sạch để nấu nướng.
Họ đi theo một con đường đặc biệt.
07:41
They have a remarkable path to follow.
133
461133
2356
07:44
India also needs to meet the needs of its own people,
134
464854
4748
Ấn Độ, để đáp ứng nhu cầu cho chính người dân họ,
07:49
and it's going to do that by burning coal.
135
469626
2174
và họ lựa chọn việc đốt than đá.
07:52
When we look at the EIA's projections of coal burning in India,
136
472475
5478
Khi chúng ta nhìn vào báo cáo của EIA về vấn để sử dụng than ở Ấn Độ,
07:58
India will supply nearly four times as much of its energy from coal
137
478591
4903
Ấn Độ sẽ bổ sung thêm gấp 4 lần năng lượng từ than đá
08:03
as it will from renewables.
138
483518
2039
08:06
It's not because they don't know the alternatives;
139
486962
2853
Không phải bởi họ không tìm ra lựa chọn nào khác
08:09
it's because rich countries can do what they choose,
140
489839
3745
Mà vì các nước giàu có có thể làm điều họ lựa chọn,
Các nược nghèo làm điều họ phải làm.
08:14
poor countries do what they must.
141
494162
2147
08:18
So what can we do to stop coal's emissions in time?
142
498198
3685
Vậy chúng ta có thể làm gì để kết thúc thải khí từ than đá kịp thời?
08:22
What can we do that changes this forecast that's in front of us?
143
502899
4612
Chúng ta có thể làm gì để thay đổi những dự đoán đang diễn ra ngay trước mặt?
08:27
Because it's a forecast that we can change if we have the will to do it.
144
507535
4067
Chúng ta có thể thay đổi chúng nếu chúng ta thật sự có ý chí.
Điều đầu tiên, chúng ta phải nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề.
08:33
First of all, we have to think about the magnitude of the problem.
145
513094
3419
08:36
Between now and 2040,
146
516537
2044
Từ bây giờ đến 2040,
Sẽ có 800 đến 1600 nhà máy nhiệt điện được xây dựng trên toàn thế giới.
08:39
800 to 1,600 new coal plants are going to be built around the world.
147
519104
5743
Cứ mỗi tuần, sẽ có từ 1 đến 3 nhà máy nhiệt điện 1 gigawatt
08:46
This week, between one and three one-gigawatt coal plants
148
526085
4609
08:50
are being turned on around the world.
149
530718
2211
Bắt đầu hoạt động trên thế giới.
08:53
That's happening regardless of what we want,
150
533817
4050
Chuyện gì cũng có thể xảy ra, bất kể là gì,
08:57
because the people that rule their countries,
151
537891
2508
bởi vì đất nước là của nhân dân,
09:00
assessing the interests of their citizens,
152
540423
2370
họ tự đánh giá những lợi ích họ nhận được.
09:02
have decided it's in the interest of their citizens to do that.
153
542817
3415
và quyết định có thực hiện vì lợi ích đó không.
09:07
And that's going to happen unless they have a better alternative.
154
547335
3967
Và điều đó sẽ sảy ra trừ khi họ tìm được lựa chọn khác tốt hơn.
09:11
And every 100 of those plants will use up
155
551726
3757
Và cứ mỗi 100 nhà máy sẽ nuốt chửng hết
09:15
between one percent and three percent
156
555507
3131
từ 1% đến 3%
09:18
of the Earth's climate budget.
157
558662
1618
không khí dự trữ của Trái Đất.
09:21
So every day that you go home thinking that you should do something
158
561264
3491
Vì vậy, cứ mỗi lần bạn về nhà, hãy suy ngẫm mình nên làm gì
trước vấn đề
09:24
about global warming,
159
564779
1276
nóng lên toàn cầu
09:26
at the end of that week, remember:
160
566594
1932
Vào mỗi cuối tuần, hãy ghi nhớ:
09:28
somebody fired up a coal plant that's going to run for 50 years
161
568550
4393
sẽ có người nào đó thích thú với một nhà máy than đá sẽ hoạt động trong 50 năm
09:32
and take away your ability to change it.
162
572967
3076
và lấy đi cơ hội để bạn thay đổi nó.
09:37
What we've forgotten is something that Vinod Khosla used to talk about,
163
577972
3594
Điều mà chúng ta hầu như đã quên là thứ mà Vinod Khosla đã từng nói đến,
09:41
a man of Indian ethnicity but an American venture capitalist.
164
581590
3122
một người đàn ông gốc Ấn, nhưng là môt nhà tư bản người Mỹ mạo hiểm.
09:45
And he said, back in the early 2000s,
165
585339
2825
Và ông ta nói rằng, trở lại đầu những năm 2000,
09:48
that if you needed to get China and India off of fossil fuels,
166
588188
4007
nếu bạn muốn Trung Quốc và Ấn Độ từ bỏ nguyên liệu hóa thạch,
09:52
you had to create a technology that passed the "Chindia test,"
167
592219
3596
bạn phải sáng tạo ra công nghể có thể vượt qua bài kiểm tra "Chindia",
09:56
"Chindia" being the appending of the two words.
168
596640
2459
"Chindia" được ghép từ tên 2 nước này.
09:59
It had to be first of all viable,
169
599900
2359
Nó là điều cần phải làm
làm dứt điểm đầu tiên,
10:02
meaning that technically, they could implement it in their country,
170
602283
3594
nghĩa là về mặt kĩ thuật, họ có thể thực hiện ngay trên đất nước họ,
10:05
and that it would be accepted by the people in the country.
171
605901
3004
và nó chắc chắc sẽ được người dân họ đồng thuận.
10:10
Two, it had to be a technology that was scalable,
172
610191
6573
Thứ 2, nó phải là một công nghệ có khả năng mở rộng,
10:16
that it could deliver the same benefits
173
616788
3018
nó có thể sử dụng cho nhiều lợi ích khác nhau
10:19
on the same timetable as fossil fuels,
174
619830
3077
với cùng một lộ trình với nhiên liệu hóa thạch,
10:23
so that they can enjoy the kind of life, again, that we take for granted.
175
623387
3792
vậy là mọi người có thể tận hưởng cuộc sống lần nữa, ai cũng được hưởng thụ.
10:27
And third, it had to be cost-effective
176
627766
2509
và điều thứ ba, chi phí cần phải hiệu quả
10:30
without subsidy or without mandate.
177
630299
2686
mà không cần phải trợ cấp hay ủy quyền.
10:33
It had to stand on its own two feet;
178
633432
2714
Nó phải tự đứng vững trên
chính đôi chân của mình;
Nó không thể được chu cấp cho quá nhiều quốc gia
10:36
it could not be maintained for that many people
179
636170
3879
Nếu sự thật là những quốc gia này phải đi nài nỉ
10:40
if in fact, those countries had to go begging
180
640073
2456
hoặc có một quốc gia nào đó nói, " Tôi sẽ không làm ăn với anh",
10:43
or had some foreign country say, "I won't trade with you,"
181
643009
3819
10:47
in order to get the technology shift to occur.
182
647328
3283
để có được sự thay đổi công nghệ đang có.
Nếu bạn nhìn vào bài thử nghiệm Chindia,
10:52
If you look at the Chindia test,
183
652168
1686
10:53
we simply have not come up with alternatives that meet that test.
184
653878
4625
chúng ta chỉ đơn giản là không thể tiến lên, mang những lựa chọn thay thế để đáp ứng nó.
10:58
That's what the EIA forecast tells us.
185
658984
2844
Đó là điều mà dự báo của EIA
muốn nói với chúng ta.
11:02
China's building 800 gigawatts of coal,
186
662765
3350
Trung Quốc sản xuất 800 GW điện
từ than đá
11:06
400 gigawatts of hydro,
187
666866
2184
400 GW từ thủy điện,
11:09
about 200 gigawatts of nuclear,
188
669772
2372
khoảng 200 GW từ điện hạt nhân
11:12
and on an energy-equivalent basis, adjusting for intermittency,
189
672501
4061
và dựa trên năng lượng cơ sở tương đương, đã loại trừ những lần gián đoạn,
11:16
about 100 gigawatts of renewables.
190
676586
2291
thì chỉ có khoảng 100 GW từ năng lượng tái tạo.
11:19
800 gigawatts of coal.
191
679554
1908
800 GW điện từ than đá.
11:21
They're doing that, knowing the costs better than any other country,
192
681805
3552
họ biết trước rất rõ những thiệt hại hơn bất kì quốc gia nào,
11:25
knowing the need better than any other country.
193
685381
2552
biết rõ điều thiết yếu lúc này hơn bất kì nước nào.
11:28
But that's what they're aiming for in 2040
194
688454
2627
Nhưng đó là có phải là thứ mà họ đang
cố gắng thực hiện vào năm 2040
11:31
unless we give them a better choice.
195
691105
2324
trừ khi chúng ta cho họ lựa chọn tốt hơn.
11:34
To give them a better choice,
196
694199
1440
Để tạo cơ hội tốt hơn cho họ,
11:35
it's going to have to meet the Chindia test.
197
695663
2561
sẽ cần phải đàm phán với chương trình thử nghiệm Chindia.
11:38
If you look at all the alternatives that are out there,
198
698248
2658
Nếu bạn nhìn vào tất cả những giải pháp còn lại đang ở ngoài kia,
11:40
there are really two that come near to meeting it.
199
700930
2500
chỉ có được hai là có khả năng thực hiện.
11:43
First is this area of new nuclear that I'll talk about in just a second.
200
703865
3885
Một là một khu vực hạt nhân mới như tôi đã đề cập từ trước.
Nó là một thế hệ nhà máy hạt nhận mới đang nằm chờ trên bản vẽ
11:48
It's a new generation of nuclear plants that are on the drawing boards
201
708107
3300
11:51
around the world,
202
711431
1276
trên khắp thế giới,
11:52
and the people who are developing these say
203
712731
2338
và những người mà đang phát triển chúng nói rằng:
Chúng ta có thể xây đựng bản thử nghiệm vào năm 2025
11:55
we can get them in position to demo by 2025
204
715093
3541
11:59
and to scale by 2030, if you will just let us.
205
719252
3273
và mở rộng quy mô vào năm 2030, nếu các bạn tạo cơ hội cho chúng tôi
12:03
The second alternative that could be there in time
206
723246
2834
Lựa chọn thay thế thứ 2 và có thể thực hiện ngay lúc này là
12:06
is utility-scale solar backed up with natural gas,
207
726771
3705
tận dụng quy mô và lợi ích việc sử dụng quang năng để hỗ trợ khí thiên nhiên,
12:10
which we can use today,
208
730500
1724
mà chúng ta đang sử dụng ngày nay,
12:12
versus the batteries which are still under development.
209
732248
2934
so với những viên pin vẫn còn đang phải cải tiến thêm.
12:16
So what's holding new nuclear back?
210
736589
2335
Vậy thì điều gì đang đưa thế hệ hạt nhân mới trở lại?
12:19
Outdated regulations and yesterday's mindsets.
211
739686
3675
Những quy định lỗi thời và tư duy bảo thủ.
12:23
We have not used our latest scientific thinking on radiological health
212
743972
4195
Chúng ta không thể áp dụng tư duy khoa học hiện nay về ảnh hưởng phóng xạ đến sức khỏe,
12:28
to think how we communicate with the public
213
748191
2688
tìm cách để truyền tải thông tin đến cộng đồng
12:30
and govern the testing of new nuclear reactors.
214
750903
2378
và chi phối các buổi chạy thử lò hạt nhân mới.
12:33
We have new scientific knowledge that we need to use
215
753729
4197
Chúng ta cần áp dụng những kiến thức khoa học mới
12:37
in order to improve the way we regulate nuclear industry.
216
757950
4539
để có thể thay đổi cách chúng ta vận hành nền công nghiệp hạt nhân.
12:42
The second thing is we've got a mindset
217
762872
2449
Điều thứ 2 là chúng ta tồn tại một ý tưởng
12:45
that it takes 25 years and 2 to 5 billion dollars
218
765345
2809
đã mất tới 25 năm và 2 đến 5 tỉ đô
để phát triển một nhà máy hạt nhân.
12:48
to develop a nuclear power plant.
219
768178
1735
12:49
That comes from the historical, military mindset
220
769937
3929
Điều đó xuất phát từ lịch sử, tư duy quân sự
12:54
of the places nuclear power came from.
221
774443
2408
từ những nơi năng lượng hạt nhân sinh ra.
12:57
These new nuclear ventures are saying
222
777356
2211
Có nhiều dự án thương mại hạt nhân mới nói rằng
12:59
that they can deliver power for 5 cents a kilowatt hour;
223
779591
2905
Tôi có thể chuyển đổi 5% năng lượng trong 1 kilowatt giờ.
13:03
they can deliver it for 100 gigawatts a year;
224
783212
2601
tôi có thể tạo được 100 GW một năm;
13:06
they can demo it by 2025;
225
786543
2229
tôi có thể chạy thử vào năm 2025;
và tôi có thể vận hành ổn định vào năm 2030,
13:09
and they can deliver it in scale by 2030,
226
789168
3005
13:12
if only we give them a chance.
227
792634
2199
chỉ khi các bạn cho tôi cơ hội.
Ngay bây giờ, chúng ta chỉ đơn giản là chờ đợi một phép màu.
13:16
Right now, we're basically waiting for a miracle.
228
796064
2903
13:19
What we need is a choice.
229
799888
1584
Điều chúng ta cần là một chọn lựa.
13:21
If they can't make it safe, if they can't make it cheap,
230
801952
2804
Nếu họ không thể làm nó an toàn, nếu họ không thể làm nó rẻ hơn,
13:24
it should not be deployed.
231
804780
1817
nó không nên được triển khai.
13:26
But what I want you to do is not carry an idea forward,
232
806621
4054
Nhưng điều tôi cần ở các bạn không phải mang ý tưởng đó kè kè theo mình
13:30
but write your leaders,
233
810699
1651
nhưng hãy viết thư cho cấp trên của bạn
13:32
write the head of the NGOs you support,
234
812374
2378
viết thư cho lãnh đạo NGO bạn đang làm
NGO: tổ chức phi chính phủ
13:34
and tell them to give you the choice,
235
814776
2943
và hãy nói với họ cho mình lựa chọn;
13:38
not the past.
236
818290
1151
nhưng không phải quá khứ
13:39
Thank you very much.
237
819465
1184
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:40
(Applause)
238
820673
4792
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7